Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Bùi Thị Phương Mai

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giải thích được nguồng gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.

2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng

3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiên cứu các loại vải

II.Đồ dùng dạy học:

- GV: + Tài liệu tham khảo, sgk.

 + Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.

 + Bộ mẫu các loại vải,bát chứa nước, diêm

- HS: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa và một số loại vải.

III.Phương pháp:

- Trực quan, thảo luận nhóm.

- Đàm thoại

IV.Tổ chức giờ học:

1.Ổn định tổ chức: - Lớp 6A:

2.Khởi động / mở bài: (5)

a. Mục tiêu: Nhận biết được vai trò của gia đình và mục tiêu của công nghệ 6

b.Kiểm tra bài cũ:

?.1. Nêu vai trò và công việc phải làm trong gia đình ?

?.2. Em hãy cho biết mục tiêu của CN6 ?

3.Cách tiến hành:

*Hoạt động 1 (17): Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên.

1.Mục tiêu: Nhận biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên

2.Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu vải, tranh sơ đồ phóng to H1.1, bát chứa nước, diêm

 

doc139 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Bùi Thị Phương Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/ 08/ 09 Ngày giảng: 20/08/09 Lớp 6A Tên bài giảng: Tiết 1: bài mở đầu I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Tóm tắt khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 2. Kỹ năng: Có khả năng ứng dụng kiến thức công nghệ 6 vào thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích và say mê học tập. II.Đồ dùng dạy học: - GV:Tài liệu tham khảo, tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình. Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ. - HS: SGK III.Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: Lớp 6A: 2.Khởi động / mở bài: (3’) a. Mục tiêu: Nhận biết được tầm quan trọng của phân môn kinh tế gia đình b.Mở bài: Trong cuộc sống mỗi con người cần có một gia đình, đó là nơi diễn ra các hoạt động thường ngày của một con người. Chính vì vậy chúng ta cần học tập phân môn KTGĐ để tìm hiểu, ứng dụng vào thực tế cuộc sống 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 1 (7’):Giới thiệu môn học 1.Mục tiêu: Tóm tắt được bộ môn công nghệ 6 2.Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 chương. Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK, phương tiện, dụng cụ thực hành. - HS: Nghe, ghi Chương I: May mặc trong gia đình. Chương II: Trang trí nhà ở. Chương III: Nấu ăn trong gia đình. Chương IV: Thu chi trong gia đình. *Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 1.Mục tiêu: Kể tên được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 2.Đồ dùng dạy học: tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình 3.Cách tiến hành: - GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì? HS thảo luận trả lời Gia đình là gì? (SGK – 3) + Các thế hệ sống trong gia đình + Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình + Nhu cầu về vật chất, tinh thần.. (?) Kể tên các thành viên trong gia đình em. (?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình + Bố làm gì? Trách nhiệm. + Mẹ làm gì? Trách nhiệm. (?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào? - GV: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. - GV: Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình. 1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình: + Tạo nguồn thu nhập. + Chi tiêu nội trợ hợp lý. - Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn xã hội, lấy việc học làm đầu. Kinh tế gia đình (KTGĐ). + Tạo thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả. *Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu mục tiêu của chương trình KTGĐ 1.Mục tiêu: Nhận biết được mục tiêu của chương trình KTGĐ 2.Đồ dùng dạy học: Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ. 3.Cách tiến hành: - GV: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì? Kiến thức nào? Kỹ năng cần áp dụng? Thái độ học tập, làm việc có khoa học? - GV: Phương pháp học tập bộ môn: Chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành. 2. Mục tiêu của chương trình KTGĐ ( Phân môn KTGĐ) a/ Kiến thức b/ Về kỹ năng c/ Thái độ: 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà(5’) * Tổng kết: - GV: (?