I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, hs phải biết được khái niệm trang phục, phải nắm được các chức năng của trang phục.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ BT sgk trang 12 mục 3.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: ( 10 phút )
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv nêu câu hỏi, gọi hs lên bảng trả lời
H’: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
Gv nhận xét, cho điểm
2. Giới thiệu bài mới:
Gv thuyết trình: Mặc là một trong những nhu cầu cần thiết của con người. Nhưng điều cần thiết là phải biết cách lựa chọn vải may có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang, làm tôn vinh vẻ đẹp của con người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trang phục: ( 20 phút )
Gv thông báo, ghi bảng:
Gv thuyết trình: Thời đại nguyên thuỷ của con người ( sgk trang 11 )
Yêu cầu hs quan sát hình 1.4
H’: Nêu tên và công dụng từng loại trang phục trong tranh?
H’: Kể tên môn thể thao và trang phục của môn đó mà em biết ?
Gv thuyết trình: Đây là trang phục của công nhân cạo mủ cao su nên rộng rãi, thoải mái, thấm mồ hôi, màu sẫm.
Một số nghành khác trang phục khác
H’: Lấy ví dụ minh hoạ ?
H’: Kể tên những trang phục mặc về mùa lạnh ? 3Trang phục mặc về mùa nóng ?
Gv kết luận như sgk
Yêu cầu 2 hs đọc sgk
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của trang phục: ( 12 phút )
H’: Trang phục dùng để làm gì? Lấy ví dụ minh hoạ ?
Gv treo bảng phụ, yêu cầu hs làm
Hoạt động 4: Dặn dò: ( 3 phút )
- Học bài
- Đọc trước mục II của bài 2
Hs lên bảng trả lời, hs khác lắng nghe câu trả lời của bạn và nhận xét.
Hs chú ý lắng nghe
I. Trang phục và chức năng của trang phục:
1. Trang phục là gì?
Hs lắng nghe, ghi vở:
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, trong đó áo quần là quan trọng nhất.
Hs lắng nghe
2. Các loại trang phục:
hs quan sát hình, 3 hs trả lời câu hỏi
H1.4a: Trang phục trẻ em
H1.4b: Trang phục thể thao
Trả lời câu hỏi
H1.4c: trang phục lao động
Trả lời: nghành y: màu trắng hoặc xanh,
Hs trả lời
Hs đọc sgk mục 2
Ghi vở: sgk
66 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thị Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 18 / 08/ 2009 Tuần: 01
Tiết PPCT: 01
BÀI MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Sau khi học xong baì này, hs phải:
Qua bài học, HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sgk Công Nghệ 6 – phân môn Kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học.
Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: ( 7 phút )
Gv thuyết trình: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6 - phân môn Kinh tế gia đình sẽ giúp cho chúng ta hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
Hoạt động 2: Tìm vai trò của gia đình và kinh tế gia đình ( 15 phút )
Yêu cầu hs đọc sgk
H’: Cho biết vai trò của gia đình đối với sự phát triển của xã hội?
Gv giải thích thêm.
H’: Trong gia đình thường có những nhu cầu thiết yếu nào?
H’: Mỗi người trong gia đình có trách nhiệm gì?
H’: Trong gia đình thường có những công việc nào?
Gv giải thích thêm cho hs nắm rõ.
H’: Bản thân phải làm tốt công việc nào?
H’: Em đã từng làm những công việc gì liên quan đến kinh tế GĐ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát chương trình sgk và phương pháp học tập của môn học: ( 20 phút )
Yêu cầu đọc sgk
Yêu cầu đọc sgk
Yêu cầu đọc sgk
Gv giới thiệu về nội dung chương trình sgk
Yêu cầu đọc sgk
Gv chốt lại
Hoạt động 4: Dặn dò: ( 3 phút )
Học bài
Đọc trước bài 1
Hs chú ý nghe
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
Hs đọc sgk
Trả lời câu hỏi
Ghi vở:
- GĐ là nền tảng của XH, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sống tương lai.
- Trong GĐ mọi nhu cầu được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để năng cao chất lượng cuộc sống.
HS: ăn, mặc, ở, .
HS trả lời và ghi vở:
* Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống GĐ văn minh hạnh phúc.
Hs: - Tạo ra nguồn thu nhập: Chăm heo, tưới rau,
Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu: ăn sáng,
Làm các công việc nội trợ trong GĐ: giúp mẹ nhặt rau, rửa bát,
HS: Học tập và các công việc nội trợ trong gia đình.
