I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần có:
1. Kiến thức : Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tề gia đình
2. Kỹ năng : Biết được mục tiêu,nội dung chương trình và sgk Công nghệ lớp 6, phân môn kinh tế gia đình được biên sọan theo hướng đổi mới phương phap dạy học
3.Thái độ : Biết được phương pháp học tâp, hứng thú trong học tập bộ môn, chủ động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng sáng tạo vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
- Sưu tầm các tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình
- Tranh ảnh mô tả vai trò của kinh tế gia đình và kiến thức gia đình
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình
2.Học sinh : Xem bài trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài mới : Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó con người được sinh ra,lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục,.,chương trình “Công nghệ 6” - phần “Kinh tế gia đình” giúp các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm, góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
109 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trần Thị Thắng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:10/ 08/ 2009
Tiết 1 Ngày dạy: 12 / 08/ 2009
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần có:
1. Kiến thức : Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tề gia đình
2. Kỹ năng : Biết được mục tiêu,nội dung chương trình và sgk Công nghệ lớp 6, phân môn kinh tế gia đình được biên sọan theo hướng đổi mới phương phap dạy học
3.Thái độ : Biết được phương pháp học tâp, hứng thú trong học tập bộ môn, chủ động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng sáng tạo vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
- Sưu tầm các tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình
- Tranh ảnh mô tả vai trò của kinh tế gia đình và kiến thức gia đình
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình
2.Học sinh : Xem bài trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài mới : Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó con người được sinh ra,lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục,.,chương trình “Công nghệ 6” - phần “Kinh tế gia đình” giúp các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm, góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
. I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :
_ Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó con người được sinh ra,lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai
_ Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh và hạnh phúc
II/ Mục tiêu chương trình
- Góp phần hình thành nhân cách tòan diện cho học sinh
-Giáo dục hướng nghiệp (Hoc snh nắm vững kiến thức , kỹ năng và thái độ học tập bộ môn)
III/ Phương pháp học tập
Học sinh học tập hoạt động tích cực
HỌAT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
_ Hỏi : Các em hãy cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
_GV tóm tắt ý kiến của học sinh, bổ sung và cho học sinh ghi bài
Hỏi : cho biết trong gia đình co rất nhiều công việc phải làm, đó là những công việc gì ?
_ GV cho HS thảo luận theo nhóm 5 phút và trình bày
sau khi học sinh trình bày GV giới thiệu thêm về kinh tế gia đình
_ Hỏi : em hãy cho biết các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia
_ GV tỏng kết phần I và chyển sang phần II
HỌAT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục tiêu chương trình “Công nghệ 6 ”và phân môn “Kinh tế gia đình”
_ Giáo viên giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình SGK và yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng thái độ.
HỌAT ĐỘNG 3:Tìm hiểu phương pháp học tập
_ Hói: Chúng ta học tập môn này theo phương pháp như thế nào?
_ GV: Gợi ý theo sách giao khoa để học sinh có thể trả lới được
_ HS: Đọc thông tin phần 1
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó con người được sinh ra,lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục,
_Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh và hạnh phúc
HS: giup bố mẹ lam việc nhà như:quét nhà,rửa chén, nấu cơm,giúp bố mẹ trong em.
_ HS ghi bài vào vở
_ Góp phần hình thành nhân cách tòan diện cho học sinh
_ Giáo dục hướng nghiệp (Hoc snh nắm vững kiến thức , kỹ năng và thái độ học tập bộ môn)
_ HS: Đọc phần phương pháp học tập và cho ý kiến
hs trả lời Học sinh cần học tập chủ động tích cực
_ HS ghi bài vào vở
3.Củng cố :
GV nêu ra một số câu hỏi :
- Cho biết vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Mục tiêu chương trình , phương pháp học tập
4.Nhận xét , dặn dò :
Nhận xét thái độ học tập của HS
Dặn dò hS chuẩn bị một số mẫu vải và xem trước bài 1
*********************************
Tuần 1 Ngày soạn : 11 / 8/ 2009
Tiết 2 Ngày dạy : 13 / 8 / 2009
Bài 1 : CÁC LỌAI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(T1)
Chương 1 : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần có
1/Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất , công dụng của các lọai vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học và sợi pha
2/Kỹ năng: Biết phân biệt được một số lọai vải thông thường, thưc hành nhận biết các lọai vải bằng các phương pháp đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy và tro sợi vải khi đốt.
