Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương 3+4

I. Mục tiêu

- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày

- Biết được mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể

- Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất, thích hợp theo mùa.

II. Chuẩn bị

1.GV : SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo tài liệu, hình vẽ , bảng phụ

2. HS: Tìm hiểu bài mới

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức: KTSS

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài giảng mới:

 

doc56 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương 3+4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 37 NS: ND: I. Mục tiêu Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày Biết được mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất, thích hợp theo mùa. II. Chuẩn bị 1.GV : SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo tài liệu, hình vẽ , bảng phụ 2. HS: Tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Vai trò của các chất dinh dưỡng 1. Chất đạm ( Prôtêin) a. Nguồn gốc: - Từ động vật: Thịt, trứng, cá sữa.. - Từ thực vật: lạc đỗ... b. Chức năng: Phát triển chiều cao, trí tuệ Thay thế tu bổ tế bào Cung cấp năng lượng 2. Chất đường bột ( Gluxit) a. Nguồn gốc: Các loại lương thực, cây ăn quả, hoa quả ngọt b. Chức năng Cung cấp năng lượng là chủ yếu cho cơ thể Chuyển hóa prôtêin, lipit 3. Chất béo ( Lipit) a. Nguồn gốc Từ mỡ động vật Từ thực vật: dầu lạc, đỗ, vừng, mè.. Chức năng: Cung cấp năng lượng quan trọng Dung môi hòa tan các vitamin Tăng cường đề kháng Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS quan sát H3.1. ? Tại sao chúng ta cần phải ăn uống - Cho HS thảo luận điền mệnh đề SGK ? Con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào - Bổ sung ngoài ra cần nước, chất xơ. vận chuyển chất dinh dưỡng trong cơ thể - Hướng dẫn HS quan sát tranh H3.2 ?chất đạm có trong thực phẩm nào? ? Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm ntn hợp lý - GV bổ sung 50/50 đạm động vật, thực vật. - Phân tích chức năng: tham gia vào chức năng tạo hình, nguyên liệu chính để phát triển cơ thể - Hướng dẫn HS quan sát tranh H3.4 ? Chất bột đường có trong thực phẩm nào? ? Chức năng của chất này ? Hướng dẫn HS quan sát tranh cho biết chất béo có trong thực phẩm nào? - Yêu cầu kể tên - GV bổ sung cung cấp năng lượng quan trọng - HS quan sát H3.1. - Trả lời câu hỏi dựa vào H3.1 - HS thảo luận điền mệnh đề SGK - Trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS quan sát tranh H3.2 - Trả lời dựa vào H3.2 - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, ghi nhớ - Nghe, ghi nhớ - HS quan sát tranh H3.4 - Trả lời câu hỏi dựa vào H3.4 - Trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi Kể tên dựa vào hình vẽ - Nghe, ghi nhớ 4. Tổng kết bài học GV hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi trên bảng. Dặn học sinh về học bài và tìm hiểu nội dung phần còn lại. Nhận xét chung về giờ học. v Rút kinh nghiệm. Tuần 19 Tiết 38 NS: ND: I. Mục tiêu Vai trò của các chất vitamin và chất khoáng Kỹ năng chọn thực phẩm chứa nhiều vitamin và chất khoáng II. Chuẩn bị 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất béo? 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sinh tố ( vitamin) Gồm: Vitamin A, B, C, D... B1, B2, ...E a. Nguồn gốc: Có nhiều trong các loại quả, củ b. Chức năng: Tăng trưởng, bảo vệ mắt, răng đều, da dẻ, xương nở, bắp nở. Tăng sức đề kháng - Giúp đỡ, điều hòa thần kinh - Ngăn ngừa bệnh phù, giúp tiêu hóa. 5. Chất khoáng: Gồm: Phốt pho, iốt, canxi, sắt... a. Nguồn gốc: Có trong muối ăn, hải sản, trứng gà, hạt họ đậu... b. Chức năng: Phát triển xương, răng, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể 6. Nước: Là môi trường cho chuyển hoá và mọi trao đổi chất trong cơ thể - Điều hoà thân nhiệt 7. Chất sơ: Là phần thực phẩm không thể tiêu hoá được. Giúp ngăn ngừa