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. (?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình (?) Liên hệ ở địa phương em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng con đường nào? * Hướng dẫn học tập ở nhà: HS đọc trước bài 1 và chuẩn bị một số mẫu vải. Ngày soạn:17/ 08/ 09 Ngày giảng:22/08/09 Lớp 6A Tên bài giảng: Chương I – May mặc trong gia đình Tiết 2: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giải thích được nguồng gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. 2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiên cứu các loại vải II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Tài liệu tham khảo, sgk. + Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên. + Bộ mẫu các loại vải,bát chứa nước, diêm - HS: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa và một số loại vải. III.Phương pháp: - Trực quan, thảo luận nhóm. - Đàm thoại IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: 2.Khởi động / mở bài: (5’) a. Mục tiêu: Nhận biết được vai trò của gia đình và mục tiêu của công nghệ 6 b.Kiểm tra bài cũ: ?.1. Nêu vai trò và công việc phải làm trong gia đình ? ?.2. Em hãy cho biết mục tiêu của CN6 ? 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 1 (17’): Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên. 1.Mục tiêu: Nhận biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 2.Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu vải, tranh sơ đồ phóng to H1.1, bát chứa nước, diêm 3.Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV: treo tranh hướng dẫn HS quan sát H1.1 và nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải. - HS: Quan sát H1.1 (?): Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ? - HS: + Cây bông + Con tằm - GV: Sợi bông, lanh tơ, tơ tằmlà sợi có sẵn trong thiên nhiên qua quá trình sản xuất sợi dệt có thành phần, tính chất của nguyên liệu ban đầu. - GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ H1.1 và nêu quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm ? - HS:Quan sát H 1.1 a, b - HS: + Cây bông:. + Con tằm:.. (?):Hãy nêu ý kiến của em về thời gian tạo thành nguyên liệu và phương pháp dệt vải ? - HS: Thời gian lâu. Dệt bằng phương pháp thủ công hoặc bằng máy. - GV: Cho học sinh quan sát bộ mẫu vải. - HS: Quan sát mẫu vải và nhận biết. - GV: Nêu và làm thử nghiệm đốt sợi vải nhúng vào nước để HS quan sát. - HS: Quan sát nhận biết quá trình thử nghiệm - GV:Yêu cầu HS đọc tính chất của vải. =>BX: Ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải bông vải tơ tằm không bị nhàu.. - Lắng nghe. I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải: 1. Vải sợi thiên nhiên: a) Nguồn gốc: - Vải sơi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV và ĐV - Quy trình sản xuất vải sợi bông: Cây bông -> quả bông -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông. - Quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm: Con tằm -> kén tằm -> sợi tơ tằm -> sợi dệt -> vải tơ tằm. b) Tính chất: (Sgk / tr7) *Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu về vải sợi hoá học. 1.Mục tiêu: Tìm được nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học 2.Đồ dùng dạy học: Tranh sơ đồ phóng to H1.2, bộ mẫu vải, bát chứa nước, diêm 3.Cách tiến hành: (?): Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu ? - HS: Từ một số chất hoá học lấy từ gỗ tre nứa. =>KL:. (?): Vải sợi hoá học có mấy loại ? - HS: Gồm 2 loại: Vải sợi nhân tạo và tổng hợp. - GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ H1.2 - HS: Quan sát sơ đồ H1.2 (?): Nêu quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo ? - HS: H1.2a: Chất xenlulô (?): Nêu quy trình sản xuất vải sợi tổng hợp ? - HS: H1.2b: Một số chất hoá học - GV: Giải thích và bổ xung sơ đồ - GV: Yêu cầu HS hoạt động (5’) nghiên cứu H1.2 và điền vào khoảng trống đoạn viết sau (sgk/tr8) - HS: Thảo luận nhóm (5’) sau đó đại diện nhóm trình bày - HS: + Vải sơi nhân tạo, vải sợi tổng hợp. + Sợi vissco; axêtat, gỗ, tre, nứa. + Sợi nilon, polyste, dầu mỏ, than đá. =>BX: Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh, giá thành cao, nguyên liệu rẻ (gỗ, tre, nứa) nên vải sợi hoá học được sử dụng nhiều. - GV: Nêu và làm thử nghiệm để HS quan sát nhận biết tính chất của các loại vải. - HS: Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, bị cứng lại trong nước, khi đốt tro bóp dễ tan. Vải sợi tổng hợp: Không bị nhàu, khi đốt tro bóp vón cục bóp không tan. (?): Vải sợi hoá học có được sử dụng nhiều trong may mặc không ? - HS:Vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. 