II. Mucï tiêu của chương trình Công nghệ 6- phân môn Kinh tế GĐ
Về kiến thức:
2 hs đọc sgk
Ghi vở : sgk
Về kỹ năng:
2 hs đọc sgk
Ghi vở : sgk
Về thái độ:
2 hs đọc sgk
Ghi vở : sgk
III. Phương pháp học tập:
Hs đọc sgk
Ghi vở: là phương pháp học tập tích cực
Ngày giảng: 21 / 08 / 20089 Tuần: 01
Tiết PPCT: 02
Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( TIẾT 01 )
I. Mục tiêu:
Hs biết được nguồngốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, .
Biết phân biệt các loại vải thông thường.
II. Chuẩn bị:
4 bộ mẫu vải - Tranh hình 1.1 và 1.2 - Bảng phụ
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới: ( 10 ph )
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv nêu câu hỏi, gọi 2 hs lên bảng trả lời
H’: Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình ?
H’: Nêu mục tiêu của chương trình ?
Gv nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu bài mới: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu, được tạo ra như thế nào và có đặc điểm gì thì ít ai biết. Bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của các loại vải: ( 30 ph )
Gv cho hs quan sát các mẫu vải sợi thiên nhiên thường dùng
Gv treo hình 1.1
H’: Cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải ?
Gv giải giảng thêm, ghi bảng:
Gv treo bảng phụ, yêu cầu hs quan sát hình 1.1 a , hoàn thành chỗ trống
Gv bổ sung: Cây bông ra hoa kết trái cho quả bông. Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ các chất bẩn, đánh tơi để tạo xơ bông kéo thành sợi dệt vải.
Yêu cầu hs quan sát hình 1.1b, hoàn thành chổ trống
Gv bổ sung: Con tằm cho kén tằm, từ kén tằm cho sợi tơ tằm sau một quá trình ươm tơ. Người ta đem kén tằm nấu keo tơ
tan ra, kén tơ mềm, dễ rút thành sợi, sợi tơ rút từ kén còn ướt, lúc còn ở trong nồi nước nóng sợi dệt
H’: Theo em, thời gian để tạo thành nguyên liệu vải là bao lâu ?
Gv cho hs quan sát một số mẫu vải được dệt bằng phương pháp:
+ Thủ công: dệt thoi
+ Dệt may: dệt kim
Gv thực hiện các thao tác: vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước. Ghi bảng:
Gv bổ sung: Nhược điểm: vải dễ bị nhàu, ngày nay đã xử lý được nhưng giá thành lại cao.
Yêu cầu hs đọc sgk mục 2a
Treo hình 1.2
H’: Sợi nhân tạo có nguồn gốc từ đâu ?
H’: Sợi tổng hợp có nguồn gốc từ đâu ?
Gv kết luận, ghi bảng:
Gv treo bảng phụ, hs làm việc
Gv thao tác vò vải, đốt vải một số mẫu vải sợi hoá học
GV: Ghi bảng
H? : Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
Hoạt động 3: Dặn dò ( 5 ph )
Học bài
Đọc trước các mục còn lại
Sưu tầm một số băng đính trên áo, quần .
Hs lắng nghe câu hỏi, 2hs lên bảng trả lời , hs khác lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn
Hs lắng nghe để nhận biết nhiệm vụ học tập.
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
1. Vải sợi thiên nhiên:
Hs quan sát
Nguồn gốc:
Hs quan sát và trả lời câu hỏi: cây đay, con tằm.
Ghi vở:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông, lanh, đay,
- Vải sợi có nguồn gốc động vật như sợi len từ lông cừu, lông vịt, sợi tơ tằm từ kén tằm.
- Sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, qua quá trình sản xuất, sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm trình bày.
* cây bông quả bông xơ bông sợi dệt vải sợi bông
hs chú ý lắng nghe
* Con tằm kén tằm ươm tơ sợi tơ tằm sợi dệt vải tơ tằm
hs chú ý lắng nghe
Hs trả lời: lâu, mất nhiều thời gian.
Tính chất:
Hs quan sát gv làm, rút nhận xét
Ghi vở:
- Vải sợi bông dễ hút ẩm, thoáng hơi, chịu nhiệt tốt nhưng dễ bị co, dễ bị nhàu, khi đốt lượng tro ít, dễ vỡ, màu trắng.