táo bón, và giúp thải chất thải mềm ra ngoài được dễ dàng Hoạt động 2 ? Kể tên các vitamin - Hướng dẫn HS quan sát H3.7 ? Vitamin A có trong các thực phẩm nào? ? Vai trò của vitamin A đối với cơ thể ?Vitamin B có trong thực phẩm nào? ? Tác dụng của vitamin B - Các vitamin khác tương tự ? Chất khoáng gồm những chất gì? - Yêu cầu quan sát tranh cho biết chất khoáng ở trong thức ăn nào? ? Nước có được coi là chất dinh dưỡng không? - Vai trò của nước ? Chất xơ có trong thực phẩm nào? - Kể tên các vitamin - HS quan sát H3.7 - Trả lời - Trả lời câu hỏi dựa vào H3.8 - Trả lời - Trả lời - Trả lời II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn 1. Phân nhóm thức ăn: - Cơ sở khoa học: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia ra 4 nhóm: + Nhóm giầu chất đường bột + Nhóm giầu chất béo + Nhóm giầu chất đạm + Nhóm giầu vitamin và chất khoáng - Ý nghĩa: Giúp thay đổi các món trong bữa ăn mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng Hoạt động 3: - Hướng dẫn HS quan sát H3.9 yêu cầu HS nêu cơ sở khoa học - Gọi HS kể tên một số thức ăn trong cùng một nhóm - Gợi ý HS nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn - HS quan sát H3.9 nêu cơ sở khoa học - HS kể tên một số thức ăn trong cùng một nhóm - HS nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn 4. Tổng kết bài học GV hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi trên bảng. Dặn học sinh về học bài và tìm hiểu nội dung phần còn lại. Nhận xét chung về giờ học. v Rút kinh nghiệm. Tuần 20 Tiết 39 NS: ND: I. Mục tiêu Học sinh nắm được giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Từ đó điều chỉnh thức ăn cho đảm bảo dinh dưỡng Liên hệ thực tế trong gia đình II. Chuẩn bị 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cơ sở khoa học của phân nhóm thức ăn? 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau: Thay thế các loại thức ăn trong cùng một nhóm sao cho cân đối đảm bảo về dinh dưỡng III) Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1. Chất đạm a. Thiếu đạm trầm trọng Trẻ em bị suy dinh dưỡng, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc thưa, trí tuệ kém phát triển... b. Thừa chất đạm: Có thể gây béo phì, bệnh huyết áp, tim mạch... 2. Chất bột đường - Nếu ăn quá nhiều: gây béo phì - Nếu ăn quá ít: dễ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu 3. Chất béo - Nếu ăn quá ít: cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói - Nếu ăn quá nhiều: gây béo phệ, ảnh hưởng sấu tới sức khoẻ b. Thừa Tăng trọng nhanh, bụng to, tim to Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ SGK. ? Nêu cách thay thế thức ăn lẫn nhau. - Gọi HS lấy VD. GV lấy ví dụ bổ sung Hoạt động 3: - Hướng dẫn HS quan sát H3.11 ? Nếu thiếu chất đạm trầm trọng sẽ gây nên hậu quả gì cho cơ thể - GV bổ sung GV phân tích và giải thích ? Nếu ăn quá nhiều chất đường bột sẽ gây ra hậu quả gì cho cơ thể - GV bổ sung, giải thích ? Nếu ăn quá ít chất đường bột sẽ gây ra hậu quả gì cho cơ thể - GV bổ sung, giải thích ? Em có nhận xét gì về em bé trong H3.12 ? Nếu ăn quá nhiều chất béo sẽ gây ra hậu quả gì cho cơ thể - GV bổ sung, giải thích ? Nếu ăn quá ít chất béo sẽ gây ra hậu quả gì cho cơ thể - GV bổ sung, giải thích - HS tìm hiểu ví dụ SGK. - Nêu cách thay thế thức ăn lẫn nhau thông qua VD sách giáo khoa - Lấy VD – Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS quan sát - Nhận xét - Nghe, quan sát, ghi vở - Nghe, quan sát, ghi vở - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Nghe, quan sát, ghi vở - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Nghe, quan sát, ghi vở - Nhận xét dựa vào hình 3.12 - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Nghe, quan sát, ghi vở - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Nghe, quan sát, ghi vở 4. Tổng kết bài học: Hướng dẫn HS quan sát tháp dinh dưỡng H3.13 Cho HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết SGK Chuẩn bị bài vệ sinh an toàn thực phẩm v Rút kinh nghiệm. Tuần 20 Tiết 40 NS: ND: I. Mục tiêu: H/S nắm được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm . Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm II. Chuẩn bị: 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bầy cách thay thế thức ăn hợp lý ? Lấy VD? 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I) Vệ sinh thực phẩm 1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm: - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là nhiễm trùng TP - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là nhiễm độc TP 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn: - Nhiệt độ 1000C – 1150C vi khuẩn bị tiêu diệt. 3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng TP tại nhà: - Nấu chín TP - Bảo quản thức ăn cẩn thận - Rửa sạch tay, thực phẩm, dụng cụ nấu ăn - Vệ sinh nhà bếp... II) An toàn thực phẩm: 1. An toàn TP khi mua sắm: - Các loại TP tươi, sống phải mua loại tươi hoặc ướp lạnh - Các loại đồ hộp, bao bì: phải còn trong hạn sử dụng Hoạt động 2: ? Hãy nêu một số loại thức ăn dễ bị hư hỏng. Tại sao? - Cho HS đọc thông tin SGK ? Thế nào là nhiễm trùng TP, thế nào là nhiễm độc TP ? Nêu sự nguy hiểm khi ăn phải thức ăn bị nhiễm độc, nhiễm trùng TP - Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 3.14 ? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào tới vi khuẩn - Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 3.15 ? Nêu các biện pháp phòng chống nhiễm trùng TP tại nhà Hoạt động 3: - Cho HS thảo luận nêu vấn đề an toàn TP hiện nay ở nước ta. - GV kết luận, bổ sung - Cho HS thảo luận nêu vấn đề an toàn TP khi mua sắm - Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. - HS đọc thông tin SGK - Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. - HS tìm hiểu nội dung hình 3.14 - Trả lời câu hỏi dựa vào H3.14 - HS tìm hiểu nội dung hình 3.15 - Trả lời câu hỏi dựa vào H3.15 - HS thảo luận nêu vấn đề an toàn TP hiện nay ở nước ta. - Nghe, ghi nhớ - HS thảo luận nêu vấn đề an toàn TP khi mua sắm - Đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung 4. Tổng kết bài học Gv hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi trên bảng Nhận xét chung về giờ học Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu phần còn lại. Liên hệ bản thân xem gia đình đã thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm chưa? v Rút kinh nghiệm. Tuần 21 Tiết 41 NS: ND: I. Mục tiêu: H/S nắm được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm II. Chuẩn bị: 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng TP tại nhà? An toàn TP khi mua sắm? 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. - Thực phẩm đã chế biến: Che đậy cẩn thận, không để lẫn các loại TP với nhau. - TP khô: cho vào thùng, chum vại, bao tránh tiếp xúc với không khí bên ngoài, nơi thoáng mát, khô ráo - TP đóng hộp: để nơi thoáng mát, khô ráo Hoạt động 2: - Cho HS thảo luận nêu biện pháp toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản với TP đã chế biến, TP khô, TP hộp... - Gọi đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận, lấy VD - HS thảo luận nêu biện pháp toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản với TP đã chế biến, TP khô, TP hộp... - Đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung. - Nghe, quan sát, ghi vở III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn: - Do thức ăn bị nhiễm độc - Do thức ăn bị biến chất - Do bản thân thức ăn có sắn chất độc 2. