A.MỤC TIÊU:
-HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất, công dụng của các loại sợi vải thiên nhiên, hoá học, sợi pha.
-Biết phân biệt một số loại vải thông thường. B.CHUẨN BỊ
-Tranh SKG hình1.1;1.2.
- Mẫu các loại vải, diêm, nước.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Bài cũ
HS 1: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình
HS 2: Kinh tế gia đình là gì, cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình
2.Bài mới Quần áo chúng ta mặc hàng ngày được may bằng các loại sợi vải khác nhau;.đó là những loại sợi vải nào?Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó
162 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Lê Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường trung học cơ sở Hoằng Trinh
*****************************
Bài Soạn
Công nghệ 6
GV: Lê Thị Hồng
Năm học : 2011 - 2012
Tiết1
BÀI MỞ ĐẦU
A MỤC TIÊU:
-HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-Biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
-Biết được phương pháp dạy và học từ thủ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ
-Tranh SGK-sơ đồ tóm tắt mục tiêu và chương trình THCS.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.kiểm tra sự chuẩn bị của HS-nhận xét
2.Bài mới.Bài mở đầu
Hoạt động I: tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế của gia đình.
Yêu cầu HS đọc thông tin mục I(SGK) và liên hệ thục tế-thảo luận.
*Gia đình có vai trò gì và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình.
GVbổ sung và kết luận.
*Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh,hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình?
*Để đáp ứng được các nhu cầu về vật chất và tinh thần gia đình cần chuẩn bị điều kiện gì?
Thế nào là kinh tế gia đình?
*Trong gia đình có rất nhiều công việc,đó là công việc gì?Bản thân em đã làm được công việc gì để tạo nguồn thu nhập cho gia đình.
GV giải thích thêm
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
HS đọc SGK trao đỏi cùng thảo luận trình bày và bổ sung
1 Vai trò của gia đình.
-Gia đình là nền tảng của XH,mỗi người sinh ra lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai(vật chất và tinh thần)
-Trách nhiệm của mội người trong gia đình:làm tốt công việc của mình để gia đình văn minh hạnh phúc
2.Kinh tế gia đình.
-Tạo ra nguồn thu nhập( tiền và hiện vật
-Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu( hợp lí hiệu quả)
-Làm các công việc nội trợ trong gia đình(nấu ăn dọn dẹp)
Hoạt độngII: tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quátcủa
chương trình sgk Vàphương pháp học tập
GV giới thiệu phân môn kinh tế gia đìnhvà nhiệm vụ của phân môn
(KTGĐ)
Cho HS đọc thông tin mục II SGK
II .Mục tiêu của chương trình công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia dình
__________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
thảo luận
*Sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì?(về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ)
Cho HS đọc thông tin mục II SGK –thảoLuận
*Sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì?(về kiến thức, về kĩ năng,về thái độ)
*Các em tiếp thu được những những kiến thức gì?
*Những kiến thức đó giúp cho em biết được những công việc gì giúp ích cho cuộc sống thường ngày?
*Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này,em có thái độ học tập như thế nào?
GV yêu cầu học sinh đọc mục3(SGK) thảo luận
*Theo em để học tốt môn học kinh tế gia đình em cần có phương pháp học mới là gì?
GV bổ sung và kết luận:
Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức các em cần phải làm gì?
HS đọc SGK cùng trao đổi thảo luận-trình bày,bổ sung
1.Về kiến thức
-Biết được kiến thức về ăn uống, may mặc,trang trí và thu chi trong gia đình
-Biết khâu vá,câm hoa,trang trí nấu ăn
2.Về kĩ năng.
-Lựa chọn,sử dụng trang phục,bảo quản đúng kĩ thuật-Gĩư gìn nhà ở sạch sẽ,
-Biết ăn uống hợp lí - Chi tiêu hợp lí,
làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia đình.
3 Về thái độ
-Say mê học tập và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
III .Phương pháp học tập
HS đọc SGK, thảo luận,trình bày
Hoạt động tích cực chủ động để tìm hiểu,phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên
Tìm hiểu kĩ các hình vẽ,câu hỏi,bài tập
,thực hiện các bài thử nghiệm,thực hành liên hệ với thực tế;tích cực thảo luận để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống
3. Tổng kết bài học:
Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì?