3/Thái độ: Tích cực và yêu thích môn học
Trọng tâm : các lọai vải thừơng dùng trong may mặc
II. Chuẩn bị bài giảng:
1Giáo viên:
Phần nguồn gốc và quy trình sản xuất, không đi sâu về kỹ thuật
Phần tính chất thao tác thử nghiệm, chưng minh phân biệt vải
Tranh quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
Tranh quy trình sản xuất sởi vải hóa học
Mẫu các sợi vải để quan sát và nhận xét, vải vụn để lấy sợi đốt thử
Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợ dệt đính trên áo quần may sẳn
2.Học sinh:
Dung cụ:
Một bát nước để thử nghiệm độ thấm nứơc của vải
Diêm( để đốt vải)
Xem trước bài
III.Họat động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
3/ Bài mới: Quần áo dùng hằng ngày đều được may từ các lọai vải, nguồn gốc từ đâu? Và nó được tạo ra như thế ? Và có đặc điểm gì ? Bài mở đầu chương may mặc trong gia đình sẽ giúp cho các em hiểu nguồn gốc tính chát của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ Nguồn gốc tính chất các lọai vải:
1.Vải sợi thiên nhiên
a.Nguồn gốc:
_ Dệt từ dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên.
+ Thực vật: như sợi bông, đay gai.
+ Động vật: lông cừu, dê, lông gà, lông vịt
_ Quy trình sản xuất:
_ Vải sợi bông: cây bôngà quả bôngà xơ bôngà sợi dệtà vải sợi bông.
_ Vải tơ tẳm: con tằmà kén tằmà sợi tơ tằmà sợi dệt à vải sợi bông.
b. Tính chất:
Vải bông, vải tơ tằm mặc thoát mát, thích hợp với khí hậu nhiệt đới , nhưng dễ bị nhàu và độ bền kém
2. Vải sợi hóa học:
a. Nguồn gốc:
_ Dệt từ sợi do con người tạo ra từ một số chát hóa học.
_ Vải sợi hoa học chia làm hai lọai: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
Quy trình sản xuất
- Vải sợi nhân tạo: gỗ, tre, nứaà dunh dịch keoà sơi nhân tạoà vải sợi nhân tạo.
- Vải sợi tổng hợp: Than đá, dầu mõà chất dẽoà dung dịch keoà sợi tổng hợpà vải sợi tổng hợp.
b.Tính chất
_ Vải sợi nhân tạo mặc thóang mát ít nhàu
_ Vải sợi tổng hợp bền đẹp không nhàu nhưng mặc bí.
HOẠT ĐỘNG I
Tìm hiểu nguồn gốc tính chất vải sợi thiên nhiên.
_ GV: Theo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát H1.1sgk
Hỏi: Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
_ GV tổng kết và rút ra kết luận bổ sung cho học sinh ghi bài.
_ Hỏi: Qua quan sát tranh em hãy nêu quy trình sản xuất sợi bông?
_ GV tóm tắt quy trình trên bảng.
Hỏi: Hãy nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm?
_ GV tóm tắt sơ đồ trên bảng giáo viên bổ sung kiến thức qua thông tin bổ sung và cho học sinh ghi vào vở bằng sơ đồ.
( giáo viên trình bày thêm một số thông tin bổ sung sgk)
GV thực hiện thao tác thử nghiệm: vò, đốt, nhúng nước để học sinh quan sát.
Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để rút ra được tính chất của vải sợi thiên nhiên.
Sau khi hs trình bày, gv bổ sung, kết luận và cho ghi bài.
HỌAT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu tính chât vải sợi hóa học:
_ GV cho quan sát H1.2 sgk
Hỏi: Quan sát sơ đồ em cho biết nguồn gốc vải sợi hóa học?
Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất vải sợi hóa học chia làm máy lọai?
Nêu quy trình sản xúât vải sợi nhân tạo?
Nêu quy trình sản xúât vải sợi tổng hợp?
_ GV cho hs nghiên cứu hình 1.2 sgk và điền vào khỏang trống bài tập sgk và chuyển sang tính chất.
Gv thử nghiệm nhúng nước, vò, đốt?
Hỏi: Em có nhận xét như thế nào về tính chất của vải sợi hóa học?
Vì sao được sử dụng nhiếu trong may mặc?
_ HS trả lời
Vải sợi thiên nhiên
Nguồn gốc: dệt từ dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên.
Thực vật: như sợi bông, đay gai.
Động vật: lông cừu, dê, lông gà, lông vịt
HS trình bày
Quy trình sản xuất:
- Vải sợi bông: cây bôngà quả bôngà xơ bôngà sợi dệtà vải sợi bông.
HS trình bày
Quy trình sản xuất:
- Vải tơ tẳm: con tằmà kén tằmà sợi tơ tằmà sợi dệt à vải sợi bông.
HS quan sát và thảo luận nhóm
HS rút ra tính chất của vải sợi thiên nhiên
Tính chất:
Vải bông, vải tơ tằm mặc thóng mát, thích hợp với khí hậu nhiệt đới , nhưng dễ bị nhàu và độ bền kém
_ HS trả lời
Nguồn gốc:
dệt từ sợi do con người tạo ra từ một số chát hóa học.
_HS: Vải sợi hóa học chia làm hai lọai: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
HS trả lời:
Quy trình sản xuất
- vải sợi nhân tạo: gỗ, tre, nứaà dunh dịch keoà sơi nhân tạoà vải sợi nhân tạo.
- Vải sợi tổng hợp: Than đá, dầu mõà chất dẽoà dung dịch keoà sợi tổng hợpà vải sợi tổng hợp.
_ HS nhận xét và trả lời câu hỏi:
Vải sợi nhân tạo mặc thóang mát ít nhăn
_ Vải sợi tổng hợp bền đẹp không nhàu nhưng mặc bí.
4/ Củng cố :
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Nêu một số câu hỏi :
- Vì sao người ta thích mặc áo vải bông , vải tơ tằm , và ít sử dụng lụa ni lon , vải polieste vào mùa hè
- Cho biết nguồn gốc , tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học
5/Nhận xét , dặn dò :
Nhận xét thái độ học tập của HS
Dặn dò học bài , xem tiếp phần vải sợi pha , làm bài tập trang 8
******************************
Tuần 2 Ngày soạn : 11 / 8 / 2009
Tiết 3 Ngày dạy: 19 / 8 / 2009
Bài 1 : CÁC LỌAI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(T2)
I/Mục tiêu bài học :
Sau khi học xong bài này học sinh cần có
1/Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất , công dụng của vải sợi pha
2/Kỹ năng: Biết phân biệt được một số lọai vải thông thường, thưc hành nhận biết các lọai vải bằng các phương pháp đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy và tro sợi vải khi đốt.
3/Thái độ: Tích cực và yêu thích môn học
Trọng tâm : Các lọai vải thừơng dùng trong may mặc
II. Chuẩn bị bài giảng:
1Giáo viên:
Phần nguồn gốc và quy trình sản xuất, không đi sâu về kỹ thuật
Phần tính chất thao tác thử nghiệm, chứng minh phân biệt vải
Tranh quy trình sản xuất sởi vải sợi pha
Mẫu sợi vải pha để quan sát và nhận xét, vải vụn để lấy sợi đốt thử
Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợ dệt đính trên áo quần may sẳn
2.Học sinh:
Dung cụ:
Một bát nươc để thử nghiệm độ thấm nứơc của vải
Diêm( để đốt vải)
Xem trước bài
III. Họat động dạy và học:
1.On định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
a.Cho biết nguồn gốc tính chất cỉa vải sợi thiên nhiên?
b.Cho biết nguồn gốc tính chất của vài sợi hóa học?
3. Bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu xong nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học. Hôm nay các em nghiên cứu đến nguồn gốc tính chất của vải sợi pha và thực hiện một số thao tác phân biệt một vải lọai thừơng gặp
NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3. Vải sợi pha:
a. Nguồn gốc: được dệt bằng 2 hay nhiều lọai sợi khác nhau tạo thành sợi pha.
b. Tính chất :
Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
II/ Thử nghiệm để phân biệt một số lọai vải
1. Điền một số loại vải vào bảng 1(sgk)
2. Thử nghiệm
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ.
HỌAT ĐỘNG1:
Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của vải sợi pha
_ GV cho hs xem một số mẫu vải co ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc của sợi pha.
_ GV bổ sung vào cho ghi bài vào vở.
_ GV gọi hs đọc nội dung , b ( sgk) để rút ra tính chất
_ HS làm việc theo nhóm và xem các mẫu vải sợi pha để hiểu được tính chất
VD: Vải sợi polyeste pha sợi visco
Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo bền đẹp giá thành rẻ.
Qua phẩn trình bày của hs giáo viên kết luận, bổ sung và cho học sinh ghi bài.
HỌAT ĐỘNG 2:
Thử nghiệm để phân biệt một số lọai vải
GV tổ chức cho hs làm việc theo nhóm . Điền nội dung vào bảng 1(sgk)
Đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3 (sgk) và những bảng vải nhỏ do HS sưu tầm được
_ HS thảo luận nhóm nhỏ ( 2 hs) và trình bày về nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha.
_ Nguồn gốc:Được dệt bằng 2 hay nhiều lọai sợi khác nhau tạo thành sợi pha.
_HS ghi bài vào vở
_ HS đọc nội dung và rút ra tính chát sau khi làm việc theo nhóm
_ HS:lsm việc theo nhóm
_ Tính chất: Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
_ HS ghi bài
_ HS làm việc theo nhóm
Ghi nội dung vào bảng 1 sgk
_ HS đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ
4. Củng cố
- Cho HS đọc phần “Ghi nhớ”
- Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
- Vì sao vải sợi pha được phổ biến trong may mặc hiện nay ?
- Làm thế nào phân biệt được vải thiên nhiên và hóa học.
5. Nhận xét, dặn dò
Nhận xét : Tinh thần thái độ học tập của học sinh và cho điểm vào sổ đầu bài
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài mới
.Làm bài tập trang 9 SGK
Tuần 2 – Tiết 4 Ngày dạy : 11 / 8 / 2009
Bài 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày soạn : 20 / 8 / 2009
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức : Sau khi học xong, giúp học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lực chọn trang phục.
2.Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân , hoàn cảnh gia đình , yêu cầu thẩm mỹ
3.Thái độ : yêu thích môn học
* Trọng tâm: Chức năng của trang phục
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: SGK, tranh một số loại trang phục.
+ Học sinh: Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha ?
b. Đọc thành phần sợi vải đính trên áo quần (H 1-3)?
3. Bài mới:
Mặc là nhu cầu cần thiết của con người , cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có trang phục đẹp , hợp với thời trang và tiết kiệm hôm nay ta tìm hiểu cách:
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu trang phục là gì ?
_ GV hỏi :
Trang phục là gì ? Trang phục nào là quan trọng nhất ?
Thời nguyên thủy ,trang phục của họ là gì ?
_ GV khái quát lại trang phục là gì ?
-I. Trang phục và chức năng của trang phục:
1. Trang phục là gì: Bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác như mũ, giày, tất , khăn trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất.
HS trả lời :
Trang phục gồm quần áo , mũ , giày.” Ao quần là trang phục quan trọng nhất .
Thời nguyên thủy trang phục của họ chí là mảnh vỏ cây hoặc tấm gia thú .
_ Hs ghi vở .
_ Hs trả lời
Hoạt động 2:
Tìm hiểu các loại trang phục
Gv treo tranh một số loại trang phục và nêu một số câu hỏi :
Nêu tên và công dụng từng loại trang phục trong hình?