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn: - Chọn TP tươi ngon hoặc trong hạn sử dụng đối với đồ hộp, đồ đóng bao bì - Sử dụng nước sạch để chế biến và nấu ăn. - Vệ sinh dụng cụ ăn uống và nhà bếp. - Làm chín TP trước khi ăn - Cất giữ TP chu đáo, cẩn thận. - Không dùng TP có độc.... Hoạt động 3: ? Trình bày nguyên nhân ngộ độc thức ăn - Cho HS lần lượt lấy VD chứng minh - GV lấy VD - Cho HS thảo luận nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn - Gọi đại diện các nhóm trình bầy. - GV kết luận, bổ sung - Lần lượt hướng dẫn HS lấy ví dụ cho từng biện pháp - Liên hệ thực tế và thông tin SGK trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế lấy VD - Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS thảo luận nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn dựa vào thực tế cuộc sống - Đại diện các nhóm trình bầy - Nghe, quan sát, ghi vở. - HS lấy ví dụ cho từng biện pháp 4. Tổng kết bài học Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK Nhận xét chung về giờ học Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu bài 17 v Rút kinh nghiệm. Tuần 21 Tiết 42 NS: ND: I. Mục tiêu Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi nhiều khi chế biến. HS biết áp dụng hợp lý quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực II. Chuẩn bị: 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiẽm trùng, nhiễm độc thực phẩm thường dùng 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến 1. Thịt, cá: - Không để ruồi bọ bâu vào - Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi: - Rửa sạch, cắt thái sau khi rửa, không để rau khô héo 3. Đậu hạt khô, gạo: Cho vào chum vại hoặc túi ni lon đậy buộc kín, để nơi thoáng mát, khô ráo (loại bỏ hạt sâu, thối trước khi bảo quản) - Gạo không nên vo kỹ quá sẽ mất vitamin Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3.17 tìm hiểu các chất dinh dưỡng trong thịt, cá ? Bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt cá như thế nào - GV bổ sung ?Tại sao thịt, cá sau khi thái không nên rửa lại ? Kể tên các loại rau, củ, quả, đậu hạt tươi dùng trong chế biến TĂ ? Trước khi chế biến cần thao tác gì ? Cắt thái trước khi rửa thì sẽ ảnh hưởng như thế nào - Cho HS thảo luận nêu cách bảo quản đậu hạt khô, gạo - Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung, giải thích 1. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến a, Thịt, cá -Thịt cá, rau, quả tươi, khô, ngũ cốc, lương thực khác. H: đọc H: Trả lời - Thịt rửa sạch trước khi thái -- Cá làm sạch vây, vẩy, mang, nhớt, bỏ ruột, mang đen, rửa lại thật sạch, cắt khúc Mất vitamin, muối khoáng Ruồi, nhặng bâu vào nên phải bảo quản chu đáo. 4. Tổng kết bài học GV hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi trên bảng Nhận xét chung về giờ học Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu phần còn lại. Liên hệ bản thân xem gia đình có thực hiện như thế không v Rút kinh nghiệm. Tuần 22 Tiết 43 NS: ND: I. Mục tiêu Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi nhiều khi chế biến. H biết áp dụng hợp lý quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực II. Chuẩn bị: 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết những loại thực phẩm nào dễ bị hao tổn trong quá trình chế biến? Nêu cách bảo quản thịt, cá trong quá trình chế biến 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. 1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? Vì đun, nấu, rán lâu thức ăn sẽ mất nhiều sinh tố nhất là sinh tố C, B , PP, A, D, E, K 2. Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng. a. Chất đạm: Đun nóng ở nhiệt độ quá cao giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm. b. Chất béo: Đun nóng nhiều sinh tố A bị phân huỷ c. Chất đường bột: ở nhiệt độ cao chất đường bột bị cháy d. Chất khoáng: Khi đun nấu một phần chất khoáng bị hoà tan vào nước e. Sinh tố: Dễ bị mất đi trong quá trình chế biến Hoạt động 2: ? Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn ? Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì để không mất nguồn vitamin, chất dinh dưỡng trong thực phẩm - GV bổ sung, giải thích thông qua các ví dụ - Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu thông tin sách giáo khoa. ? Ảnh hưởng của nhiệt đối với chất đạm ? Ảnh hưởng của nhiệt đối với chất béo ? Ảnh hưởng của nhiệt đối với chất đường bột ? Ảnh hưởng của nhiệt đối với chất khoáng ? Ảnh hưởng của nhiệt đối với sinh tố - Hướng dẫn HS liên hệ thực tế ở gia đình - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Liên hệ các đặc điểm cần chú ý sách giáo khoa trả lời - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Đọc, tìm hiểu thông tin SGK - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Trả lời dựa vào thông tin SGK - Liên hệ thực tế gia đình 4. Tổng kết bài học Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK và phần có thể em chưa biết Nhận xét chung về giờ học Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu bài 18 v Rút kinh nghiệm. Tuần 22 Tiết 44 NS: ND: I. Mục tiêu Học sinh nắm được vì sao phải chế biến thực phẩm? Các yêu cầu của phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt, làm chín thực phẩm trong nước và bằng hơi nước. Học sinh biết vận dụng để tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết biện pháp bảo quản thực phẩm tươi sống trong quá trình chế biến và sử dụng? Tại sao phải chế biến thực phẩm? 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. 1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. a. Luộc: là phương pháp làm chín TP trong môi trường nhiều nước * Quy trình: - làm sạch nguyên liệu - luộc chín TP b. Nấu: Là phối hợp nhiều nguyên liệu * Quy trình: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị - Nấu nguyên liệu ĐV trước sau đó cho nguyên liệu TV vào nấu tiếp, nêm vừa gia vị c. Kho: Là làm chín mềm TP trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. * Quy trình: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị - Nấu chín mềm tới khi còn ít nước hơi sánh 2. Phương pháp làm chín TP bằng hơi nước. Là phương pháp làm chín TP bằng sức nóng của hơi nước. * Quy trình: - Làm sạch nguyên liệu, sơ chế tuỳ theo món, tẩm ướp gia vị - Hấp chín TP Xôi gấc Hoạt động 2 ? Em hãy kể tên những phương pháp được sử dụng để chế biến thực phẩm thường ngày trong gia đình. ? Em hãy kể tên những món ăn này trong gia đình được chế biến bằng phương pháp sử dụng nhiệt - GV nêu và giải thích ? Kể tên các món luộc ở gia đình - Gọi HS nêu quy trình thực hiện món luộc. ? Luộc TP động vật khác TV ở điểm nào? Tại sao ? Nêu YCKT của món luộc - GV lấy VD món rau luộc, thịt luộc ? Kể tên các món nấu ở gia đình em - Gọi HS nêu quy trình thực hiện món nấu. ? Tại sao phải nấu nguyên liệu ĐV trước sau đó cho nguyên liệu TV vào nấu tiếp ? Nêu YCKT của món nấu. - Gọi HS lấy VD canh xương nấu măng tươi ?Kể tên các kho ở gia đình em - Gọi HS nêu quy trình thực hiện món kho. ? Nêu YCKT của món kho - Gọi HS nêu quy trình thực hiện món cá kho ? Thế nào là món hấp ? Kể tên các món hấp mà em đã được sử dụng, làm... ? Nêu quy trình thực hiện món hấp. ? Nêu YCKT của món hấp - Gọi HS nêu quy trình thực hiện món xôi đỗ - Liên hệ thực tế, kể tên những phương pháp được sử dụng để chế biến thực phẩm thường ngày trong gia đình. - Liên hệ thực tế kể tên những món ăn này trong gia đình được chế biến bằng phương pháp sử dụng nhiệt - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Liên hệ thực tế trả lời - Nêu quy trình dựa vào thông tin SGK - Liên hệ thực tế trả lời - Nêu dựa vào thông tin SGK - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Liên hệ thực tế kể tên các món nấu ở gia đình - Nêu quy trình dựa vào thông tin SGK - Liên hệ thực tế trả lời - Nêu dựa vào thông tin SGK - Liên hệ thực tế nêu quy trình - Liên hệ thực tế kể tên các kho ở gia đình - Nêu quy trình dựa vào thông tin SGK - Nêu dựa vào thông tin SGK - Liên hệ thực tế nêu quy trình thực hiện món cá kho - Liên hệ thực tế, thông tin SGK trả lời - Liên hệ thực tế trả lời - Nêu quy trình dựa vào thông tin SGK - Nêu dựa vào thông tin SGK - Liên hệ thực tế nêu quy trình thực hiện món xôi đỗ 4. Tổng kết bài học GV hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi bảng Nhận xét chung về giờ học Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu phần còn lại. v Rút kinh nghiệm. Tuần 23 Tiết 45 NS: ND: I. Mục tiêu Một số phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt: làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa, chất béo Học sinh biết vận dụng để tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm trong môi trường nước. Quy trình món nấu 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của lửa: Là làm chín TP bằng sức nóng trực tiếp của lửa (thường là than củi)_ Nướng *. Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu - Cắt thái phù hợp - Tẩm ướp gia vị, cho lên vỉ nướng hoặc que diêm nhọn - Nướng vàng đều 2 mặt Hoạt động 2: ? Bằng thực tế cho biết có những món nướng nào. - Dẫn dắt học sinh hình thành khái niệm ? Người ta thường làm món thịt nướng ntn? - Bổ sung và yêu cầu HS đọc phần qúa trình trong SGK ? Ví dụ như món thịt nướng chả, theo em yêu cầu kỹ thuật của món này là gì? - Lưu ý cho học sinh: + Nên dùng than hoa để nướng + Nướng vừa tới, nướng quá sẽ bị cháy tạo thành chất độc - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nêu khái niệm - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, đọc thông tin SGK - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi nhớ 4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo a. Rán ( chiên ): Là làm chín TP trong một lượng chất béo khá nhiều, đun lửa vừa, thời gian đủ chín TP *. Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu - Cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị. - Cho vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín b. Rang: Là đảo đều TP trong chảo với một lượng ít chất béo hoặc không có chất béo, lửa nhỏ vừa * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu - Cho vào chảo (có ít chất béo hoặc không ) đảo đều tới khi chín vàng c. Xào: Là đảo qua đảo lại TP trong chảo với lượng mỡ hoặc dầu vừa phải, đun lửa to trong thời gian ngắn. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị - Cho nguyên liệu động vật vào chảo với một lượng ít chất béo xào chín đều, múc ra bát. - Xào nguyên liệu TV chín tới - Cho nguyên liệu ĐV đã xào chín vào đảo đều ( sử dụng lửa to) Hoạt động 3: ? Gia đình em thường chế biến món rán nào? ? Những món nào cần nhiều chất béo ? Hãy trình bày cách rán đậu, rán cá ở gia đình - Hướng dẫn HS kết luận quy trình món rán ?Món rán phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? ? Gia đình em thường chế biến món rang nào? ? Những món nào cần ít chất béo, món nào không cần chất béo ? Hãy trình bày cách rang lạc ở gia đình - Hướng dẫn HS kết luận quy trình món rang ? Món rang phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? ? Gia đình em thường chế biến món xào nào? ? Hãy trình bày cách xào thịt bò rau cải ở gia đình - Hướng dẫn HS kết luận quy trình món xào ? Tại sao phải xào nguyên liệu động vật trước. Xào nguyên liệu thực vật sau. ? Tại sao phải sử dụng lửa to để xào ? Món xào phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? - Hướng dẫn HS thảo luận chỉ ra những điểm khác nhau của món nướng, xào, rang - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi Nghe, quan sát, KL - Liên hệ thực tế gia đình và SGK trả lời - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, KL - Liên hệ thực tế gia đình và SGK trả lời - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, KL - Liên hệ thực tế gia đình và SGK trả - Trả lời câu hỏi - Trả lời dựa vào thông tin SGK - HS thảo luận chỉ ra những điểm khác nhau của món nướng, xào, rang dựa vào nội dung đã học 4. Tổng kết bài học GV hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi bảng Nhận xét chung về giờ học Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu phần còn lại v Rút kinh nghiệm. Tuần 23 Tiết 46 NS: ND: I Mục tiêu Học sinh nắm được yêu cầu kỹ thuật của các P2 chế biến món ăn khô

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_34.doc