- Tơ tằm: mềm mại, bóng mịn, nhẹ xốp, cách nhiệt tốt, mặc thoáng mát, hút ẩm tốt, khi đốt có mùi khét, tàn tro đen, vón cục, dễ vỡ.
- Vải len dạ: nhẹ, xốp, độ bền cao, giữ nhiệt tốt, ít co giãn, ít hút nước nhưng dễ bị gián cắn thủng.
2. Vải sợi hoá học:
a. Nguồn gốc:
Hs đọc mục 2a sgk
Hs quan sát, trả lời câu hỏi.
Ghi vở:
- Vải sợi hoá học được dẹt bằng các loại sợi do con người tạo ra.
- Có 2 loại
+ Vải sợi nhân tạo: từ chất Xenlulô có trong tre, nứa,
+ Vải sợi tổng hợp: từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ,
Hs làm việc theo nhóm:
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
+ Sợi visco, axetat: gỗ, tre, nứa
+ Sợi nilon, sợi polyeste: dầu mỏ, than đá,
b. Tính chất:
HS: Quan sát & rút ra nhận xét
Ghi vở: SGK
HS: Vải sơị hoá học phong phú , đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ.
Ngày giảng: 28/ 08 / 2009 Tuần 02
Tiết PPCT: 03
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (TIẾT 02 )
I. Mục tiêu:
Hs biết được nguồn gốc, tính chất, quá trình sản xuất của vải sợi pha.
Biết phân biệt được một số loại vải thông thường
Thực hành để phân biệt được một số loại vải .
II. Chuẩn bị :
4 bộ mẫu vải sợi pha; quẹt gas; đĩa sứ; sưu tầm một số băng đính trên áo, quần
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 10 ph)
Gv nêu câu hỏi, gọi 2 hs lên bảngtrả lời
H’: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên ?
H’: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học ?
Gv nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha: ( 8 phút )
Cho hs quan sát mẫu vải này
Gv: Để hợp được những ưu điểm của sợi thiên nhiên và sợi hoá học đồng thời khắc phụ những nhược điểm của 2 loại vải này, người ta pha trộn các loại sợi theo tỷ lệ nhất định , tạo thành vải sợi pha
Gọi hs đọc sgk
Hoạt động 3: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: ( 25 phút )
Gv phát phiếu học tập ( bảng 1), yêu cầu hs hoàn thành chổ trống.
Để xem kết quả thảo luận, hs làm thí nghiệm kiểm chứng với 3 loại vải
Gv quan sát hs làm và chú ý vấn đề an toàn
Yêu cầu hs đọc các mẫu băng áo đã chuẩn bị
Gv giảng giải thêm những phần mà hs chưa đọc được.
Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò: ( 2 ph )
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
Dặn dò: - Học bài
Trả lời các câu hỏi vào vở
Đọc trước bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Hs lắng nghe câu hỏi, trả lời
Hs khác lắng nghe câu trả lời của bạn, nhận xét
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
Vải sợi thiên nhiên:
Vải sợi hoá học:
vải sợi pha:
Nguồn gốc:
Hs quan sát
Hs lắng nghe
Ghi vở: sgk
b. Tính chất:
3 hs đọc sgk mục 3b
ghi vở: sgk
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
Điền tính chất của một số loại vải:
Hs thảo luận theo bàn, ghi vào phiếu học tập
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
Hs làm việc theo nhóm, hs thực hiện các thao tác nhúng mẫu vải vào nước và đốt cháy mẫu vải , rút kết luận
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần
Hs đọc
Hs đọc ghi nhớ sgk, có thể em chưa biết sgk
Ngày giảng: 01 / 09 / 2009 Tuần 03
Tiết PPCT: 04
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( TIẾT 01 )
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, hs phải biết được khái niệm trang phục, phải nắm được các chức năng của trang phục.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ BT sgk trang 12 mục 3.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: ( 10 phút )
Kiểm tra bài cũ:
Gv nêu câu hỏi, gọi hs lên bảng trả lời
H’: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
Gv nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài mới:
Gv thuyết trình: Mặc là một trong những nhu cầu cần thiết của con người. Nhưng điều cần thiết là phải biết cách lựa chọn vải may có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang, làm tôn vinh vẻ đẹp của con người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trang phục: ( 20 phút )
Gv thông báo, ghi bảng:
Gv thuyết trình: Thời đại nguyên thuỷ của con người ( sgk trang 11 )
Yêu cầu hs quan sát hình 1.4
H’: Nêu tên và công dụng từng loại trang phục trong tranh?