Gv gọi học sinh nêu tên một số loại trang phục thể thao khác ?
Tùy đặc điểm hoạt động , từng ngành nghề trang phục được phân loại khác nhau
Trang phục chia làm mấy loại ?
Gv khái quát lại từng loại trang phục
Hoạt động 3:
Tìm hiểu chức năng của trang phục :
_ Gv nêu câu hỏi để học sinh nói những hiểu biết của mình về chức năng của trang phục
_ Gv nêu những ví dụ bảo vệ cơ thể ?
Người ở vùng địa cực mặc như thế nào ?
Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào?
Vì sao?
Gv hỏi : Theo em thế nào là mặc đẹp ?
GV phát phiếu học tập cho HS và giao nhiệm vụ
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trả lời ?
Gv bổ sung phần trả lời của học sinh
Gv khái quát lại thế nào là mặt đẹp
2. Các loại trang phục:
- Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, nóng.
- Theo công dụng: Mặc lót, mặc thường ngày, trang phục lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao động, thể thao
- Theo lứa tuổi: Trẻ em, đứng tuổi
- Theo giới tính: Trang phụ nam, nữ
3/- Chức năng của trang phục
- Bảo vệ cơ thể
Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
Vì mặc đẹp khô ng cần phải mốt mới và đắt tiền
Hình a:trang phục trẻ em , màu sắc rực rỡ
Hình b ; trang phục thể thao
Hình c : trang phục lao động
- Phân theo công dụng
Phân theo thời tiết
Phân theo lứa tuổi
Phân theo giới tính
_ HS ghi vào vở
_ Hs trả lời :
- Bảo vệ cơ thể
- Làm đẹp cho con người
_ Ao quần che nắng, che mưa , che gió
Mũ che nắng
Giày bảo vệ đôi chân
Người ở vùng địa cực mặc ấm
Người ở vùng xích đạo mặc lạnh
Vì khí hậu (lạnh ,nóng )
Học sinh đọc phiếu và thảo luận theo nhóm .
*nội dung phiếu ghi :
4: Củng cố
HS trả lời các câu hỏi sau :Trang phục là gì ? Các loại trang phục
Lựa chọn câu trả lời trong các nội dung sau bổ sung thêm nội dung khác và giải thích ý kiến của mình.
Theo em thế nào là mặc đẹp?
+ Mặc áo, quần mốt mới hoặc đắt tiền.
+ Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc và hoàn cảnh sống.
+ Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.
5/ Nhận xét dặn dò:
Nhận xét : Tinh thần thái độ học tập của học sinh và cho điểm vào sổ đầu bài
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị phần tiếp theo.
Tuần 3 Ngày soạn: 20 / 8 / 2009
Tiết 5 Ngày dạy: 27 / 08 / 2009
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức : Hiểu được khái niệm trang phục, các lọai trang phục , chức năng của trang phục.
2. Kỹ năng : Biết cách lựa chọn trang phục., Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hòan cảnh gia đình, đảm bào yêu cầu thẩm mỹ.
3.Thái độ : yêu thích bài học ,biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hòan cảnh gia đình, đảm bào yêu cầu thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị bài giảng:
1.Giáo viên : Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.
Tranh các lọai trang phục, cách chọn vải có màu sắc hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể
Mẫu thật một số lọai quần áo, tranh ( hình 15 sgk phóng to)
2. Học sinh:Xem trước bài
Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến trang phục
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trang phục là gi ?, kể tên các lọai trang phục mà em biết ?
- Trang phục có chức năng gì ? công dụng của mỗi lọai trang phục
3.Bài mới: ( tiết 2 )
Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác định dáng vóc, lứatuổi để chọn các lọai vải , màu sắc thích hợp, hôm nay ta tiếp tục cùng tìm hiểu cách lực chọn trang phục
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung ghi bảng
Họat Động 1: Chọn vải , kiểu may phù hợp với vóc dáng
_ GV : đặt vấn đề về sự đa dạng và vóc dáng cơ thể và sự cầ thiết phải lựa chọn vải và kiểu vải phù hợp.