2. Vải sợi hoá học: a) Nguồn gốc: - Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một sô chất hoá học. - Quy trình sản xuất vải sợi hoá học: H1.2 (Sgk/tr7) b) Tính chất: (Sgk/tr8) 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (3’) * Tổng kết: - GV: Hệ thống nội dung câu hỏi, nêu câu hỏi củng cố bài: 1. Nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vỉa sợi hoá học ? 2. Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm và ít sử dụng vải lụa, ni lon, vải polyste vào mùa hè ? * Hướng dẫn học tập ở nhà: HS về nhà học bài và nghiên cứu phần tiếp theo của bài. Ngày soạn:20/ 08/ 09 Ngày giảng: 27/08/09 Lớp 6A Tên bài giảng: Tiết 3: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tt) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. 2. Kỹ năng: Phân biệt vải sợi pha và làm thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu và vệ sinh an toàn lao động. II.Đồ dùng dạy học: GV:Tài liệu tham khảo, bộ mẫu các loại vải, nước, lửa. HS: Một số loại vải, nước, lửa. III.Phương pháp: - Quan sát phỏng vấn. - Thảo luận nhóm. IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: 2.Khởi động / mở bài: (5’) a. Mục tiêu: - Giải thích được nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. - Tiến hành vẽ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sọi hoá học. b.Kiểm tra bài cũ: ?.1. Nêu và vẽ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ? ?.2. Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học ? 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 1 (15’):Tìm hiểu về vải sợi pha 1.Mục tiêu: Nhận biết được nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha 2.Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu vải 3.Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV: Cho học sinh quan sát một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha. - HS: Lắng nghe va quan sát mẫu vải. - GV: kết luận và cho học sinh ghi vở - GV: Gọi học sinh đọc nội dung SGK (3.b) (?): Vải sợi pha có những tính chất nào? - HS: bền đẹp, ít bị nhàu (?): Có ưu điểm gì so với các loại vải đã học ? - HS: có ưu điểm của các loại vải thành phần. - GV: kết luận và cho học sinh ghi vở 3. Vải sợi pha: a) Nguồn gốc: - Vải sợi pha được kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải. b) Tính chất - Bền màu, đẹp, ít nhàu nát - Không bị mốc - Mềm mại, thoáng mát - Vải pha có ưu điểm của các loại vải thành phần. *Hoạt động 2 (20’):Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1.Mục tiêu: Tiến hành làm thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 2.Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu vải, nước, lửa 3.Cách tiến hành: - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm (7’) dựa vào bảng 1 điền một số tính chất của các loại vải. (?): So sánh độ nhàu của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học ? (?): Độ vụn tro của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? - HS: Kẻ bảng 1 vào vở, hoạt động nhóm (7’) và điền tính chất của các loại vải. - GV: Nhận xét và bổ sung bảng 1 - GV:Yêu cầu HS quan sát các thao tác thử nghịêm bằng cách vò vải, đốt vải để phân biệt các loại vải khác nhau và làm thử nghiệm theo nhóm. - HS: Quan sát thao tác mẫu của GV. Các nhóm làm thử nghịêm và đưa ra nhận xét về các mẫu vải đã chuẩn bị ở nhà - GV: Theo dõi, uốn nắn. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.3 gợi ý cho HS đọc thành phần của sợi vải. - HS: Quan sát H1.3 và dựa vào kiến thức đã học để đọc tên thành phàn sợi vải. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: 1. Điền tính chất của một số loại vải: (phụ lục 5) 2. Thử nghịêm để phân biệt một số loại vải: 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần: 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà(5’) *Tổng kết - GV: + Gọi 1 – 2 HS đọc ghi nhớ và hệ thống nội dung bài học. + Nêu câu hỏi củng cố bài: Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc ? Làm thế nào để phân biệt được một số loại vải ? + Gọi 1 HS đọc mục “có thể em chưa biết” * Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước nội dung bài 2 5. Phụ lục: Dạy phần kiến thức II.1 Loại vải Tính chất Vải sợi thiên nhiên Vải bông, vải tơ tằm Vải sợi hoá học Vải visco, xa tanh Lụa nilon, polysste Độ nhàu Dễ bị nhàu ít nhàu Không bị nhàu Độ vụn của tro Dễ tan Dễ tan Không tan Ngày soạn: 23/ 08/ 09 Ngày giảng:29/08/09 Lớp 6A Tên bài giảng: Tiết 4: Lựa chọn trang phục (tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giải thích được khái niệm trang phục. Nhận biết được các loại trang phục và chức năng của trang phục. 2. Kỹ năng: ứng dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục. 3. Thái độ: Say mê hứng thú tìm hiểu để lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tài liệu tham khảo về thời trang, may mặc, tranh ảnh có liên quan. - HS: Nghiên cứu nội dung SGK và vận dụng kiến thức về các loại vải. III.Phương pháp: - Thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: 2.Khởi động / mở bài: (5’) a. Mục tiêu: Nhận biết được nguồn gốc và tính chất của các loại vải. Nhận biết được tầm quan trọng của các loại trang phục b.Kiểm tra bài cũ: ?.1 Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha ? ?.2. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học ? c.Mở bài: May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có trang phục đẹp. 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 1 (35’):Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại vải và chức năng của trang phục 1.Mục tiêu: Giải thích được khái niệm về trang phục. Nhận biết được các loại trang phục và chức năng của trang phục. 2.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về thời trang. 3.Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV: Nêu khái niệm và giảng giải về trang phục có rất nhiều loại, có kiểu may và công dụng khác nhau. (?): Kể tên các cách phân loại trang phục và lấy VD ? - HS: Theo thời tiết: Mùa nóng, mùa lạnh. Theo công dụng: bảo hộ lao động. Theo lứa tuổi: Trẻ em Theo giới tính: nam, nữ... => KL:. - Yêu cầu HS quan sát H1.4 (?): Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục ? - HS: H1.4a: Trang phục trẻ em gồm trang phục nóng làm mát cơ thể và trang phục múa lạnh làm ấm cơ thể. - HS: H1.4b: Trang phục thể thao có công dụng cho các vận động viên biểu diễn nhanh - HS: H1.4c: Trang phục bảo hộ lao động có cộng dụng bảo vệ người lao động khi làm việc. - GV: Trang phục trẻ em có màu sắc tươi sáng rực rỡ. Trang phục bảo hộ lao động có màu tối (xanh thẫm, tím,) (?): Hãy kể tên những trang phục khác mà em biết ? - HS: Bác sĩ, thợ điện, (?): Hãy nêu những hiểu biết của em về chức năng của trang phục ? - HS: Bảo vệ và làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. (?): Khi trời nắng to hoặc trời lạnh thì trang phục có chức năng gì ? - HS: Tránh ánh nắng mặt trời. Mùa lạnh làm ấm cơ thể. - GV: Giới thiệu về sự đa dạng của quần áo hiện nay - GV: Tổ chức cho HS thảo luận quan niệm về cái đẹp trong may mặc (5’). - HS: Thảo luận và đưa ra KN về cái đẹp theo ý kiên của từng em: sự phù hợp giữa trang phục và đặc điểm của người mặc - KQ: Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc hoàn cảnh I. Trang phục và chức năng của trang phục 1. Trang phục là gì ? - Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng đi kèm. Trong đó áo quần giữ vai trò quan trọng nhất. 2. Các loại trang phục: - Cách phân loại trang phục: + Phân theo thời tiết. + Phân theo công dụng. + Phân theo lứa tuổi. + Phân theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục: a) Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường b) Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) *Tổng kết - GV: + Hệ thống nội dung bài học + Nêu câu hỏi củng cố bài: Trang phuc là gì ? Có mấy cách để phân loại trang phục ? 2. Trang phục có chức năng gì đối với con người ? * Hướng dẫn học tập ở nhà: + Yêu cầu HS đọc trước mục III (Bài 2). + Trả lời câu hỏi 1, 2 Sgk.. Ngày soạn: 24/ 08/ 09 Ngày giảng: 03/09/09 Tên bài giảng: Tiết 5 : Lựa chọn trang phục (tt) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Tìm được cách lựa chọn trang phục. 2. Kỹ năng: Vận dụng vào lựa chọn trang phục cho bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt để vận dụng vào thực tế. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến trang phục HS: Nghiên cứu phần III (Bài 2). III.Phương pháp: - Trực quan, truyết trình IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: 2.Khởi động / mở bài: (5’) a. Mục tiêu: Giải thích được khái niệm về trang phục. Nhận biết được các loại trang phục và chức năng của trang phục. b.Kiểm tra bài cũ: ?.1. Trang phục là gì ? Kể tên cách phân loại trang phục và lấy VD ? ?.2. Trang phục có chức năng gì ? 