*Em hãy nêu vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
*Kinh tế gia đình là gì ?Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì?
*Sau khi hoc xong phân môn KTGĐ-HS cần đạt được những mục tiêu
*Phương pháp học tập mới là gì?
4.Dặn dò:
-về học bài,
-xem bài mới(bài1).
-Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải lanh,vải cotton,lụa nilon,,,
- Viết vào phiếu học tập (hoặc vở nháp) bài điền từtrang 6 sgk .
Rút kinh nghiệm
.
________________________________________________________________
Tiết2
Bài 1
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(T.1)
A.MỤC TIÊU:
-HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất, công dụng của các loại sợi vải thiên nhiên, hoá học, sợi pha.
-Biết phân biệt một số loại vải thông thường. B.CHUẨN BỊ
-Tranh SKG hình1.1;1.2.
- Mẫu các loại vải, diêm, nước.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Bài cũ
HS 1: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình
HS 2: Kinh tế gia đình là gì, cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình
2.Bài mới Quần áo chúng ta mặc hàng ngày được may bằng các loại sợi vải khác nhau;.đó là những loại sợi vải nào?Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó
Hoạt đông I: tìm hiểu về vảI sợi thiên nhiên.
GV cho HS đọc SGK
*Dựa vào đâu để phân loại các loại vải(Dựa theo nguồn gốc của sợi dệt)
HS tiếp tục đọc SGK mục 1 qs hình11a,b
*Cho biết tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải, vải thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?
GVbổ sung và kết luận
GV cho HS quan sát hình 11a,b thảo luận
*Dựa vào hình 11a,b nêu quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm?
GV bổ sung và kết luận
Cho HS đọc SGK .GV vò ,đốt vải nhúng nước
*Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?
GV bổ sung và kết luận
I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải
HS đọc SGK và trả lời
1.Vải sợi thiên nhiên
a)Nguồn gốc
HS đọc SGK qs hình11a,b
-Từ thực vật như sợi bông, lanh , đay, gai
-Từ động vật như sợi tơ tằm, từ kén tằm, sợi len từ lông cừu, dê,vịt
-Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
HS quan sát hình 11a,b thảo luận trình bày và bổ sung
(Xem hình 11)
HS quan sát để trả lời câu hỏi
b).Tính chất
Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng nhưng dễ bị nhàu.Vải bông giặt lâu khô.Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
*Vải sợi thiên nhiên có ưu,nhược điểm gì? Cách khắc phục các nhược điểm đó
*Kể tên các loại vải làm từ vải sơi thiên nhiên.(vải sợi bông,vải tơ tằm,vải len)
Hoạt động II:tìm hiểu về vảI sợi hoá học.
Yêu cầu HS đọc SGK mục 2a .
*Cho biết nguồn gốc của vải sợi hoá học? GV bổ sung và kết luận
GV cho HS đọc SGK.
* Cho biết vải sợi hoá học chia thành những loại sợi nào ? Quan sát sơ đồ 1.2 và nêu qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và sợi tổng hợp.
GVbổ sung và kết luận
Yêu cầu HS đọc SGK.thảo luận
Tìm nội dung trên sơ đồ hình 1.2(GV ghi vào bảng phụ) và điền vào khoảng trống()
*GV Chấm điểm chữa bài và nhận xét.
Yêu cầu HS đọc mục b (SGK).
- GV đốt ,vỏ vải.
*Hãy cho biết tính chất của vải sợi hoá học? GV bổ sung và kết luận:
* Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và sợi hoá học?
* Vì sao vải sợi hoá học sử dụng nhiều trong may mặc?.
2.Vải sợi hoá học
a) Nguồn gốc
HS đọc SGK
Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do ccn người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ,tre,nứa,dầu mỏ than đá
Có 2 loại:sợi nhân tạo và sợi tổng hợp
(Xem hình 1.2)
HS thảo luận, bổ sung và trình bày.
Nội dung cần điền:
+Vải sợi nhân tạo và sợi tổng hợp;
+Vải viso,axetat,gỗ,tre,nứa;
+Sợi nilon,sợi polyeste,dầu mỏ,than đá.
b) Tính chất
HS đọc SGK quan sát và trả lời.
