Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 16-20

I/ Mục tiêu bài học:

- Qua bài học HS hiểu:

 + Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.

 + Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.

 + Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có ý thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng phòng chống ngộ độc thức ăn.

II/ Đồ dùng dạy học:

1. GV: Các hình vẽ phóng to, hình 3.14, 3.15, 3.16 SGK

- Tranh ảnh mẫu vật sưu tầm để minh họa cho bài giảng và khắc sâu kiến thức HS.

- Nội dung tìm hiểu tư liệu sách báo qua thực tế về tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Chuẩn bị câu hỏi phát huy tính sáng tạo của HS.

2. HS: SGK, xem trước bài ở nhà.

III/ Hoạt động dạy học:

1) Ổn định lớp: (1’)

2) KTBC: (5’)

H: Nhiễm trùng thực phẩm là gì?

Nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?

3) Bài mới: (33’)

Ở tiết trước các em tìm hiểu vấn đề vệ sinh thực phẩm. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề an toàn thực phẩm và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm.

 

doc30 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 16-20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tuần: Bài 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I/ Mục tiêu bài học: - Qua bài học HS hiểu: + Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. + Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có ý thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng phòng chống ngộ độc thức ăn. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Các hình vẽ phóng to, hình 3.14, 3.15, 3.16 SGK - Tranh ảnh mẫu vật sưu tầm để minh họa cho bài giảng và khắc sâu kiến thức HS. - Nội dung tìm hiểu tư liệu sách báo qua thực tế về tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chuẩn bị câu hỏi phát huy tính sáng tạo của HS. 2. HS: SGK, xem trước bài ở nhà. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) KTBC: (5’) Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày? Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột? 3) Bài mới: (30’) Cơ sở của thức ăn hợp lí và vai trò thực phẩm đối với đời sống con người về tình trạng nguy hại của thực phẩm đối với sức khỏe và tính mạng nếu thiếu vệ sinh hoặc sử dụng thực phẩm nhiễm trùng. Cần có sự quan tâm theo dõi, kiểm soát, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn qua bài học hôm nay ở bài 16. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm. H: Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là gì? GV: Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm. H: Theo em như thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? GV: Thực phẩm vi khuẩn có hại xâm nhập không còn được tươi có màu sắc biến màu. Nhất là đối với loại thực phẩm tươi sốngnước ta. H: Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng và giải thích tại sao? (thịt gia cầm, gia súc, hải sản, thịt gà, vịt, tôm, cua, cá). Thực phẩm mua về không chế biến ngay, không để nơi thoáng mát. H: Em hãy cho biết thực phẩm để tủ lạnh có đảm bảo an toàn không? Tại sao? (GV xem sách thiết kế giải thích thêm). - Cá nóc là loài cá có nhiều độc tố - Thịt con cóc 1 số bộ phận trong cơ thể như gan, mật, ruột,rất nguy hiểm - HS đọc nội dung ghi trong các ô màu hình 3,4 SGK H: Em cho biết ở nhiệt độ nào hạn chế sự phát triển của vi khuẩn? H: Ở nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển? H: Vậy theo em thì ở nhiệt độ nào thì an toàn cho thực phẩm và nhiệt độ nào thì nguy hiểm cho thực phẩm? HĐ2: Biện pháp GV: Khi nấu thực phẩm phải nấu chín - Thực phẩm ăn gọn trong ngày không để thức ăn quá lâu và vi khuẩn sẽ sinh nở làm thực phẩm bị nhiễm trùng. HS: Quan sát hình 3.15 SGK H: Qua quan sát em thấy cần phải làm gì để tránh nhiễm trùng? GV: Giữ gìn vệ sinh: Trong ăn uống (rữa tay sạch trước