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 2 (35’):Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục. 1.Mục tiêu: Tìm được cách lựa chọn trang phục. 2.Đồ dùng dạy học: Tranh về trang phục, bảng phụ 3.Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV: ĐVĐ: Muốn có trang phục đẹp cần xác định được vóc dáng lứa tuổi để chọn vải may phù hợp. - GV: Gọi HS đọc mục 1.a (Sgk) - GV: Nhấn mạnh: Dáng người chịu ảnh hưởng về màu sắc, hoa văn.. - GV: Yêu cầu HS quan sát H1.5 và nhận xét. - HS: Quan sát H1.5. NX: Cùng dáng người nhưng người mặc màu sẫm có cảm giác gầy. Người mặc màu sáng có cảm giác béo lùn. =>BX: - GV: Gọi HS đọc bảng 3 - GV: Đường nét chính của thân áo, kiểu cổ áocũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên. - GV: Yêu cầu HS quan sát H1.6 và đưa ra nhận xét - HS: Quan sát H1.6. NX: May dọc theo thân áo sát với cơ thể, tay chéo, người gầy đi, cao lên. May ngang thân áo, tay bồng, kiểu thụng -> người béo ra thấp xuống. - GV: Dựa vào kiến thức đã học nêu cách lựa chọn trang phục cho từng dáng người ở H1.7 (Sgk). - HS: H1.7a: Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý tới màu sắc hoa văn, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. H1.7b: Chọn cách mặc để cho đỡ cao, gầy H1.7c: Mặc màu sáng, may vừa người, tạo dáng cân đối. H1.7d: Vải trơn, màu tối hoặc hoa nhỏ, kẻ sọc, kiểu may có đường nét dọc. (?): Tại sao phải lựa chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi ? - HS: TL theo ý hiểu. (?): Mỗi lứa tuổi nên chọn vải và kiểu may như thế nào ? - HS: Theo thông tin (Sgk). (?): Nêu sự đồng bộ của trang phục ? - GV: Yêu cầu HS quan sát H1.8 và cho nhận xét về sự đồng bộ của trang phục - HS: Quan sát và nhận xét. (?): Những vật dụng nào đi kèm với áo quần ? - HS: Giầy, dép, mũ, khăn. (?): Chúng ta có nên chạy theo mẫu mốt không ? Là HS em nên chọn trang phục như thế nào ? - HS: Không nên chạy theo mẫu mốt, nên chọn trang phục học đường (giản dị, màu sắc tươi sáng). II. Lựa chọn trang phục: 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể: a) Lựa chọn vải: (Bảng 2/Sgk 13) b) Lựa chọn kiểu may: (Bảng 3/Sgk) 2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi: - Tuổi nhà trẻ mẫu giáo. - Tuổi thanh thiếu niên. - Người đứng tuổi. 3. Sự đồng bộ của trang phục: - Sự đồng bộ của trang phục làm cho người mặc thêm duyên dáng lịch sự. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) *Tổng kết - GV: Gọi HS đọc phần “ghi nhớ” và mục”có thể em chưa biết”. Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài: 1. Hãy mô tả bộ trang phục dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất ? 2. Khi ở nhà em thường mặc như thế nào ? * Hướng dẫn học tập ở nhà: Chuẩn bị bài, học bài. Chuẩn bị giờ sau: thực hành “tự nhận định voác dáng của bản thân, dự kiến kiểu may, chất lượng vải”. Ngày soạn: 04/ 09/ 09 Ngày giảng:10/09/09 Lớp 6A Tên bài giảng: Tiết 6: Thực hành Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Tái hiện lại kiến thức đã học về lựa chọn trang phục. 2. Kỹ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng và lựa chọn trang phục cho bản thân. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tài liệu tham khảo, mẫu vật, tranh ảnh có liên quan. HS: Kiến thức về lựa chọn trang phục, tranh ảnh sưu tầm được. III.Phương pháp: - Thảo luận nhóm, trực quan IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: 2.Khởi động / mở bài: (5’) a. Mục tiêu: Tái hiện lại kiến thức đã học về lựa chọn trang phục. b.Kiểm tra bài cũ: ?.1. Nêu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể ? ?.2. Chọn vải kiểu may như thế nào để phù hợp với lứa tuổi ? 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 1 (5’): 1.Mục tiêu: Nhận biết được các dụng cụ vật liệu cho bài thực hành 2.