-Vải sợi nhân tạo :hút ẩm cao,thoáng mát,ít nhàu,bị ,tro bóp dễ tan;
-Vải sợi tổng hợp :hút ẩm thấp,mặc bí ít thấm mồ hôi bền,đẹp giặt mau khô và không nhàu.
3.Tổng kết bài học. - HS đọc phân ghi nhớ
*Nêu nguồn gốc và tính chất của sợi thiên nhiên và hoá học?
*Vảỉ sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học có ưu đIểm gì?
4.dặn dò - Về nhà học bài 1,2,3 SGK
- Xem bài mới : Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay -Chuẩn bị :mẫu vải,sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn,diêm,nước
________________________________________________________________
Tiết3
BàI 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc (t2)
A.Muc tiêu bài học
-Biết được nguồn gốc,tính chất,công dụng của vải sợi pha
-Phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm
- Cần cẩn thận khi thử nghiệm
B.Chuẩn bị
-Bộ mẫu vải,nước,diêm que hương
-Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn
C. Hoạt động dạy và học
1.Bài cũ :
HS1.Vì sao người ta thích mặc áo vải bông,tơ tằm và ít sử dụng lụa nilonvào mùa hè?
HS2.Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
2.Bài mới : Hai loại vải đã học có những ưu điểm đó chính là loại vải mà chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về vải sợi pha
Cho HS đọc mục 3 (SGK)
Xem 1 số mẫu vải sợi pha
*Từ hai loại vải đã học cho biết nguồn gốc của vải sợi pha?
GV bổ sung và kết luận
Cho HS đọc mục b (SGK) HS thảo luận
*Vải sợi pha có những tính chất nào?Và có ưu điểm gì so với các loại vải đã học?
GV bổ sung và kết luận
*Vì sao vải sợi pha được sử dụng rộng rãi? (thích hợp với khí hậu Việt Nam , phù hợp với thị hiếu,kinh tế Việt Nam )
*Hãy cho ví dụ về vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp(cotton+plyester)
3) Vải sợi pha
HS đọc SGK-Xem một số mẫu vải
Nguồn gốc
Sợi pha được kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi dệt
b) Tính chất
HS đọc SGK- thảo luận - trình bày- bổ sung
-Bền,đẹp,dễ nhuộm màu,ít nhàu,thoáng mát,giặt chóng sạch,mau khô,ít phải là
Hoạt động ii : Thử nghiệm để phân biệt một số loại vảI
Cho HS đọc mục 1 (SGK)-thảo luận.
*Dựa vào kiến thức đã học,hãy điền tính chất một số loại vải vào bảng 1
GV bổ sung và kết luận
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1.Điền tính chất của một số loại vải
HS thảo luận – trình bày – bổ sung
loại vải
Vải sợi thiên nhiên
Vải sợi
Hoá học
Tính chất
Vải bông- tơ tằm
Vải Visco,
Lụa nilon,Polyeste
Độ nhàu
Hay nhàu
ít nhàu
Không nhàu
Độ vụn tro
Vụn
Tan
Không tan
Cho HS đọc mục 2 SGK
GVthực hiện mẫu(vò vải,đốt vải và nhúng nước)
GV hướng dẫn HS thực hiện theo dõi,nhắc nhở cần cẩn thận khi đốt vải(nên đốt bằng que hương)
GV bổ sung và nhận xét
*Ngoài các cách trên còn có cách nào để phân biệt một số loại vải mà em biết?
Cho HS đọc SGK mục 3 liên hệ thực tế
*Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng sợi nhỏ mà các em đã sưu tầm được.
GV bổ sung và nhận xét
2)Thử nghệm để phân biệt một số loại vải
HS đọc SGK –quan sát GV thực hiện mẫu
Thảo luận trình bày và bổ sung
Lớp chia theo 3 nhóm
HS thực hiện:
-Thao tác vò vải,đốt vải và nhúng nước
-Xếp các mẫu vải theo nhóm(sợi thiên nhiên,sợi hoá học, sợi pha)
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần,áo
HS đọc SGK – thảo luận – trình bày – bổ sung
30% viscose(nhân tạo)
70% polyester (tổng hợp
70% silk (tơ tằm)
30% rayon(sợi nhân tạo)
35% coton(sợi bông)
65% polyester ( hoá học
15% wool(len-thiên nhiên)
75% polyester (hoá học)
100% cotton (sợi bông)
3.tổng kết bài học
HS đọc phần ghi nhớ
Đọc em có thể chưa biết
*Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi bông
*Nêu nguồn gốc.tính chất của vải sợi pha.
*Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
*Làm thế nào để phân biệt vải sợi pha và các loại vải đã học
4.dặn dò
-Về học bài
-Xem bài mới : bài 2mục II Lựa chọn trang phục
-HS chuẩn bị tranh hình 1.4.SGK trang 11 mẫu quần áo của các loại trang phục(nếu có)
Rút kinh nghiệm
.
_______________________________________________________________
TIẾT4: LỰA CHỌN TRANG PHỤC.
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài ,HS:
Kiến thức : -Biết được khái niệm trang phục,các loại trang phục ,chức năng của trang phục ,cách lựa chọn trang phục .
Kỹ năng :-Vận dụng các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnhgia đình , đảm bảo yêu cầu thẫm mĩ .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh về các loẩitng phục;cách lựa chọn vải có màu sắc ,hoa văn phù hợp với dáng vóc.
-Mẫu thật một số loại áo và ảnh có liên quan do giáo viên và HS sưu tầm .
III.Hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài : Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người .
Cần phải biết cách lựa chọn vải mặc để có được trang phục đẹp,hợp thời trang và tiết kiệm.
2. Bài mới : I. TRANG PHỤC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRANG PHỤC.
Trang phục là gì ?
Cho HS xem một số tranh ảnh về trang phục.
Hãy nêu tên và côngdụng của từng loại trang phục ở các hình 1.4 a.b.c và mô tả những trang phục mà em biết.
Cho HS rút ra kết luận
-Người ở vùng địa cực mặc như thế nào ?
-Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào?
-Theo em thế nào là ăn mặc đẹp ?
HSlàm bài tập SGK.
1.Trang phục là gì ?.
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ ,giày ,tất ,khăn quàng,trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất .
2.Các loại trang phục.
-hình 1,4a: Trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực rỡ .
-Hình 1.4b:Trang phục thể thao.
-Hình 1.4c:Trang phụclao động .
+Có nhiều loại trang phục ,mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với côngdụng khác nhau.
3.Chức năng của trang phục:
a.Bảo vệ cơ thể.
+Ở vùng địa cực mặc áo chống rét .
+Người ở vùng xích đạo mặc áo chống nóng.
b.Làm đẹpcho con người trong mọi hoạt động.
+Mặc quần áo phù hợp với dáng vóc ,lứa tuổi ,nghề nghiệpcủa bản thân ,phù hợp với công việc làmvà hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cáh ứng xử khéo léo,thông minh.
IV.Tổng kết bài:
Cho HSđọc phần ghi nhớ.(sgk)
HStrả lời câu hỏi cuối bài.
Soạn ngày 7 tháng 9 năm 2008
Dạy ngày tháng năm 2008.
TIẾT 5: II. LỰA CHỌN TRANG PHỤC.
I.Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnhgia đình , đảm bảo yêu cầu thẫm mĩ .
II.Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh về các loẩitng phục;cách lựa chọn vải có màu sắc ,hoa văn phù hợp với dáng vóc.
-Mẫu thật một số loại áo và ảnh có liên quan do giáo viên và HS sưu tầm .
III.Hoạt động dạy và học :
2. Bài mới
Đặt vấn đề: Muốn có được trang phục đẹp cần phải xác định được dáng vóc ,lứa tuổi để chọn vải phù hợp .
Em hãy nêu cách lựa chọn vải như thế nào cho phù hợp ?
Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi ?
HSquan sát hình 1.8,nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục .
1.Chọn vải,kiểu may phù hợp với dáng vóc cơ thể.
a. Lựa chọn vải:
HSđọc nội dung bảng 2 và quan sát hình 1.5
b.Lựa chọn kiểu may:
+Người cân đối :Nhiều loại trang phục .Chú ý chọnmàu sắc phù hợp với lứa tuổi.
+Người cao gầy: Vải màu sáng hoa to,chất liệu vải thô xốp,tay bồng .
+Người thấp bé:Vải màu sáng,may vừa tạo dáng cân đối,hơi béo ra.
+Người béo lùn:Vải trơn màu tối,hoa nhỏ,vải kẻ sọc,kiểu may có đường nét dọc.