khi ăn), vệ sinh nơi chế biến (vệ sinh nhà bếp sạch thoáng), vệ sinh khi chế biến (thực phẩm rữa sạch, loại bỏ chất bẩn, đất) + Thực phẩm nấu chín. + Thức ăn đậy: ruồi, chuột, mèo + Thức ăn bảo quản chu đáo: gói kỹ, vào hộp, rau quả chọn tươi H: Cần có biện pháp nào để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? I/ Vệ sinh an toàn thực phẩm: (5’) - Thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm. 1/ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm: - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn: + Ở nhiệt độ: 50oC - 60oC - 70oC - 80oC. + Ở nhiệt độ: - 10oC - 20oC. + Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm: 100oC và 115oC. + Nhiệt độ nguy hiểm: 0oC, 10oC, 20oC và 37oC. 3/ Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà: - Tiết kiệm chi phí cho gia đình. - Cần thiết phải đảm bảo sức khỏe - Quan sát ở nhà mình có thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm không? Đọc phần II và III (SGK). 4) Củng cố: Nhắc lại kiến thức củ ? Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? ? Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn như thế nào? 5) Dặn dò: (1’) - Học bài - Đọc phần II và III (SGK). TIẾT 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tuần: Bài 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (TT) I/ Mục tiêu bài học: - Qua bài học HS hiểu: + Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. + Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có ý thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng phòng chống ngộ độc thức ăn. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Các hình vẽ phóng to, hình 3.14, 3.15, 3.16 SGK - Tranh ảnh mẫu vật sưu tầm để minh họa cho bài giảng và khắc sâu kiến thức HS. - Nội dung tìm hiểu tư liệu sách báo qua thực tế về tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chuẩn bị câu hỏi phát huy tính sáng tạo của HS. 2. HS: SGK, xem trước bài ở nhà. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) KTBC: (5’) H: Nhiễm trùng thực phẩm là gì? Nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? 3) Bài mới: (33’) Ở tiết trước các em tìm hiểu vấn đề vệ sinh thực phẩm. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề an toàn thực phẩm và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm. Hoạt động của GV và HS Nội dung H: Em cho biết an toàn thực phẩm là gì? H: Em có thể cho biết nguyên nhân từ đâu mà gần đây có nhiều vụ ngộ độc thức ăn gây tử vong? (xem SGK) H: Gia đình em mua sắm những loại thực phẩm gì? - Học sinh quan sát hình 3.16 SGK để phân loại thực phẩm và nêu biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm. (GV giảng SG thiết kế) H: Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm ta phải làm gì? H: Trong gia đình em thực phẩm được chế biến ở đâu? H: Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm? H: Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào? GV giảng SGK H: Em cho biết cách bảo quản các loại thực phẩm như SGK nêu thực phẩm chế biến đồ hộp, đồ khô (phần 2 trang 67). GV giảng SGK HS đọc phần 1 SGK GV phân tích: sách thiết kế H: Người ta phân chia ngộ độc thức ăn theo mấy nguyên nhân chính? HS đọc phần 2 (SGK trang 79) GV bổ sung sách thiết kế bài giảng H: Các em hãy nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn ntn? H: Theo em thức ăn đã được chế biến, cần bảo quản ntn? (Tránh ruồi, chuột, gián) H: Với thực phẩm đóng hộp như thịt cábảo quản ntn? (GV giảng SGK) H: Các biện pháp phòng chống ngộ độc thức ăn ta phải làm gì? II/ An toàn thực phẩm: (5’) 1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm: - Thực phẩm tươi sống.. - Thực phẩm đóng hộp.. - Đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm: tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không ôi, ươn, ẩm mốc 2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản: - Nhà bếp, bàn ghế, quần áo - Thực phẩm chế biến - Thực phẩm đồ hộp - Thực phẩm khô III/ Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm: (5’) 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn: - Ngộ độc thức ăn - Ngộ độc thức ăn do biến chất - Ngộ độc khoai tây, cá nóc, nấm độc - Ngộ độc thức ăn bị ô nhiễm 2. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn: - Trong quá trình chế biến nấu chính và bảo quản thức ăn chu đáo 4) Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ SGK - H: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? - H: Biện pháp cơ bản để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? 5) Dặn dò: (1’) - Học bài - HS đọc phần “có thể em chưa biết SGK” - HS đọc trước bài 17. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tuần: Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm 2) Kĩ năng: - Áp dụng hợp lí các qui trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực 3) Thái độ: - HS phải biết chế biến và bảo quản thực phẩm II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Các hình vẽ phóng to từ hình 3.17 – 3.19 SGK - Tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng để minh họa, mở rộng kiến thức. - HS: SGK, xem trước bài ở nhà III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) KTBC: (5’) ? Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố nào? H: Nêu 1 số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng? 3) Bài mới: (30’) Trong quá trình chế biến thức ăn các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm thường bị mất đi nhất là những chất dễ tan trong nước và trong hơi nước. Muốn bảo quản tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm ta phải chú trọng vấn đề bảo quản chu đáo các chất dinh dưỡng khi chế biến. H: Vậy ta phải bảo quản ntn nguồn dinh dưỡng (Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến cũng như trong suốt quá trình chế biến) H: Em hãy nhắc lại các chất dinh dưỡng đã học? H: Những chất dinh dưỡng nào dễ tan trong nước? (Bổ sung sinh tố C, B và pp, chất khoáng). Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: H: Em cho biết những thực phẩm nào dễ bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến? (Thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt, ngũ cốc ) HS: Quan sát hình 3.17 SGK và đọc các chất dinh dưỡng ghi trên đó. H: Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt cá là gì? (Thịt rữa sạch trước khi thái) H: Tại sao thịt cá khi đã thái, pha khúc rồi lại không rữa lại. (Mất vitamin, chất khoángdễ tan trong nước.) HS: Quan sát hình 3.18 SGK. H: Em cho biết tên các loại rau, củ, quả thường dùng? H: Rau, củ, quả trước khi chế biến phải qua thao tác gì? GV: Tùy loại rau củ có cách rữa gọt khác nhau - Rau xanh: Bỏ lá già úa, gốc, rau rữa sạch rồi cắt, rau ngót rữa sạch rồi mới vò (Tránh mất vitamin) không ngâm rau lâu trong nước mất vitamin C. H: Cách gọt, rữa sạch, cắt thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng? (Xem SGK) H: Em hãy nêu tên các loại đậu hạt, ngũ cốc thường dùng trong hình 3.19 SGK. H: Với các loại hạt khô có cách bảo quản ntn? I/ Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến: (5’) 1/ Thịt, cá: - Không ngâm, rữa thịt cá sau khi cắt vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi. - Quan tâm bảo quản thực phẩm: tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. - Không để ruồi, bọ bâu vào. - Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp không để bị ôi, ươn 2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi: - Thao tác: gọt vỏ, rữa, cắt thái - Để nâng trạng thái, rữa sạch trước khi cắt gọt. - Rau, củ, quả không bị mất chất dinh dưỡng, hợp vệ sinh. - Rữa rau sạch, không ngâm lâu, không thái nhỏ, không để khô héo - Rau, củ, quả ăn sống gọt trước khi ăn. 3. Đậu hạt khô, gạo: - Đậu hạt khô: bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt. - Gạo tẻ, gạo nếp không vo quá kĩ sẽ bị mất sinh tố B. 4) Cũng cố: H: Những thực phẩm nào dễ bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến H: Với các loại hạt khô có cách bảo quản như thế nào? 5) Dặn dò: Học bài và xem tiếp phần II Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tuần: Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (TT) I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm 2) Kĩ năng: - Áp dụng hợp lí các qui trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực 3) Thái độ: - HS phải biết chế biến và bảo quản thực phẩm II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Các hình vẽ phóng to từ hình 3.17 – 3.19 SGK - Tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng để minh họa, mở rộng kiến thức. - HS: SGK, xem trước bài ở nhà III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) KTBC: (5’) 3) Bài mới: (25’) Muốn bảo quản tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm ta phải chú ý, chú trọng vấn đề bảo quản chu đáo các chất dinh dưỡng khi chế biến. Hoạt động của GV và HS Nội dung H: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn? H: Khi chế biến thức ăn cần chú ý điều gì không mất đi nguồn vitamin, chất dinh dưỡng trong thực phẩm? H: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao một số loại chất đạm thường ntn? H: Ở nhiệt độ cao đun nóng nhiều (vượt quá nhiệt độ sôi và nóng chảy ntn)? H: Khi rán có nên lửa to quá không? (khi rán để lửa không quá to). H: Tại sao khi chưng đường để làm nước hàng kho cá, thịt, đường bị biến màu? (Xem SGK) H: Khi đun nấu 1 phần chất khoáng ntn? H: Trong quá trình chế biến các sinh tố ntn? (Xem SGK) 4. Củng cố: HS đọc ghi nhớ (4’) - Nêu câu hỏi và luyện kỹ năng vận dụng. - 1 HS đọc phần “ có thể em chưa biết”, SGK T84. II/ Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến: (5’) 1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Nấu lâu mất nhiều sinh tố, chất khoáng, sinh tố tan trong nước: sinh tố B, và nhóm B, PP - Rán lâu mất nhiều sinh tố, tan trong chất béo: sinh tố A, D, E, K * Lưu ý: - Thực phẩm luộc hay nấu. - Tránh khuấy nhiều. - Không hâm thức ăn nhiều lần. - Không xát gạo quá trắng và vo gạo kỹ nấu cơm. - Không chắc nước cơm và mất nhiều vitamin B. 2/ Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng: a) Chất đạm: b) Chất béo: c) Chất khoáng: d) Sinh tố: * Ghi chú SGK T83. 5. Dặn dò: (1’) - Học bài. - Đọc trước bài 18 “ Các phương pháp chế biến thực phẩm” Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tuần: Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (Tiết 1) I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: Biết được các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. Giải thích vì sao cần phải chế biến thực phẩm 2) Kĩ năng: - Trình bày được cách chế biến một số món ăn có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt đúng qui trình kĩ thuật - Rèn luyện ý thức tuân thủ qui tắc an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong chế biến thực phẩm 3) Thái độ: HS vận dụng kiến thức đã học để chế biến món ăn đơn giản II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Các hình vẽ phóng to từ hình 3.20 – 3.22 SGK - Tranh ảnh, mẫu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy để minh họa, mở rộng khắc sâu kiến thức cho HS. 2. HS: SGK, xem trước bài ở nhà. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) KTBC: (5’) 3) Bài mới: (27’) GV đặt vấn đề: Tại sao phải đề ra những phương pháp chế biến thực phẩm? (món ăn thơm ngon, dễ tiêu hóa, hợp khẩu vị, hợp từng mùa). - Thay đổi hương vị, trạng thái của thực phẩm. - Đẩm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. GV nêu câu hỏi: Trong bữa ăn hàng ngày, gia đình em chế biến món ăn, theo cách nào? (Bằng nhiều phương pháp, phương pháp có sử dụng nhiệt và phương pháp không sử dụng nhiệt). Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Trong bữa ăn hàng ngày, gia đình em chế biến món ăn theo phương pháp nào? (Sử dụng bếp ( dùng nhiệt độ) và không sử dụng bếp ( không dùng nhiệt độ)). H: Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến theo 2 phương pháp trên? (Thịt luộc, thịt bò xào, rán trứng, nộm, muối dưa) GV chuyển ý: vậy các em sẽ tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt? HS ghi phần I. H: Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn? (HS giải thích). GV giải thích phần đầu SGK. H: Em hãy kể phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt? (luộc, kho, nấu,) H: Em hãy kể tên những loại thực phẩm được làm chín trong nước mà em thường dùng trong các bữa ăn của gia đình? (các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước gồm: luộc, nấu, kho.) H: Em hãy kể tên một vài món luộc thường dùng? HS xem hình 3.20 SGK và nêu hiểu biết về phương pháp luộc. * Chuyển ý: Các em đã học xong các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt hay dùng lửa để chế biến rồi, kể tên xem đó là các phương pháp chế biến nào? (Nướng, nấu, kho, xào) Ngoài các phương pháp đó ra ta vẫn còn phương pháp chế biến không dùng nhiệt độ? Hôm nay ta tìm hiểu các món chế biến ấy là: H: Các em có ăn qua món ăn nào không sử dụng nhiệt? (Đu đủ, dưa chuột trộn, dầu giấm, xà lách, dưa muối, cà muối ) GV cho HS xem ảnh. H: Món trộn dầu giấm có hương vị ntn? (Có vị chua, cay, mặn, ngọt, không có mùi hăng). H: Màu sắc ra sao? (đẹp – giữ màu tự nhiên). H: Mùi vị chính ntn? (mùi hăng). H: Trộn dầu giấm là gì? GV vd như hành tây mùi hăng (cay nồng) HS đọc quy trình thực hiện SGK. H: Khi trộn dầu giấm ta phải thực hiện quy trình bằng cách nào? H: Theo em, tại sao chỉ trộn trước khi ăn từ 5 – 10 phút? HS đọc yêu cầu kỹ thuật SGK. H: Khi trộn dầu giấm ta phải đảm bảo yêu cầu nào và kỹ thuật gì? (Thảo luận nhóm 5’ I/ Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt: GV giới thiệu sơ lược cho HS được biết 2/ Phương pháp làm chín thực phẩm không sử dụng nhiệt: 1. Trộn dầu giấm: -Làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính (mùi hăng). - Ngấm gia vị. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch thực phẩm. - Trộn thực phẩm với hỗn hợp: dầu ăn, giấm, đường, muối và tiêu. - Ngấm gia vị, giảm bớt mùi. - Trình bày. * Yêu cầu kỹ thuật: - Rau tươi, không nát. - Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo. - Thơm gia vị không còn mùi hăng. 4. Cũng cố: H: Trộn dầu giấm là gì? H: Khi trộn dầu giấm ta phải thực hiện bằng cách nào? H: Trộn dầu giấm ta phải đảm bảo yêu cầu nào kĩ thuật gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài.- Xem trước phần trộn hỗn hợp - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tuần: Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (TT) I/ Mục tiêu bài học: (Giống tiết trước) II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) KTBC: (5’) ? Nấu là gì? Nêu quy trình thực hiện? ? Hấp là gì? Nêu quy trình thực hiện? 3) Bài mới: (30’) Tiết vừa rồi các em sẽ học các phương pháp chế biến thực phẩm về luộc, nấu, hấp. Ở tiết học này các em sẽ học về phương pháp chế thứ hai là phương pháp: nướng, rang, xào. Hoạt động của GV và HS Nội dung H: Em hãy kể tên một vài món nướng mà em thường dùng? H: Nướng là gì? GV giải thích thêm SGK. H: Người ta thường làm món nướng ntn? (Nướng 2 bên mặt của thực phẩm chín vàng đều. Nướng than củi). H: Khi nướng ta có quy trình thực hiện ntn? H: Khi nướng ta phải đảm bảo yêu cầu nào về kỹ thuật gì? H: Nướng màu gì? * Chuyển ý: Vậy các em đã học xong ở phần 3 và các em chuyển sang học ở phần 4 phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo là gì? H: Em hãy kể tên một số món rán mà em biết? H: Gia