_ Cho hs đọc bảng 2 sách giáo khoa và nhạn xét hình 15 sách giáo khoa
_ GV : bổ sung và cho Hs ghi bài vào vở
HỌAT ĐỘNG 2: Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi
_ GV hỏi : vì sao phải chọn vải may mặc và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
_ GV bổ sung , kết luận và cho HS ghi bài
HỌAT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
_ GV Hướng dẫn HS quan sát h 1.8 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ về trang phục
_Hỏi : vì sao cần có sự đồng bộ về trang phục ?
II.Lựa chon trang phục
1. Chọn vải , kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể :
màu săc hoa văn, chất liệu vải , kiểu may có thể làm cho người mặc gầyđi hoăc béo thêm, cũng có thể làm cho họ trở nên duyên dáng, trẻ ra hoặc già đi
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu làm việc, vui chơi khác nhau nên việc lựa chọn vải , kiểu may cũng khác nhau cho phù hợp
3. Sự đồng bộ của trang phục : Cần chọn vải, kiểu may cho quần áo phù hợp với các vật dụng đi kèm để tạo ra sự đồng bộ, làm cho người mặc thêm duyên dáng
_ Nghe giảng
_ Hs đọc bảng 2
nhạn xét hình 15
_ Màu săc hoa văn, chất liệu vải , kiểu may có thể làm cho người mặc gầy đi hoăc béo thêm, cũng có thể làm cho họ trở nên duyên dáng, trẻ ra hoặc già đi
_ Hs ghi bài vào vở
_ HS trả lời
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu làm việc, vui chơi khác nhau nên việc lựa chọn vải , kiểu may cũng khác nhau cho phù hợp
_HS ghi bài
_ HS quan sát h 1.8 và nêu nhận xét
_Cần chọn vải, kiểu may cho quần áo phù hợp với các vật dụng đi kèm để tạo ra sự đồng bộ, làm cho người mặc thêm duyên dáng
4. Củng cố
_ Cho HS đọc phần “ghi nhớ” trong SGK.
_ Nêu một số câu hỏi :
_ Khi ở nhà em thường mặc như thế nào ?
_ Em hãy chọn vải , kiểu may cho ngưòi cân đối , thấp bé , cao gầy , béo lùn
5. Nhận xét – dặn dò :
_ Nhận xét về thái độ học tập của HS
_ Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài thực hành.
Tuần 3 - Tiết 6: Ngày soạn : 18 /.8./2009
THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày dạy : 28 / 08 / 2009
I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần có
1. Kiến thức : Nắm vững kiến thức đã học về lựa chọn vải, trang phục
2. Kỹ năng : Biết chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng bản thân, có thẩm mỹ góp phần tôn thêm vẽ đẹp cho chính bản thân. Biết chọn các vật dụng đi cùng phù hợp với trang phục
3.Thái độ : Hăng say học tập và yêu thích môn học, hứng thú tích cực làm việc
II. Chuẩn bị bài giảng:
1.Giáo viên :
Mẩu vải, mẫu trang phục và phụ trang đi kèm
Tranh ảnh liên quan đến trang phục và kiểu mẫu đặc trưng
Quy trình thực hành
2.Học sinh : Xem bài trước
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: cho biết quy trình lựa chọn trang phục
3. Bài mới:Các tiết học trước các em đã nắm được cách lựa chọn vải và kiểu may cho phù hợp với vóc dáng , lựa chọn trang phục cho phù hợp với vật dụng đi kèm sao cho vừa hợp với trang phục và tiết kiệm chi phí . để vận dụng hiểu biết này vào cuộc sống , tiết học này sẽ giúp các em nắm vững hơn kiến thức đã học và biết vận dụng để lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình
NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I.Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
Tranh vẽ , ảnh , mô hình
II. Quy trình thực hành
Bước 1 : Ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân , và dự định may sắm
Bước 2 : Thảo luận tổ, cá nhân trình bày ý kiến, tổ nhận xét, thư ký ghi phần nhận xét vào giấy làm bài của cá nhân
III.Thực hành
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
_ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HOẠT ĐỘNG 2 : Quy trình thực hành :
1. Làm việc cá nhân
GV hướng dẫn học sinh suy nghĩ, khuyến khích và động viên HS có thể lựa chọn vải cho phù hợp với thời tiết nóng , lạnh
2/ Thảo luận tổ:
GV hướng dẫn cho HS chia nội dung thảo luận tổ thành hai phần và đặt vấn đề:
+ Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa
+ Nếu chưa hợp lý thì nên sửa như thế nào?