Chọn vải,kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
+Do điều kiện sinh hoạt,làm việc,vui chơi, đặc điểm tính cách.
Sự đồng bộ của trang phục.
Tạo nên sự đồnh bộcủa trang phục,làm cho người mặc thêm duyên dáng,lịch sự,tiết kiệm mua sắm
IV.Tổng kết bài:
Cho HSđọc phần ghi nhớ.(sgk)
HStrả lời câu hỏi cuối bài.
V.Dặn dò:
-Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
-Chuẩn bị một số mẫu vải để thực hành.
Soạn ngày 9 tháng 9 năm 2008
Dạy ngày 15 tháng 9 năm 2008.
TIẾT 6: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC.
I.Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS:
-Nắm vững những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
-Lựa chọn được vải , kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẫm mĩ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đav chọn.
II.Đồ dùng dạy học :
-Mẫu một số vải.
-Tranh ảnh một số trang phục thiếu niên đẹp .
III.Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ: -Nêu quy trình lựa chọn trang phục
-Kiểm tra HSmang mẫu vật đến lớp.
2.Bài mới: GV nêu yêu cầu tiết học: lựa chọn vải phù hợp với dáng vóc,bản thân,mùa.
1. Làm việc cá nhân : Dựa vào kiến thức đã học, hãy ghi vào giấy :
-Những đặc điểm về vóc dáng của bản thân và kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi mùa hè ,mùa đông.
-Chọn vải có chất liệu ,màu sắc ,hoa văn phù hợp với vóc dáng kiểu may.
-Chọn vật dụng đi kèm với áo quần đã chọn .
2.Thảo luận thọc tập :
a. HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
b.Thảo luận ,nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn :
+Đã hợp lý chưa ?
+ Nếu chưa hợp lý thì nên sửa như thế nào?
IV.Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành:
GV nhận xét đánh giá về : -Tinh thần làm việc.
-Nội dung đạt được so với yêu cầu.
-giới thiệu một số phương án lựa chọn phù hợp hợp lí.
GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình.
-Thu các bài viết để chấm điểm.
V.Dặn dò: Xem trước bài 4.
Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký hiệu bảo quản.
Soạn ngày 10 tháng 9 năm 2008 .
Dạy ngày 16 tháng 9 năm 2008.
TIẾT 7: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC.
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này ,HS :
-Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc ;biết cách mặc phối hợp giữa áo quần hợp lý, đạt yêu cầu thãm mĩ;biết cách bảo quản trang phục .
-Sử dụng trang phục hợp lí;bảo quản trang phụcđúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp , độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh,một số mẫu vải ,quần áo .
-Bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
III.Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ: Nêu cách lựa chọn trang phục.
-Giới thiệu bài : Sử dụng trang phục là việc làm thường xuyên của con người .Do đó cần phải biết cách sử dụng và bảo quản trang phục hợp lýlàm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động,giữ cho quần áo đẹp mãi,bền lâu.
2.Bài mới:
I. Sử dụng trang phục .
GVmở bài mục 1 SGK.
Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào ?
HS quan sát hình 1.9
HS làm bài tập SGK.
HS trả lời câu hỏi SGK.
Khi đi thăm đền Đô năm 1946,Bác Hồ mặc như thế nào?
Khi tiếp khách quốc tế Bác Hồ bắt các đồng chí mặc như thế nào?
Từ VD trên cho HS rút ra kl.
HSquan sát h 1.11,nhận xét phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.
GV:Không nên mặc quần áo có mấu sắc sặc sỡ cùng màu.
Cách sử dụng trang phục:
Trang phục phù hợp với hoạt động :
*Trang phục đi học :
+Vải màu sáng .
+Vải pha.
Kiểu may đơn giản ,dễ mặc,dễ hoạt động.
*Trangphục đi lao động:
+Vải sợi bông,mặc mát dễ thấm mồ hôi.
+Đơn giản ,rộng,dễ hoạt động.
+Đi dép thấp , đi lại dễ , dễ làm việc .
*Trang phục đi dự lễ hội ,lễ tân.
-Ăn mặc phù hợp với các buổi lễ.
b.Trang phục phù hợp với môi trường và công việc.
HSđọc SGK.
-Đến thăm đền Đô,Bác mặc bộ kaki màu nhạt, đôi dép cao su.