H’: Kể tên môn thể thao và trang phục của môn đó mà em biết ?
Gv thuyết trình: Đây là trang phục của công nhân cạo mủ cao su nên rộng rãi, thoải mái, thấm mồ hôi, màu sẫm.
Một số nghành khác trang phục khác
H’: Lấy ví dụ minh hoạ ?
H’: Kể tên những trang phục mặc về mùa lạnh ? 3Trang phục mặc về mùa nóng ?
Gv kết luận như sgk
Yêu cầu 2 hs đọc sgk
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của trang phục: ( 12 phút )
H’: Trang phục dùng để làm gì? Lấy ví dụ minh hoạ ?
Gv treo bảng phụ, yêu cầu hs làm
Hoạt động 4: Dặn dò: ( 3 phút )
Học bài
Đọc trước mục II của bài 2
Hs lên bảng trả lời, hs khác lắng nghe câu trả lời của bạn và nhận xét.
Hs chú ý lắng nghe
I. Trang phục và chức năng của trang phục:
Trang phục là gì?
Hs lắng nghe, ghi vở:
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, trong đó áo quần là quan trọng nhất.
Hs lắng nghe
Các loại trang phục:
hs quan sát hình, 3 hs trả lời câu hỏi
H1.4a: Trang phục trẻ em
H1.4b: Trang phục thể thao
Trả lời câu hỏi
H1.4c: trang phục lao động
Trả lời: nghành y: màu trắng hoặc xanh,
Hs trả lời
Hs đọc sgk mục 2
Ghi vở: sgk
Chức năng của trang phục:
Hs trả lời câu hỏi
+ Có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại tác động của môi trường
VD: - Công nhân cầu đường làm viẹc dưới trời nắng mưa,
- Những người sống ở Bắc Cực giá rét, quần áo phải đủ ấm
+ Làm đẹp
Hs đọc và làm bài
Hs nghe và ghi vở:
Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào tính cách, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc.
Ngày giảng: 04/ 09/ 2009 Tuần 03
Tiết PPCT: 05
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( TIẾT 02 )
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
Biết cách lựa chọn trang phục
Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị: Tranh hình 1.5; 1.6; 1.7; 1.8
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ):
Gọi 2 hs lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi
H’: Trang phục là gì ? Có các loại trang phục nào ?
H’: Trang phục có chức năng gì ? Theo em, thế nào là mặc đẹp ?
Gv nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục ( 30 phút )
Gv thuyết trình: Muốn có được trang phục đẹp cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may phù hợp
Gv thuyết trình: Cơ thể mình.
Yêu cầu hs quan sát hình 1. 5, sau đó nêu nhận xét
Gv kết luận, ghi bảng:
Gv treo hình 1.6
Gv treo hình 1.7, hs hoàn thành BT sgk
H’: Tại sao phải chọn vải, kiểu may phù hợp lứa tuổi ?
Yêu cầu hs đọc sgk, lấy vd minh hoạ
Gv thuyết giảng, treo hình 1.8
H’: Kể tên những vật dụng thường đi kèm với quần áo ?
Gv nhấn mạnh: Để .. áo, quần.
Hoạt động 3: Tổng kết bài , dặn dò: ( 8 phút )
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
Dặn dò: - Học bài
Trả lời các câu hỏi vào vở
Đọc trước bài thực hành: LỰA CHỌN TRANG PHỤC.
Hs lắng nghe câu hỏi, lên bảng trả lời, hs khác lắng nghe câu trả lời của bạn, nhận xét
II.Lựa chọn trang phục:
1.Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể:
a. Lựa chọn vải:
Hs quan sát hình 1. 5, nhận xét ( theo nội dung bảng 2 )
Ghi vở: Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên; cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ, kém hấp dẫn.
b. Lựa chọn kiểu may:
Hs quan sát hình 1.6, nêu nhận xét ( bảng 3 )
Hs quan sát hình 1.7, thảo luận nhóm hoàn thành BT
+ Người cân đối: thích hợp nhiều loại trang phục, chú ý chọn hoa văn cho phùhợp lứa tuổi.
+ Người cao gầy: chọn cách mặc có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy và có vể béo ra- VD: hoa văn to,
+ Người thấp bé: Vải màu sáng, may vừa người.