đình em thường chế biến những món rán nào? Vd? H: Theo em những món rán nào cần nhiều chất béo? (phồng tôm, chả giò, đậu hũ) Vậy rán là gì? HS đọc phần quy trình SGK. H: Khi rán ta thực hiện ntn? H: Món rán phải đảm bảo được những yêu cầu nào? Về kỹ thuật gì? H: Gia đình em hay chế biến món rán nào? Kể ra? H: Rang là gì? HS đọc quy trình SGK. H: Khi rang ta phải thực hiện ntn? H: Món rang phải đảm bảo yêu cầu nào về kỹ thuật. H: Rán khác rang ở điểm nào? HS thảo luận. + Rán : cần nhiều mở. + Rang: không cần hay chỉ cần rất ít mỡ. H: Kể tên những món xào mà em biết? H: Xào là gì? HS đọc quy trình thực hiện SGK. H: Khi xào ta thực hiện bằng cách nào? HS đọc yêu cầu kỹ thuật. H: Khi xào ta phải đảm bảo yêu cầu gì về kỹ thuật? H: Xào và rán có gì khác nhau? * Xào: chế biến nhanh. Lượng mỡ vừa phải. Cần to lửa. * Rán: Chế biến lâu Lượng mỡ nhiều. Lửa vừa phải. (HS thảo luận) 3/ Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa: (5’) -Nướng: là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu. - Để nguyên, cắt, thái, ướp gia vị, mỡ, đặt lên vỉ nướng. - Nướng vàng đều. - Thực phẩm chín đều không dai. - Thơm ngon. - Màu vàng nâu. 4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo: a) Rán (Chiên): là phương pháp làm chín thực phẩm trong 1 lượng chất béo tương đối nhiều... * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, ướp gia vị. - Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kĩ, * Yêu cầu kỹ thuật: - Giòn xốp, ráo mỡ, chín kĩ, không cháy xén hay vàng nón. - Thơm ngon, vừa miệng. - Màu vàng nâu. b) Rang: Đảo đều trong chảo với lượng mỡ ít hoặc không có mỡ... * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu. - Cho vào chảo 1 lượng chất béo hoặc không có chất béo, đảo đều cho thực phẩm chín đều. - Trình bày. * Yêu cầu kỹ thuật: - Khô, sắc. - Thơm. - Màu sắc. c) Xào: là đảo qua, đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng mỡ vừa phải * Quy trình thực hiện: (Xem SGK) * Yêu cầu kỹ thuật: - Thực phẩm động vật: chín tới. - Ít nước, vị vừa ăn. - Giữ màu tươi. 5. Dặn dò: (1’) - Các em về học bài. - Xem tiếp phần II tiết 3. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tuần: Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (TT) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển ý: qua phần 2 H: Các em đã từng được ăn món gỏi nào chưa? (có) H: Kể tên các nguyên liệu trong món gỏi đó? H: Vậy trộn hỗn hợp là gì? HS đọc SGK. H: Khi trộn hỗn hợp ta phải thực hiện bằng cách nào? (HS thảo luận nhóm 5’). GV giảng. HS đọc SGK. H: Khi trộn hỗn hợp ta phải đảm bảo yêu cầu nào? GV chuyển ý: H: Gia đình em thường có muối chua không? (ít muối, mua ngoài chợ) H: Có mấy cách muối chua? H: Muối xổi là cách muối ntn? (Dưa cải, chuối chát, dưa sen, chuối cây,) H: Thực phẩm được ngâm trong dung dịch ntn? H: Khi muối xổi lượng dung dịch phải ntn? (ngập thực phẩm, đậy kín suốt trong thời gian muối). H: Muối nén là cách muối ntn? GV gọi HS cho vd. H: Muối nén có ngâm thực phẩm trong nước không? (không). Vì xếp thực phẩm xen lẫn muối. Vd: Củ cải trắng, cà muối, dưa gang. HS đọc. H: Khi muối chua ta thực hiện bằng cách nào? HS đọc H: Khi muối chua ta phải đảm bảo yêu cầu gì về kỹ thuật? HĐ 3: Tổng kết: HS đọc ghi nhớ (4’) H: Muối xổi là gì? Muối nén là gì? Trộn dầu giấm là gì? II/ Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt: (5’) 2. Trộn hỗn hợp: (Trộn gỏi hay nộm). - Pha trộn các thực phẩm được làm chín bằng các phương pháp khác nhau kết hợp các gia vị. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch, cắt, thái,... - Trộn chung: động vật và thực vật. - Trình bày. * Yêu cầu kỹ thuật: - Giòn, ráo nước. - Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt. - Màu sắc đẹp. 3. Muối chua: có 2 cách a) Muối xổi: - Là muối trong thời gian ngắn. - Độ mặn, hỗn hợp, giấm, mắm, gừng, tỏi, ớt. b) Muối nén: là muối trong thời gian dài. - Thực phẩm ướp nhiều muối có vị mặn và lâu hơn. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch, ráo nước. - Thêm đường. - Nén chặt. - Món ăn kèm hương vị. * Yêu cầu kỹ thuật: - Giòn. - Thơm. - Vị chua dịu, vừa ăn. - Màu sắc. * Ghi nhớ: (SGK T/91) * Hướng dẫn học bài: (1’) - Học bài. - Xem trước bài thực hành. Bài 19 “Trộn dầu giấm rau xà lách”. * Rút kinh nghiệm tiết thao giảng: - Ưu điểm: + Chuẩn bị đầy đủ tranh để minh họa. + Có liên hệ thực tế. + Đủ 5 bước lên lớp. + GV gọi HS có nhận xét dễ trả lời. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tuần: Bài 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH (2t) I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS: - Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lí. - Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. - Hiểu được tính hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lí. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi, khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ ích, tốn kém và không lãng phí. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK, sách tham khảo về dinh dưỡng, nghệ thuật ăn uống, ẩm thực Để tìm những nội dung cần thiết phục vụ cho bài giảng. - Thực đơn về các bữa ăn trong ngày.(có thể bằng hình ảnh) - Hình ảnh một số món ăn tiêu biểu. - Các biểu đồ phân bố hoặc gợi ý chỉ định thực đơn theo bữa, theo ngày hay theo tuần. 2. HS: SGK, vở ghi. III/ Hoạt động dạy và học: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) KTBC: không Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày? Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột? 3) Bài mới: (35’) Mỗi dân tộc ở mỗi vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới đều có tập quán, thể thức ăn uống và món ăn riêng. Song dân tộc nào cũng có các loại bữa ăn thường ngày trong gia đình, các bữa ăn tươi, các bữa cổ, bữa tiệc Dù là bữa ăn được tổ chức dưới hình thức nào, thì mọi người cũng thích thưởng thức một bữa ăn ngon miệng, một bữa ăn tạo được sự thích thú vừa ý nhất là phải có đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể của con người nhưng không vượt quá khả năng tài chính của gia đình. Chính vì lẽ đó, chúng ta cần phải quan tâm đến vấn đề ăn uống sao cho phù hợp với sở thích, nhu cầu và điều kiện kinh tế, có nghĩa là biết tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. - Các em ghi tựa bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hỏi kiến thức cũ ở bài 15. SGK T/71. H: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta phân chia thức ăn làm mấy nhóm? (4 nhóm) H: Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì? H: Gia đình các em có ăn đủ 4 nhóm không? H: Tại sao phải thay thế thức ăn? H: Cách thay thế thức ăn ntn cho phù hợp? H: Thế nào là bữa ăn hợp lí? (xem SGK) H: Bữa ăn hợp lí cần những loại thực phẩm nào? - Chọn đủ thực phẩm thuộc các nhóm dinh dưỡng để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh (nhóm vào chất đạm, giàu chất đường bột, giàu chất béo, giàu chất khoáng và vitamin.) GV cho vd: Cấu tạo một bữa ăn thường ngày của gia đình: - Món mặn: Đậu phụ sốt cà chua. + Tôm rang. + Bắp cải luộc. + Cà muối. - Chất dinh dưỡng: (4 nhóm) GV chuyển ý: Các em sẽ tìm hiểu xong ở phần I các em sang phần II Phân chia số bữa ăn trong ngày. GV nêu vấn đề: Ngoài việc cấu tạo thực đơn của bữa ăn, việc phân chia số bữa ăn trong ngày có vai trò ntn đối với đời sống con người? Các em sẽ tìm hiểu vấn đề này? H: Thông thường mỗi ngày chúng ta ăn bao nhiêu bữa? 2 bữa 3 bữa nhiều bữa Ở mỗi vùng, để phù hợp với sinh hoạt họ bố trí thời gian và số bữa ăn trong ngày có thể không giống nhau. GV: Các em có thể phân biệt được ntn là bữa ăn chính, bữa ăn phụ trong n

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_bai_16_20.doc