-Tiếp khách quốc tế,Bác bắt các đồng chí mặc comlê,cà vạt nghiêm chỉnh.
-Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc.
2. Cách phối hợp trang phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn :
-Vải hoa hợp với vải trơn hơnvới vải kẻ ka rô hoặc vải sọc
-Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa.
b. Phối hợp màu sắc.
HSđọc SGK nêu thêm VD về sự kết hợp màu sắc giữa áo quần.
Soạn ngày 18 tháng 9 năm 2008
Dạy ngày 22 tháng 9 năm 2008.
TIẾT 8. II. BẢO QUẢN TRANG PHỤC .
1.Bài cũ: Em cho biết cách phối hợp trang phục khi sử dụng?
2.Bài mới: Bảo quản trang phục.
HSlàm bài tập SGK.
Nêu quy trình giặt phơi?
Kể những dụng cụ là quần áo?
Nêu quy trình là quần áo?
HSxem bảng 4 SGK.
Cần cất giữ quần áo như thế nào là hợp lý?
1.Giặt phơi
Quy trình giặt: SGK.
Là (ủi).
a.Dụng cụ: +Bàn là,bình phun nước,cầu là.
b.Quy trình là.
-Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải: Vải bông(160˚);vải sợi pha(160˚);sợi tổng hợptơ tằm (120˚).
-Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp đến loại vải yc nhiệt độ cao.
-Thao tác là: Là theo chiều dọc vải đưa bàn là đều ,không để bàn là lâu
- Khi ngừng là phải dựng bàn là lên.
c.Ký hiệu giặt là
3. Cất giữ .
-Cất giữ quần áo nơi khô ráo,sạch sẽ.
-Treo vào mắc áo hoặc cất giữ vào trong tủ.
-Quần áo chưa mặc đến phải cất giữ vào túi nilon.
3.Tổng kết:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HStrả lời câu hỏi SGK.
4.Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành: +Vải trắng hoặc vải màu .
+Kim khâu,thước bút chì ,chỉ khâu và chỉ thêu màu.
CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM.
TIẾT 9: THỰC HÀNH : ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN.
I.Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS phải :
-Nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
- Rèn kĩ năng khâu vá thành thạo.
II. Chuẩn bị :
GV : -Nghiên cứu kĩ nội dung bài thực hành
-Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu
-Bìa, kim khâu len, len màu,kim chỉ ,vải, một số miếng vải.
HS : -Hai mảnh vải hình chữ nhật 8cm × 15cm và một mảnh vải 10 ×15cm.
III. Các hoạt động:
Yêu cầu bài thực hành:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Kim ,chỉ ,vải.
2. Thực hành: I. Khâu mũi thường:
- HSquan sát hình 1.14.
-GV hướng dẫn HS cách khâu mũi thường.
+Vạch một đường thẳng giữa vải bằng bút chì.
+Xâu chỉ vào kim , vê mút một đầu.
+Tay trái cầm vải ,tay phải cầm kim,khâu từ phải sang trái.
+Khâu xong cần lại mũi kim,xuống kímang mặt trái,vòng chỉ,tết nút trước khi cắt chỉ.
Khâu mũi đột mau .
- HS quan sát hình 1.15.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
+Vạch một đường giữa vảibằng buý chì.
+Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 canh sợi vải xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải,lên kim về phía trước 4 canh sợi vải( hình 1.15). Cứ khâu như vậy đến hết đường. Lại mũi khi kết thúc đường khâu.
Khâu vắt.
HSquan sát hình 1.16.
GV hướng dẫn HS cách làm .
Gấp mép vải ,khâu lược cố định
Tay cầm vải ,mép gấp để phía trong người khâu. Khâu từ phải sang trái từng mũi một.
Lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vẳịmt dưới rồi đưa chếch kimlên quaa nếp gấp,rút chỉ để mũi kim chặt lại. Các mũi khâu cách nhau 0,3- 0,5cm (hình1.16).
3.Đánh giá kết quả thực hành.
-GV nhận xét chung tiết thực hành.
-Thu một số bài làm của HS để chấm.
4. .Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết thực hành sau.
Soạn ngày 22 tháng 9 năm 2008
Dạy ngày tháng năm 2008.
TIẾT 10: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH.
I.Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS làm được:
-Vẽ tạo mẫu giấy và cắt vải theo giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
-May hoàn chỉnh một chiếc bao tay.
