Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1-6 (Bản hay)

I.Mục tiêu:

* Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trỡnh sản xuất tớnh chất cụng dụng của cỏc loại vải.

* Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trỡnh chỏy, Tro sợi vải khi đốt.

* Thái độ: Hứng thú học tập môn học

 II. Chuẩn bị:

 * GV: - Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học

 - Mẫu các loại vải

 * HS: Mẫu các loại vải

 III. Tiến trình bài học:

 1. Tổ chức

 2. Kiểm tra: Mục tiêu, nội dung chương trình công nghệ 6 gồm những gi?

 

doc72 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1-6 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/8 /2011 Ngày thực hiện 23/8/2011 Tiết 1: Bài mở đầu I.Mục tiêu: * Kiến thức: Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Mục tiêu nội dung chương trình SGK công nghệ 6 ( phân môn kinh tế gia đình ), những đổi mới phương pháp học tập * Kỹ năng: Nắm vững kiến thức bài học * Thái độ: Hứng thú học tập môn học II. Chuẩn bị: - Tranh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Sơ đồ miêu tả tóm tắt nội dung chương trình công nghệ THCS III. Tiến trình bài học: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. GV: Gia đình có vai trò NTN đối với mỗi người: HS: Thảo luận, trả lời GV: Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình là gì? Bản thân em có trách nhiệm như thế nào đối với gia đình mình? HS: Hoạt động nhóm trả lời GV: Kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình GV: Nội dung chương chương trình công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình cung cấp cho em những kiến thức gì ? HS: Thảo luận, trả lời GV: Sau khi học song chương trình công nghệ 6, bản thân em phải hình thành những kĩ năng gì? HS: Trả lời Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD. I. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Vai trò: Gia đình là nền tảng của XH, mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình: + Tạo ra nguồn thu nhập + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu một cách hợp lí + Làm các công việ nội trợ trong gia đình + HS cần phải học tập để biết làm những công việc gia đình để chuẩn bị cho cuộc sống tương lai - KTGĐ không chỉ là thu nhập mà còn sử dụng nguồn thu nhập một cách hợp lí có hiệu quả. Làm công việc nội trợ trong gia đình cũng như công việc thuộc KTGĐ II. Mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình 1. Kiến thức: - Biết được một số kiến thức cơ bản, phổ thông thuộc một lĩnh vực liên quan đến đời sống của con người như ( ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở....) - Biết được quy trình công nghệ tạo nên một sản phẩm đơn giản mà các em thường phải tham gia ở gia đình như ( khâu vá, cắm hoa, nấu ăn, mua sắm...) 2. Kĩ năng. - Lựa chọn được trang phục phù hợp, thẩm mĩ, sử dung trang phục hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật - Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và sử dụng cây cảnh. hoa ở địa phương... - Biết ăn uống hợp lí... - Biết chi tiêu hợp lí, tiết kiệm... 3. Thái độ ( SGK ) III. Phương pháp học tập - SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học - Đặt câu hỏi cho HS trả lời 5. HDVN: - Học bài theo nội dung đã học - Sưu tầm mẫu các loại vải Ngày soạn: 28/8 /2011 Ngày thực hiện 29/8/2011 Tiết 2 Bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặc I.Mục tiêu: * Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quỏ trỡnh sản xuất tớnh chất cụng dụng của cỏc loại vải. * Kĩ năng: Phõn biệt được một số loại vải thụng thường, thực hành chọn cỏc loại vải bằng cỏch đốt sợi vải qua quỏ trỡnh chỏy, Tro sợi vải khi đốt. * Thái độ: Hứng thú học tập môn học II. Chuẩn bị: * GV: - Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học - Mẫu các loại vải * HS: Mẫu các loại vải III. Tiến trình bài học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Mục tiêu, nội dung chương trình công nghệ 6 gồm những gi? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Tỡm hiểu vải sợi thiờn nhiờn GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sỏt hỡnh 1 SGK em hóy kể tờn cõy trồng vật nuụi cung cấp sợi dựng để dệt vải? HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Em hóy nờu quy trỡnh sản xuất vải sợi bụng? HS: Quan sỏt hỡnh vẽ trả lời GV: Em hóy nờu quy trỡnh sản xuất vải sợi tơ tằm? HS: Quan sỏt hỡnh vẽ trả lời GV; Thử nghiệm vũ vải, đốt,nhỳng vào nước HS: Đọc SGK GV: Nờu tớnh chất của vải thiờn nhiờn? HS: Dễ hỳt ẩm, giữ nhiệt độ tốt Hoạt động 2. Tỡm hiểu vải sợi hoỏ học GV: Gợi ý cho h/s quan sỏt hỡnh 1 SGK HS: Chỳ ý quan sỏt GV: Nờu nguồn gốc vải sợi hoỏ học? HS: Từ chất xenlulụ, gỗ, tre, nứa GV: Vải sợi hoỏ học được chia làm mấy loại HS: Được chia làm hai loại GV: Nghiờn cứu hỡnh vẽ điền vào chỗ trống SGK? HS: Làm bài tập – Nhận xột GV: Kết luận GV: Làm thớ nghiệm đốt vải HS: Quan sỏt kết quả rỳt ra kết luận GV: Tại sao vải sợi hoỏ học được dựng nhiều trong may mặc HS: Trả lời GV: Nờu tớnh chất của vải sợi húa học HS: Trả lời I. Nguồn gốc, tớnh chất của cỏc loại vải. 1.Vải sợi thiờn nhiờn. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiờn nhiờn cú nguồn gốc từ TV, sợi quả bụng, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiờn nhiờn cú nguồn từ ĐV lụng cừu, lụng vịt, tơ từ kộn tắm. - Sơ đồ SGK b. Tớnh chất. - Vải sợi bụng độ hỳt ẩm cao, dễ bị nhàu, giặt lâu khô, tro dễ tan. 2. Vải sợi hoỏ học. a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đỏ dầu mỏ. - Vải sợi hóa học có thể được chia thành nhiều loại + Sợi nhõn tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tớnh chất vải sợi hoỏ học - Vải làm bằng sợi nhõn tạo có độ hút ẩm cao, ớt nhàu, cứng trong nước, tro búp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hỳt ẩm thấp. Tuy nhiên mặc bền đẹp, mau khụ, khụng bị nhàu, tro vún cục búp khụng tan. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học - Đặt câu hỏi cho HS trả lời 5. HDVN: - Học bài theo nội dung đã học - Sưu tầm mẫu các loại vải - Đọc trước mục II bài Ngày soạn: 28/8/ 2011 Ngày thực hiện 12/9/2011 Tiết 3- Bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiếp theo) I.Mục tiêu: * Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quỏ trỡnh sản xuất tớnh chất cụng dụng của cỏc loại vải. * Kĩ năng: Phõn biệt được một số loại vải thụng thường, thực hành chọn cỏc loại vải bằng cỏch đốt sợi vải qua quỏ trỡnh chỏy, Tro sợi vải khi đốt. * Thái độ: Hứng thú học tập môn học II. Chuẩn bị: * GV: - Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học - Mẫu các loại vải *HS: Mẫu các loại vải III. Tiến trình bài học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Nêu nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Họat động 3. Tỡm hiểu vải sợi pha; - Cho HS xem một số mẫu vải cú ghi thành phần sợi pha và rỳt ra nguồn gốc vải sợi pha. * Gọi HS đọc nội dung trong SGK * HS làm việc theo nhúm xem cỏc mẫu vải sợi pha. +Nhắc lại tớnh chất vải sợi thiờn nhiờn ? Vải sợi hoỏ học ? +Dựa vào vớ dụ về vải sợi bụng, pha, sợi tổng hợp peco đó nờu ở SGK. Nờu tớnh chất của một số mẫu vải sợi pha. Vớ dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco. +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhõn tạo : mềm mại, búng đẹp, mặc mỏt giỏ thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. HS: Làm việc theo nhúm xem mẫu vải – Kết luận. GV: Kết luận bổ sung Hoạt động 4. Tỡm hiểu cỏch phõn biệt loại vải. HS: Tập làm thử nghiệm - Nhận xột điền vào nội dung SGK GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhúm. HS: Điền nội dung vào bảng1 trang 9 SGK * Thớ nghiệm vũ vải và đốt sợi vải để phõn biệt cỏc mẫu vải hiện cú, vải sợi thiờn nhiờn, vải sợi hoỏ học, vải sợi pha. * Đọc thành phần sợi vải trong cỏc khung của hỡnh 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được. * Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp cỏc em cú thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phự hợp cho mỡnh. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK - Cú thể em chưa biết 3. Vải sợi pha. a. Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cỏch kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khỏc nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. b. Tớnh chất: Hỳt ẩm nhanh thoỏng mỏt khụng nhàu bền đẹp mau khụ ớt phải là II. Thử nghiệm để phõn biệt một số loại vải. 1. Điền tớnh chất một số loại vải 2. Thử nghiệm để phõn biệt một số loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trờn cỏc băng vải nhỏ đớnh trờn ỏo quần. * Ghi nhớ SGK (9). nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bụng, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhõn tạo, silk : tơ tằm , line, lanh 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học - Đặt câu hỏi cho HS trả lời 5. HDVN: - Học bài theo nội dung đã học - Sưu tầm mẫu các loại vải Ngày soạn: 11/09/ 2011 Ngày thực hiện 19/09/2011 Tiết 4 - Bài 2: lựa chọn trang phục I.Mục tiêu: * Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khỏi niệm trang phục, cỏc loại trang phục, chức năng trang phục, biết cỏch lựa chọn. * Kĩ năng: - Biết lựa chọn trang phục cho phự hợp với bản thõn * Thái độ: Hứng thú học tập môn học II. Chuẩn bị: * GV - Tranh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc hoa văn khác nhau - Mẫu một số loại quần áo * HS: Đọc trước nội dung bài 2. III.Tiến trình bài học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Làm thế nào để phân biệt được các loại vải? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về trang phục và chức năng của trang phục GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1 HS: Đọc phần 1 SGK GV: Trang phục là gỡ? HS: Trả lời Cho HS xem tranh . Nờu tờn và cụng dụng của từng loại trang phục trong hỡnh 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? Hỡnh 1-4b trang phục gỡ? Hỡnh 1-4c trang phục gỡ, màu gì ? Hóy kể tờn cỏc bộ mụn thể thao mà em biết. + Mụn TT đỏ búng trang phục như thế nào? Thể dục nhịp điệu,Thể hỡnh, đấu võ trang phục như thế nào ?Trang phục ngành y tế như thế nào?Màu gỡ ?Trang phục nấu ăn.Cảnh sỏt giao thụng, bộ đội như thế nào ? Màu gỡ ? Nún như thế nào ? Ở VN thời tiết cú mựa gỡ ? + Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào? Đi thể dục trang phục như thế nào? GV: Quan sỏt hỡnh vẽ nờu cụng dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc HS: Tươi sỏng, trang phục thể thao GV: Em hóy kể tờn cỏc trang phục quần ỏo về mựa núng và mựa lạnh? HS: Mựa lạnh ỏo len, ỏo bụng GV: Nờu chức năng bảo vệ của trang phục? HS: Quần ỏo của cụng nhõn dày. Những người sống ở bắc cực giỏ rột, quần ỏo dày ở vựng xớch đạo quần ỏo thoỏng mỏt GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp? HS:Mặc đẹp là phự hợp với hoàn cảnh gia đỡnh và xó hội I. Trang phục và chức năng của trang phục 1.Trang phục là gỡ? - Trang phục gồm cỏc loại quần ỏo và một số vật dụng khỏc giầy, mũ khăn 2.Cỏc loại trang phục - Trang phục theo thời tiết: Trang phục mựa núng, mựa lạnh. - Trang phục theo cụng dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động - Trang phục theo lứa tuổi.. - Trang phục theo giới tớnh. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể trỏnh tỏc hại của mụi trường. - Ngày nay ỏo quần và cỏc vật đi kốm rất đa dạng, phong phỳ, mỗi người cần biết cỏch chọn trang phục phự hợp để làm đẹp cho mỡnh. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động -Trang phục cú chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cỏ tớnh, trỡnh độ văn hoỏ, nghề nghiệp của người mặc, cụng việc và hoàn cảnh sống 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học - Đặt câu hỏi cho HS trả lời 5. HDVN: - Học bài theo nội dung đã học - Sưu tầm mẫu các loại vải Ngày soạn:11 /09/ 2011 Ngày thực hiện 23/09/2011 Tiết 5 - Bài 2: lựa chọn trang phục ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: * Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khỏi niệm trang phục, cỏc loại trang phục, chức năng trang phục, biết cỏch lựa chọn. * Kĩ năng: - Biết lựa chọn trang phục cho phự hợp với bản thõn * Thái độ: Hứng thú học tập môn học II.Chuẩn bị: * GV - Tranh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc hoa văn khác nhau - Mẫu một số loại quần áo * HS: Đọc trước nội dung bài 2 III. Tiến trình bài học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Trang phục có chức năng gì? - Thế nào là mặc đẹp? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách lựa chọn trang phục GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may GV: Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần ỏo phự hợp? HS: Chọn vải, kiểu may phự hợp nhằm che khuyết điểm và tụn vẻ đẹp. GV: Xột VD 5 SGK HS: Nhận xột GV: Quan sỏt hỡnh 1.6 SGK. Nhận xột của kiểu may đến vúc dỏng. HS: Nhận xột GV: Củng cố GV: Vỡ sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phự hợp lứa tuổi ? GV: Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giỏo chọn loại vải như thế nào ?Màu sắc như thế nào? HS: Mềm, dể thấm mồ hụi. Màu sắc tươi sỏng hoặc hỡnh vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng. GV: Thanh thiếu niờn chọn vải như thế nào? HS: Nhiều loại vải và kiểu trang phục. GV: Người đứng tuổi chọn vải như thế nào? HS: Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả, lịch sự. GV: Quan sỏt hỡnh 1.8. Nhận xột sự đồng bộ của trang phục? HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giỏc hài hoà, đẹp mắt. II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể - Chọn vải, kiều may phự hợp với vúc dỏng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tụn thờ vẻ đẹp. a. Lưạ chọn vải. b. Lựa chọn kiểu may. * Người cõn đối: thớch hợp với nhiều loại trang phục. * Người cao gầy: chọn vải tạo cảm giỏc bộo ra. * Người thấp bộ: Mặc màu sỏng tạo ra cảm giỏc cõn đối. * Người bộo lựn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc. 2. Chọn kiểu may phự hợp với lứa tuổi. Mỗi lứa tuổi cú nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tớnh cỏch khỏc nhau, nờn sự lựa chọn vải may mặc cũng khỏc nhau. 3. Sự đồng bộ của trang phục. - Tạo nờn sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyờn dỏng, lịch sự, tiết kiệm. - Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vúc dỏng người mặc, do đú cỏc em muốn cú một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phự hợp với vúc dỏng của mỡnh. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học - Đặt câu hỏi cho HS trả lời 5. HDVN: - Học bài theo nội dung đã học - Đọc trước bài 3 SGK Ngày soạn: 18 /09/ 2011 Ngày thực hiện 23/09/2011 Tiết 6 - Bài 3: thực hành: lựa chọn trang phục I.Mục tiêu: * Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được những kiến thức đó học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phug hợp với bản thõn, đạt yờu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kốm theo phự hợp trang phục đó chọn. * Kĩ năng: - Biết lựa chọn trang phục cho phự hợp với bản thõn * Thái độ: Hứng thú học tập , yờu thớch môn học II. Chuẩn bị: - GV:Chuẩn bị cõu hỏi kiểm tra quỏ trỡnh lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh - HS: Chuẩn bị một số mẫu vải - Mẫu một số loại quần áo III. Tiến trình bài học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Màu sắc, chất liệu vải ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho ví dụ - Thế nào là sự đồng bộ về trang phục 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm Hiểu công tác chuẩn bị -Xỏc định vúc dỏng của người mặc. -Xỏc định loại ỏo, quần hoặc vỏy và kiểu mẫu định may. Lựa chọn vải phự hợp với loại ỏo, quần, kiểu may và vúc dỏng cơ thể. - Lựa chọn vật dụng đi kốm phự hợp với ỏo quần đó chọn. * GV chia lớp ra làm 04 tổ. Tổ 1: Lựa chọn trang phục cho người cõn đối. Tổ 2: Lựa chọn trang phục cho người cao gầy Tổ 3: Lựa chọn trang phục cho người thấp bộ. Tổ 4: Lựa chọn trang phục cho người bộo lựn. + Nhắc lại người cao gầy nờn lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ? + Người bộo, lựn nờn lựa chọn trang phục như thế nào ? Hoạt động 2: Làm việc cỏ nhõn : - Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi. -Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vúc dỏng của bản thõn, kiểu ỏo, quần định may, chọn vải cú màu sắc, hoa văn phự hợp với vúc dỏng và kiểu may. Hoạt động 3: Thảo luận trong tổ học tập * Mỗi HS trỡnh bày phần viết của mỡnh + Cỏc bạn gúp ý kiến * GV theo dừi cỏc tổ thảo luận để nhận xột cuối tiết thực hành * Gọi một HS đại diện cho tổ trỡnh bày phần bài viết của mỡnh Hoạt động 4: Nhận xột- Tổng kết đỏnh giỏ kết quả và kết thỳc thực hành * GV nhận xột đỏnh giỏ về : - Tinh thần làm việc cỏc tổ, tổ nào tớch cực, tổ nào khụng tớch cực. - Tổ nào nội dung đạt được so với yờu cầu * GV giới thiệu thờm một số phương ỏn lựa chọn hợp lý. * Chỳng ta đó nắm được vúc dỏng của người mặc cú 04 dạng. Cỏc em cú thể nhận xột mỡnh thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phự hợp. I. Chuẩn bị - Đặc điểm vúc dỏng của bản thõn - Kiểu ỏo quần định may - Chất liệu vải - Màu sắc hoa văn Mũ, Giầy, dộp, khăn II. Làm việc cỏ nhõn. III. Thảo luận tổ. IV. Đỏnh giỏ kết quả thực hành 4. Củng cố: - GV yờu cầu HS vận dụng tại gia đỡnh nếu cú may quần ỏo mới. - Thu cỏc bài viết của HS để chấm. 5. HDVN: - Chuẩn bị trước bài Sử dụng và bảo quản trang phục. - Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( ỏo dài, lể hội, thể thao ) Ngày soạn: 18/09/ 2011 Ngày thực hiện 23/09/2011 Tiết 7 - Bài 4: sử dụng và bảo quản trang phục I.Mục tiêu: * Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cỏch sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, mụi trường và cụng việc * Kĩ năng: - Biết cỏch mặc phối hợp giữa ỏo và quần hợp lý đạt yờu cầu thẩm mỹ - Biết cỏch bảo quản trang phục * Thái độ: Hứng thú học tập môn học II.Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kớ hiệu bảo quản trang phục. - HS: Đọc trước nội dung bài 4 II. Tiến trình bài học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Màu sắc, chất liệu vải ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho ví dụ - Thế nào là sự đồng bộ về trang phục 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Tỡm hiểu cỏch sử dụng trang phục. GV: Khi đi học em thường mặc trang phục gỡ? HS: Trang phục cú màu sắc nhó nhặn. GV: Khi đi lao động mồ hụi ra lấm bẩn em thường mặc ntn? HS: Mặc vải mỏt dễ thấm mồ hụi, màu sẩm để hoạt động. GV: Điền bài tập SGK ( 19) HS: Vải sợi bụng, màu sẫm, đơn giản, rộng dộp thấp hoặc giày ba ta. GV:Trang phục ntn phự hợp với lễ hội, lễ tõn? HS: Trang phục phự hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ GV: Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thường mặc ntn? HS:Trả lời GV: Khi đọc bản Tuyờn ngụn độc lập 2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục NTN? HS: Quần ỏo kaki, dộp cao su. GV: Khi tiếp khỏch quốc tế Bỏc bắt cỏc đồng chớ ăn mặc ntn? HS: Com lờ, calavỏt ( trang trọng ) GV: Cần biết cỏch phối hợp trang phục hợp lý và cú tớnh thẩm mỹ. - Cho học sinh quan sỏt tranh về cỏch phối hợp trang phục. HS: Chỳ ý quan sỏt GV: Quan sỏt hỡnh1.11 Nhận xột về sự phối hợp vải hoa văn của ỏo và vải trờn quần. HS: Đưa ra ý kiến nhận xột GV: Giới thiệu vũng màu HS: Quan sỏt tham khảo I. Sử dụng trang phục. 1. Cỏch sử dụng trang phục a. Trang phục phự hợp với hoạt động. - Trang phục đi học bằng vải pha, nhó nhặn kiểu may đơn giản dễ mặc, dễ hoạt động. - Trang phục đi lao động - Trang phục lễ hội, lễ tõn. b. Trang phục phự hợp với mụi trường và cụng việc. 2. Cỏch phồi hợp trang phục. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. b. Phối hợp màu sắc. - Cỏc sắc độ khỏc nhau trong cựng một màu - Giữa 2 màu cạch nhau trờn vũng màu. - Hai màu tương phản đối nhau. - Màu trắng đen với bất kỳ màu nào? 4. Củng cố: - Gọi HS lờn bảng phối hợp vải hoa văn với vải trơn. - Phối hợp cỏc sắc màu khỏc nhau trong cựng một màu. - Phối hợp 2 màu cạnh nhau trờn vũng màu. - Phối hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trờn vũng màu. - Phối hợp giửa màu trắng và màu đen. 5. HDVN: - Làm cõu hỏi 1 trang 25 SGK. Học thuộc bài. - Chuẩn bị đọc trước phần bảo quản trang phục, giặt, phơi, ủi, cất giử. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 18 /9/ 2011 Ngày thực hiện 24/09/2011 Tiết 8 - Bài 4: sử dụng và bảo quản trang phục ( Tiếp theo ) I.Mục tiêu: * Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cỏch sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, mụi trường và cụng việc * Kĩ năng: - Biết cỏch mặc phối hợp giữa ỏo và quần hợp lý đạt yờu cầu thẩm mỹ - Biết cỏch bảo quản trang phục * Thái độ: Hứng thú học tập môn học II.Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kớ hiệu bảo quản trang phục. - HS: Đọc trước nội dung bài 4 III. Tiến trình bài học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Khi đi học em thường mặc quần áo gì? - Cách phối hợp các trang phục với nhau ntn? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục * GV hướng dẩn HS đọc cỏc từ trong khung và đọc đoạn văn để cú hiểu biết chung và tỡm từ trong khung điền vào chổ trống.HS viết trong vở. Giỏo viờn kết luận, HS ghi vào vở. * GV giới thiệu : Là (ủi) Là một cụng việc cần thiết để làm phẳng ỏo quần sau khi giặt, cỏc loại ỏo quần bằng vải sợi bụng cần là thường xuyờn, vỡ sau khi giặt xong thường bị co và nhàu. Cỏc loại ỏo quần bằng vải sợi tổng hợp khụng cần là thường xuyờn mà chỉ cần là sau một số lần sử dụng để trỏnh bị hằn nếp vải. + Hóy nờu tờn những dụng cụ dựng để là ỏo quần ở gia đỡnh? * Bắt đầu là với loại vải cú yờu cầu nhiệt độ thấp (vải polyeste), sau đú là đến loại vải cú yờu cầu nhiệt độ cao hơn (vải bụng). Đối với một số loại vải, trước khi là cần phun nước làm ẩm vải, hoặc là trờn khăn ẩm. +Thao tỏc là như thế nào ? (theo chiều dọc vải, đưa bàn là đều, khụng để bàn là lõu trờn mặt vải vỡ sẽ bị chỏy và bị ngấn) * Khi ngừng là, phải dựng bàn là hoặc đặt bàn là vào nơi quy định. * Kớ hiệu giặt là ( Giỏo viờn giới thiệu để học sinh biết) + Sau khi giặt sạch, phơi khụ làm như thế nào ? Cần cất giử trang phục ở nơi khụ rỏo, sạch sẽ. + Treo bằng gỡ ? Mắc ỏo hoặc gấp gọn gàng vào ngăn tủ, những ỏo quần sử dụng thường xuyờn theo từng loại. II. Bảo quản trang phục. 1.Giặt phơi * Quy trỡnh giặt. - Lấy, tỏch riờng, vũ, ngõm, giữ nước sạch, chất làm