+ Người béo, lùn: chọn vải trơn, kẻ dọc, hoa văn nhỏ,
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi:
Hs trả lời câu hỏi
Hs đọc, lấy vd minh hoạ
3. Sự đồng bộ của trang phục:
Hs quan sát hình 1.8, nêu nhận xét
Hs trả lời
2 hs lần luợt đọc sgk
hs lắng nghe
Ngày giảng: 08 / 09 /2009 Tuần 04
Tiết PPCT: 06
Bài 3: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu: Sau khi học xong, HS phải:
Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục
Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
II. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
Gv nêu câu hỏi, gọi 2 hs lên bảng trả lời
H’: Vải, kiểu may có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng cơ thể ?
H’: Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
Tại sao phải có sự đồng bộ của trang phục?
Gv nhận xét, cho điểm:
Hoạt động 2: Giới thiệu bài thực hành: ( 4 phút )
H’: Muốn lựa chọn trang phục phù hợp và đẹp cần làm gì ?
Gv nhấn mạnh các yêu cầu cần để lựa chọn trang phục phù hợp
Gv nêu yêu cầu bài thực hành: Chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi trong mùa đông.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành:
( 25 phút )
Yêu cầu hs làm việc theo yêu cầu trên để có kết quả
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành ( 8 phút )
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm tự nhận xét lẫn nhau
Gv nhận xét, cho điểm khích lệ nhóm làm tốt
Tinh thần làm việc
Kết quả đạt được
Dặn dò: Đọc trước bài 4
Hs lắng nghe câu hỏi, 2 hs lên bảng trả lời, hs khác lắng nghe, nhận xét.
Hs : Cần:
- Xác định đặc điểm về vóc dáng của người mặc
- XĐ loại áo quần hoặc váy và kiểu mẫu định may
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo , quần, ... định may
- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn
Hs lắng nghe, tự ghi vở
Hs thảo luận nhóm, ghi vào sổ hoạt động nhóm. Cử đại diện trình bày kết quả thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét lẫn nhau
Ngày giảng: 11/ 09 / 2009 Tuần: 04
Tiết PPCT: 07
Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TIẾT 01)
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này , hs phải:
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc.
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mỹ;
Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tình huống bài mới (10 phút )
Kiểm tra bài cũ:
Gv nêu câu hỏi, gọi 1 hs lên bảng trả lời
H’: Trang phục có chức năng gì?
H’: Khi lựa chọn trang phục cần chú ý những điều gì?
Gv nhận xét, cho điểm
Tình huống bài mới:
Em có nhiều bộ trang phục đẹp , nhưng để biết cách mặc bộ nào cho phù hợp hoàn cảnh, hoạt động, thời điểm , thì không phải bạn nào cũng thực hiện được.
Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta có được hướng giải quyết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục ( 20 phút )
H’: Thường ngày em thường có những hoạt động nào?
H’: Trang phục đi học phải có những yêu cầu gì?
H’: Trang phục đi lao động phải có những yêu cầu gì?
H’: Trang phục đi dự sinh nhật bạn có gì khác trang phục đi học không?
Gv nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động
Yêu cầu hs đọc sgk (trang phục lễ hội, lễ tân.)
Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm “ Bài học về trang phục của Bác”
Hoạt động 3: Tìm hiẻu cách phối hợp trang phục ( 12 phút )
Yêu cầu hs xem hình 1. 11 và nhận xét về cách phối hợp vải trong hình.
H’: Còn những cách phối vải nào nữa không? Đó là cách nào?
Gv chốt lại:
Gv treo hình 1. 12, giới thiệu vòng màu và các cách phối màu
Yêu cầu hs lấy ví dụ minh hoạ cho các cách trên.
Hoạt động 4: Dặn dò ( 3 phút ) ø
Học bài
Đọc trước các phần tiếp theo .