-Có tính cẩn thận ,thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II.Đồ dùng dạy học :
GV: Hình 1.17 SGK.
-Giấy ,vải ,kéo ,kim ,bút chì,dây chun.
-Mẫu bao tay hoàn chỉnh.
HS:-Giấy ,vải ,kéo ,kim, chỉ,dây chun.
III. Quy trình thực hành:
1. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra sự chuẩn bị hS
-GV giới thiệu yêu cầu tiết thực hành,sản phẩm cần đạt được:
+Vẽ thiết kế mẫu trên bìa giấy.
2. Thực hành:
I. Vẽ và cắt mẫu trên giấy:
-GV treo tranh hình 1.17 hướng dẫn HS vẽ mẫu theo SGK:
+Kẻ hình chữ nhật ABCD :có AB=CD=11cm cạnh AD=BC=9cm
-AE=DG=4,5cmlàm phần cong đầu các ngón tay.
-vẽ phần cong đầu các ngón taydùng compa vẽ nữa đường tròn có bán kính R=EO=OG-4,5cmta được mẫu thiết kế trên giấy bao tay trẻ sơ sinh,khi cát ta cắt theo nét vẽ.
-HS :- Làm bài dựng hình trên giấy.
-Dựng hình mẫu vẽ bao tưy trẻ sơ sinh.
- GV kiểm tra chấm một số mẫu.
-Nhận xét rút kinh nghiệm
-nhận xét tinh thần thái độ học tập.
3.Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
10.
Soạn ngày 24 tháng 9 năm 2008
Dạy ngày tháng năm 2008.
TIẾT 11+12: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH.(TIẾP)
I.Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS làm được:
-Vẽ tạo mẫu giấy và cắt vải theo giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
-May hoàn chỉnh một chiếc bao tay.
-Có tính cẩn thận ,thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II.Đồ dùng dạy học :
GV: Hình 1.17 SGK.
-Giấy ,vải ,kéo ,kim ,bút chì,dây chun.
-Mẫu bao tay hoàn chỉnh.
HS:-Giấy ,vải ,kéo ,kim, chỉ,dây chun.
III. Quy trình thực hành:
1. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra sự chuẩn bị hS
-GV giới thiệu yêu cầu tiết thực hành,sản phẩm cần đạt được :
+HS cắt được vải theo mẫu giấy
+May hoàn chỉnh được một chiếc bao tay.
2.Thực hành:
A.Cắt vải theo mẫu giấy:
-GV hướng dẫn HS làm :
+Gấp đôi vải hoặc úp mặt phải hai mặt vào nhau.
+Đặt mẫu giấy lên vảivà ghim cố định.
+Dùng phấn vẽ lên vải theo mép mẫu giấy.
+Dùng phấn vẽ đường thứ hâicchs đều đường thứ nhất 0,5 cm.
+lấy kéo cắt theo đường phấn vẽ thứ hai.
- HS thực hành GV kiểm tra.
B.Khâu bao tay:
a. Khâu vòng ngoài bao tay:
+Úp mặt phải 2 miếng vải vào trong,sắp bằng mép,khâu một đường cách mép 0,7cm.
+Dùng cách khâu mũi thường.
b.Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn chun.
+Gấp mép viền cổ tay rộng 1cm vừa đủ luồn chun.
+khâu lược trước mép gấp viền.
C. Trang trí:
-GV hướng dẫn HS trang trí theo ý thích bằng đường thêu đã học lớp 5.
+trang trí trên bao tay bằng những đường thêu trang trí chỉ màu thì phải thêu trước khi khâu chu vi bao tay.
+có thể dùng các sợi đăng tenđính trang trí vòng quanh cổ tay.Khi may hoàn chỉnh rồi đính đăng tén sau.
-GV theo dõi HS thực hành khâu.
3.Tổng kết -dặn dò:
-GV nhận xét -tổng kết tinh thần làm việc của HS.
-Thu một số mẫu chấm ,nhận xét đánh giá.
-Dặn dò :Chuẩn bị tiết sau.
11.
Soạn ngày 8 tháng 10 năm 2008
Dạy ngày 13-14 tháng 10 năm 2008.
TIẾT 13+14+15: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT .
I.Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS:
Vẽ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_le_thi_hong.doc