mềm vải - Phơi búng dõm, ngoài nắng, múc ỏo, cặp quần ỏo. 2. Là (ủi). a. Dụng cụ là: Bàn là. bỡnh nước. Cầu là b. Quy trỡnh là SGK c.Ký hiệu giặt là. ( SGK ) 3. Cất giữ. * Những ỏo quần chưa dựng đến cần gúi trong tỳi nilon để trỏnh ẩm mốc và trỏnh giỏn, nhộng làm hỏng. - Khụng những chỉ biết ăn mặc đẹp mà chỳng ta cũn phải biết tiết kiệm tiền mua sắm, biết cỏch bảo quản để trang phục lõu cũ, lõu hư hỏng. 4. Củng cố: * GV cho HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK. + Bảo quản ỏo quần gồm những cụng việc chớnh nào ? Giặt, phơi, là, cất giử. + Cỏc kớ hiệu cõu 3 trang 25 cú ý nghĩa gỡ ? Chỉ giặt bằng tay. - Là ở nhiệt độ trờn 160o C. - Được tẩy. - Khụng được là. - Khụng được vắt bằng mỏy giặt. 5. HDVN: -Học thuộc bài. Học thuộc phần ghi nhớ. -Chuẩn bị : Bài thực hành ụn một số mũi khõu cơ bản. -Vải : Hai mảnh vải cú kớch thước 10 cm x 11cm -Kim khõu, kộo, thước, bỳt chỡ, chỉ khõu, thờu. Ngày soạn: 25/09/ 2011 Ngày thực hiện 26/09/2011 Tiết 9 - Bài 5: thực hành: ôn một số mũi khâu cơ bản I.Mục tiêu: * Kiến thức: : Sau khi học song học sinh nắm được một số mũi khõu cơ bản - Biết cỏch thao tỏc khõu cỏc mũi khõu cơ bản - Biết cỏch ỏp dụng khõu một số sản phẩm cơ bản. * Kĩ năng: Thao tác được một số mũi khâu cơ bản * Thái độ: Hứng thú học tập môn học II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khõu, bỡa, kim khõu len, len màu, kim chỉ, vải. - HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hỡnh chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm Chỉ thường, chỉ màu, kim khõu, kộo thước, bỳt chỡ. III. Tiến trình bài học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Màu sắc, chất liệu vải ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho ví dụ - Thế nào là sự đồng bộ về trang phục 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Tỡm hiểu khõu mũi thường GV hướng dẩn HS xem hỡnh ở SGK trang 27 nhắc lại thao tỏc bằng mũi may, thao tỏc mẫu trờn bỡa bằng len và kim khõu len để HS nắm vững thao tỏc. *Tay trỏi cầm vải, tay phải cầm kim. * Lờn kim từ mặt trỏi vải, xuống kim cỏch 3 canh sợi vải, tiếp tục lờn kim cỏch mũi vừa xuống 3 canh sợi vải. Khi cú 3 - 4 mũi trờn kim, rỳt kim lờn và vuốt theo đường đó khõu cho phẳng. * Khi khõu xong cần lại mũi (khõu thờm 1 đến 2 mũi ) tại mũi cuối, xuống kim sang mặt trỏi, vũng chỉ, tết nỳt trước khi cắt chỉ. GV: Thực hiện mẫu và hướng dẫn HS: Quan sát, làm theo GV: Quan sát điều chỉnh Hoạt động 2. Tỡm hiểu khõu mũi đột mau: GV: Thực hiện trỡnh tự như bước 1 HS: Quan sỏt hỡnh vẽ. GV: Thực hành mẫu để học sinh quan sỏt nắm vững. HS: Thực hành. GV: Quan sát điều chỉnh Hoạt động 3. Tỡm hiểu khõu vắt: GV: Hướng dẫn học sinh quan sỏt hỡnh vẽ. HS: Chỳ ý quan sỏt. GV: Giới thiệu trỡnh tự khõu. HS: Trả lời GV: Khõu mẫu để học sinh tham khảo HS: Thực hành. 1. Khõu mũi thường - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải bằng bỳt chỡ. - Xõu chỉ vào kim vờ một đầu cho khỏi tuột. - Tay trỏi cầm vải tay phải cầm kim khõu từ phải sang trỏi - Lờn kim từ mặt trỏi vải - Khõu song cần lại mũi tết mũi. 2. Khõu mũi đột mau. - Lờn kim mũi thứ nhất cỏch mộp vải 8 sợi vải xuống kim lựi lại 4 canh sợi vải. 3. Khõu vắt. - Gấp mộp vải khõu lược cố định - Mộp vải để phớa trong người khõu từ phải qua trỏi. - Lờn kim từ dưới nếp gấp vải lấy 2 - 3 sợi vải mặt dưới đưa chếch kim qua nếp gấp, rỳt chỉ để mũi kim chặt mũi khõu cỏch 3 – 5 cm 4. Củng cố: - Đỏnh giỏ kết quả thực hành. GV nhận xột chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thỏi độ làm việc, kết quả sản phẩm) - GV thu bài làm của HS để chấm điểm. 5. HDVN: - Chuẩn bị bài thực hành cắt kh

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_bai_1_6_ban_hay.doc