Hs lên bảng trả lời ,
Hs khác lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn
Hs lắng nghe
I. Sử dụng trang phục:
1. Cách sử dụng trang phục:
a. Trang phục phù hợp với hoạt động
Hs trả lời câu hỏi
Hs: yêu cầu :
Chất liệu vải:
Màu sắc
Kiểu may
Phụ trợ
Hs lắng nghe
b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc:
2 hs lần lượt đọc , thảo luận nhóm rút nhận xét về cách sử dụng trang phục .cử đại diên nhóm trình bày
2. Cách phối hợp trang phục:
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:
Hs quan sát hình 1. 11, nhận xét về sự phối hợp vải trong hình
Ghi vở: Để có sự phối hợp lí, không nên mặc áo và quần có 2 dạng hoa văn khác nhau.
b. Phối hợp màu sắc:
Hs quan sát, chú ý và lấy ví dụ minh hoạ
Ngày giảng: 13 / 09 / 2010 -6A, 6B; Tuần 05
15/09/2010 – 6C. Tiết PPCT: 08
Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC ( TIẾT 02 )
Mục tiêu: Học xong bài này, Hs phải:
Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc
Có thái độ yêu thích môn học.
Chuẩn bị: tranh kí hiệu giặt, là.
Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tình huống bài mới: ( 8 phút )
Kiểm tra bài cũ:
Gv nêu câu hỏi, gọi hs lên bảng trả lời
H’: Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc?
Gv nhận xét bổ sung , cho điểm
Tình huống bài mới:
Gv thuyết trình: Trang phục đi học của Hoa sau một năm học vẫn còn gần như mới còn của bạn Nam đã sờn cũ nhiều không thể mặc lại trong học này được nữa. Vậy bạn đã bảo quản trang phục của mình như thế nào ? Bài học hôm nay , chúng ta sẽ có được câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục: ( 35 phút )
Gv giới thiệu : sgk trang 22
Công việc giặt quần áo được thực hiện bằng 2 cách: giặt máy và giặt tay, hiện nay giặt tay vẫn phổ biến.
H’: Quá trình giặt diễn ra như thế nào?
H’: Khi giặt cần chú ý những điểm gì?
Gv kết luận
H’: Tại sao cần giũ quần áo nhiều lần với nước sạch?
Yêu cầu 1 hs đọc BT sgk trang 23, làm BT
Gv giới thiệu quy trình giặt máy :
Lấy các đồ sót trong túi
Tách quần áo sáng màu , sẫm màu và áo lụa để riêng
Vò xà phòng những chỗ bẩn như cổ áo, tay áo, Cho vào vận hành theo quy trình.
Phơi
H’: Là để làm gì?
Giới thiệu như sgk trang 23
H’: Hãy kể tên những dụng cụ là ở nhà em?
Giới thiệu thêm về dụng cụ là
H’: Khi là quần áo ta thường quan tâm đến vấn đề gì?
Gv thuyết giảng
Gv treo tranh ký hiệu giặt là thích hợp trên mỗi mặc trang phục
Yêu cầu đọc sgk
Hoạt động 3: Tổng kết bài (2 phút )
Yêu cầu đọc ghi nhớ sgk
Dặn dò : - Học bài
Trả lời câu hỏi vào vở
Chuẩn bị 1 miếng vải nhỏ, kim may và chỉ may
Đọc trước bài 5
Một hs lên bảng trả lời, các hs khác lắng nghe câu trả lời và nhận xét.
Hs lắng nghe tình huống.
II. Bảo quản trang phục:
Hs lắng nghe
Giặt , phơi:
Nghe gv giới thiệu
3-4 hs trả lời hai câu hỏi
Hs: Để hết xà phòng
Hs đọc sgk trang23, làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp.
Lấy..tách.riêng.vò..ngâmgiũnước sạch.chất làm mềm vải..phơi.bóng râm..ngoài nắng.mắc áo..cặp quần áo.
Hs tự làm BT vào vở
Hs lắng nghe
Là ( ủi ):
Hs trả lời
Ghi vở: là một công việc cần thiết để làm phẳng quần áo sau khi giặt , phơi
Dụng cụ là:
Hs trả lời và nghe gv giới thiệu thêm về dụng cụ là
Ghi vở: bàn là, bình phun nước, cầu là,
Qui trình là quần áo:
Hs trả lời : Nhiệt đo ämà vải may có thể chịu được
Hs lắng nghe
Ghi vở: sgk
c. Ký hiệu giặt, là:
Hs quan sát , học hiểu
Ghi vở : sgk
Cất giữ
Hs đọc sgk trang 25
Ghi vở : sgk
Hs đọc ghi nhớ sgk trang 25
Hs lưu ý.
Ngày giảng: 17/09 / 2010 Tuần: 05
Tiết PPCT: 09
Bài 5: THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
I. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_thi_bic.doc