GV khái quát lại, nhận xét đánh giá ý kiến cũa từng tổ.
HỌAT ĐỘNG 3: Tổng kết đánh giá và kết thúc bài thực hành.
_ Nội dung đạt được
_ Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lý
_ HS để tất cả các dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra
_ HS ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân
_ HS ghi vở
_ HS thảo luận
_ Hòan thành bài tập
_ Nhóm trưởng thu và nộp cho giáo viên chấm điểm
4/Củng cố :Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành.
- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt được so với yêu cầu
- Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lí.
Thu bài viết của HS để chấm điểm.
5/ Dặn dò: Học bài, xem bài bảo quản trang phục.
*******************************
Tuần 4 Ngày soạn:01/09/2009
Tiết 7 Ngày dạy: 03 /09/ 2009
BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc, biết cách mặc phối hợp giữa các áo quần hợp lý.
2.Kỹ năng : Sử dụng trang phục hợp lý.
3.Thái độ : Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh ảnh, mẫu vật .Bang ký hiệu bảo quản trang phục
2. HS: Sách , vở, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1.
a.Giới thiệu bài (1’): Sử dụng trang phục là việc làm thường xuyên của con người , cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Tìm hiểu cách sử dụng trang phục (19’)
- GV : Đưa ra tình huống về sử dụng trang phục không phù hợp
- GV: Nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động
-GV: Kể các hoạt động thường ngày của các em ?
- GV: Cho HS quan sát hình 1-9.
- GV: Kể trang phục đi học của mình.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm
- GV: Cho các nhóm trả lời.
- GV: Nhận xét
- GV: Cho HS đọc thêm “ Bài học về trang phục của Bác”.
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe
- HS:Hoạt động thường ngày như đi học , đi lao động , đi chơi , ở nhà..
- HS: Quan sát.
- HS: Quần , áo sơ mi ,quần áo dân tộc , đồng phục .
- HS: Thảo luận nhóm
- HS: Trả lời
Chất liệu vải sợi bông
Màu sắc , màu sẫm
Kiểu may đơn giản rộng
Giày dép thấp
- HS: Lắng nghe.
- HS: Đọc thêm
I. Sử dụng trang phục:
1. Cách sử dụng trang phục:
a.Trang phục phù hợp với hoạt động:
- Trang phục đi học: Vải sợi pha, màu xanh, sẫm, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục lao động:
Chất liệu vải: Vải sợi bông
Màu sắc: màu sẫm
Kiểu may: Đơn giản, rộng.
Giày, dép: Giày bata, dép thấp
- Trang phục đi dự lễ hội, lễ tân tuỳ dân tộc có một kiểu trang phục riêng.
b.Trang phục phù hợp với môi trường và công việc:
Tùy môi trường, công việc để chọn trang phục cho phù hợp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục(15’)
- GV: Có mấy cách phối hợp trang phục ?
- GV: Sử dụng tranh ảnh và nêu một số gợi ý về cách ăn mặc phối hợp giữa quần và áo hợp lý, đẹp.
+ Ao hoa kẻ ô có thể mặc với quần hoặc váy trơn màu đen hoặc màu trùng với màu chính của áo.
(H 1-11) Phối hợp vải hoa văn vơi vải trơn.
GV giới thiệu màu vàng trong hình (1-12)
GV: Cho S lấy ví du.
HS: Trả lời
+ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn
+ Phối hợp màu sắc
- HS: Lấy VD
2. Cách phối hợp trang phục:
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:
Vải hoa văn của áo
Vải trơn của quần
Vải trơn có màu trùng v
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_tran_thi_thang.doc