Đồ dùng dạy học: Mẫu vật, tranh ảnh về trang phục 3.Cách tiến hành: I. Chuẩn bị: - GV: Chia tổ thảo luận - HS: Phân chia theo tổ - GV: Kiểm tra kiến thức liên quan (?): Để có được trang phục đẹp ta cần chú ý đến điều gì ? - HS: Chọn vải phù hợp. Màu sắc, hoa văn, kiểu may *Hoạt động 3 (15’):Làm việc cá nhân 1.Mục tiêu: Mô tả lại một bộ trang phục mặc đi chơi 2.Cách tiến hành: II. Thực hành: 1. Làm việc cá nhân: (?): Lựa chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh). - GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân và ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo quần, chất liệu vải, màu sắc hoa văn và một số vật dụng đi kèm với áo quần. - HS: Ghi vào giấy đặc điểm của bản thân và kiểu áo, quần định may *Hoạt động 2 (15’):Thảo luận trong tổ học tập. 1.Mục tiêu: Trình bày được vóc dáng của bản thân và kiểu áo, quần định may. 2.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về trang phục 3.Cách tiến hành: 2. Thảo luận trong tổ học tập: - GV:Yêu cầu HS thảo luận theo tổ (15’). Trình bày phần viết của mình trong tổ. Theo dõi các tổ thảo luận và nhận xét. - HS: Trình bày trong tổ, trong tổ thảo luận và góp ý kiến. =>GV: KL: trang phục đẹp phù hợp với vóc dáng của mỗi người. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) *Tổng kết - GV: Đánh giá nhận xét: Tinh thần làm việc, nội dung đạt được so với yêu cầu, giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lí. Nêu yêu cầu vận dụng tại gia đình thu bài viết chấm điểm. * Hướng dẫn học tập ở nhà: - HS đọc trước nội dung bài 4 “Sử dụng và bảo quản trang phục” . - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. Ngày soạn: 07/ 09/ 09 Ngày giảng: 17/09/09 Lớp 6A Tên bài giảng: Tiết 7: Sử dụng và bảo quản trang phục (tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận biết được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc, biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ. 2. Kỹ năng: Sử dụng trang phục hợp lí. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp để tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải. II.Đồ dùng dạy học: GV:Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, H1.12. HS: Kiến thức lựa chọn trang phục. III.Phương pháp: - Quan sát phỏng vấn, phát vấn, nghiên cứu IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A: 2.Khởi động / mở bài: (3’) a. Mục tiêu: Nhận biết được tầm quan trọng phải bảo quản trang phục. b.Mở bài: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 1 (22’):Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. 1.Mục tiêu: Kể tên được các cách sử dụng trang phục. 2.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 3.Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung (?): Đi lao động mặc quần áo đẹp đã hợp lí chưa ? vì sao ? - HS: Không hợp lí, vì ngại sợ quần áo bẩn, lao động không có hiệu quả. - GV: Nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động: (?): Em hãy kể những hoạt động thường ngày của mình ? - HS: Đi học, đi lao động, đi chơi (?): Mô tả trang phục đến trường của em ? - HS: Đồng phục: áo trắng, quần đen. (?): Trang phục đi học thường được may như thế nào ? - HS: Đơn giản, dễ hoạt động... - GV: Yêu cầu HS quan sát H1.9 và nêu nhận xét. - HS: Quan sát: + H1.9a: áo trắng, quần tối màu + H1.9b: áo khoác, quần đen (?): Khi đi lao động như trồng cây, dọn vệ sinh em mặc như thế nào ? - HS: Mặc áo quần tối màu, kiểu may đơn giản, rộng. (?): Chọn từ trong ngoặc điền vào khoảng trống để nói về sự lựa chọn trang phục và giải thích ? - HS: Làm bài tập. Đại diện HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ xung (nếu cần). =>GV: KL: (?): Kể những lễ hội mà em biết ? và cho nhận xét ? - HS: Hội làng, hội đầu nămMang đậm nét truyền thống. (?): Mô tả những trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết ? - HS: trả lời theo sự hiểu biết riêng (?): Khi nào sử dụng trang phục lễ hội, lễ tân ? - HS: Trong các cuộc họp, các buổi nghi lễ (?): Khi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan em mặc như thế nào ? - HS: trả lời theo sự hiểu biết riêng =>GV: KL: - GV: Yêu cầu HS đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” (Sgk/Tr26). (?): Khi đến thăm đền Đô Bác mặc như thế nào ? - HS: Bộ kaki nhạt màu, đi dép cao su con hổ. (?): Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại yêu cầu các đồng chí đi cùng cũng phải mặc nghiêm chỉnh ? - HS: Để phù hợp với môi trường công việc. (?): Khi đón Bác đồng chí Ngô Từ Vân đã mặc bộ trang phục gì ? Bác đã nhắc nhở đồng chí Ngô Từ Vân ntn ? - HS: áo sơ mi trắng, cà vạt đỏ, giày da bóng, comlê sáng ngời. Lần sau đón Bác chú chỉ cần mặc Nâu Sồng thôi nhé. =>GV: Sử dụng trang phục hợp lí sẽ tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_bui_thi_phuong_m.doc