Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Văn Tươi

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được :

 + Về kiến thức : Nắm được

 - Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.

 - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 + Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

 + Về thái độ : Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng.

II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh các loại thực phẩm thuộc nhóm gluxit, lipit, protein.

III. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

 3. Tìm hiểu bài mới: (H) Tại sao chúng ta phải ăn uống ?

Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.

Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại

 

doc57 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Văn Tươi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Sáng Thứ Hai, ngày 11/01/2010 (Tiết 3: 6A2; Tiết 4: 6A1; Tiết 5: 6A3) Chương III. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Tiết: 37 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Nắm được - Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. + Về thái độ : Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh các loại thực phẩm thuộc nhóm gluxit, lipit, protein. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Tìm hiểu bài mới: (H) Tại sao chúng ta phải ăn uống ? Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét. Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG * Mục tiêu: Trình bày được vai trò dinh dưỡng và nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cơ bản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, dựa vào SGK để tìm hiểu về nguồn cung cấp và vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể. Cụ thể: Tổ 1. Chất đạm (protein) Tổ 2. Chất đường bột (gluxit) Tổ 3. Chất béo (lipit) Tổ 4. Sinh tố (vitamin) (Thời gian thảo luận: 7 phút) - Giúp đỡ các nhóm yếu - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Điều khiển HS bổ sung kết quả cho nhau. - Dựa vào thông tin trong SGK, thảo luận để trả lời các vấn đề GV đặt ra. - Cử đại diện lên bảng trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: PHÂN TÍCH MỞ RỘNG KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét về vai trò của protein? - Giới thiệu về vai trò tái tạo các tế bào và tăng khả năng đề kháng cho cơ thể. - Yêu cầu HS quan sát và phân tích hình 3-5 trang 68 SGK. (H) Nếu thiếu chất béo sẽ dẫn đến hậu quả gì? (H) Kể tên các loại sinh tố mà em biết ? - Yêu cầu HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK, nêu tên các loại thực phẩm có chứa vitamin và vai trò của các loại vitamin với cơ thể. +HS quan sát nhận xét. + Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt. + Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt + Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói. - Các loại sinh tố: A, B, C, D, E, PP, ... - Dựa vào SGK trả lời câu hỏi. * Tiểu kết: I-Vai trò của chất dinh dưỡng. 1/ Chất đạm ( protêin ) : a. Nguồn cung cấp: - Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa. - Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu. b. Chức năng dinh dưỡng: - Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ - Góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào,ư - Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2/ Chất đường bột (Gluxit ) : a. Nguồn cung cấp : + Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc (bột, bánh mì, các loại củ) + Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo. b. Chức năng dinh dưỡng : - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 3/ Chất béo ( Lipit ) : a. Nguồn cung cấp : - Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa. - Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .) b. Chức năng dinh dưỡng : - Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. 4/ Sinh tố : ( vitamin ) a. Nguồn cung cấp : chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo. b. Chức năng dinh dưỡng : giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương, da hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. 4. Củng cố và luyện tập : 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau - Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm ) - Gạo, đường bột, sữa. 2/ Nêu chức năng của chất đường bột ? - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý. - Chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ? - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ? IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy: Sáng Thứ Tư, ngày 13/01/2010 (Tiết 1: 6A3; Tiết 3: 6A1) Sáng Thứ Năm, ngày 14/01/2010 (Tiết 1: 6A2) Tiết: 38 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. -Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày. + Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng. + Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh các nhóm thực phẩm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra 1. Cho biết nguồn cung cấp và vai trò của chất đạm? Bảo, Diễm(6A1) Bích, Cảnh(6A2); Châu(6A3) 2. Cho biết nguồn cung cấp và vai trò của chất đường bột? Duyên(6A1); Cam(6A2) Bích, Búp(6A3) 3. Tìm hiểu bài mới: Ngoài 4 loại chất dinh dưỡng đã tìm hiểu còn có nước, khoáng và chát xơ cũng rất quan trọng với cơ thể và không thể thiếu trong các bữa ăn. Vậy các chất này có vai trò như thế nào? Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG * Mục tiêu: Trình bày được vai trò dinh dưỡng và nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cơ bản. Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chất khoáng : a. Nguồn cung cấp :Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b. Chức năng dinh dưỡng : Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. 6. Nước : 7. Chất xơ : (H) Chất khoáng gồm những chất gì? - GV cho HS xem hình 3-8 SGK, giới thiệu về nguồn cung cấp và vai trò của các chất khoáng. (H) Vai trò của nước với cơ thể (H) Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể? - Giới thiệu vai trò của chất xơ. (H) Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? - Giới thiệu: nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất. Hoạt động 2: TÌM HIỂU GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN * Mục tiêu: Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1/ Phân nhóm thức ăn a. Cơ sở khoa học: căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, thực phẩm được chia thành 4 nhóm + Nhóm giàu chất đạm + Nhóm giàu chất béo + Nhóm giàu chất đường bột + Nhóm giàu chất vitamin, chất khoáng b. Ý nghĩa: giúp tổ chức bữa ăn đủ dinh dưỡng và thay đổi món hợp khẩu vị, tránh nhàm chán, hợp thời tiết. 2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. - Yêu cầu HS xem hình 3-9 trang 71 SGK. (H) Có mấy nhóm thức ăn ? Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? (H) Việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ? (H) Tại sao phải thay thế thức ăn ? + Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ? * Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình. Yêu cầu Hs chọn thực phẩm thay thế trong một số trường hợp cụ thể +HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: - Cóp 4 nhóm ; nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin. - Giúp tổ chức bữa ăn đủ dinh dưỡng và thay đổi món hợp khẩu vị, tránh nhàm chán, hợp thời tiết. - Cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng. - Vận dụng kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề mà GV đặt ra. 4. Củng cố và luyện tập : Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? - Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. - Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm - Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK. -Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. \ IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy: Sáng Thứ Hai, ngày 18/01/2010 (Tiết 3: 6A2; Tiết 4: 6A1; Tiết 5: 6A3) Tiết: 39 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng. + Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra 1. -Trình bày cách thay thế thức ăn để có bửa ăn hợp lý ? Đô, Hiếu((6A1) Chí, Chiến(6A2); Dung, Đạt(6A3) 3. Tìm hiểu bài mới: Thức ăn được chia thành nhiều nhóm tương ứng với hàm lượng dinh dưỡng của nó. Vậy nhu cầu của cơ thể chúng ta với các chất dinh dưỡng đó như thế nào? Hoạt động 1: HS KHÁM PHÁ KIẾN THỨC. * Mục tiêu: HS khám phá được những hậu quả của việc thừa hoặc thiếu 1 loại chất dinh dưỡng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để tìm hiểu nhu cầu của cơ thể với 3 nhóm chất dinh dưỡng cơ bản: Đạm, đường-bột, béo với 2 cơ sở: + Nếu thừa sẽ gây ra hậu quả gì? + Nếu thiếu sẽ gây ra hậu quả gì? - Hướng dẫn HS thảo luận, giúp đỡ các nhóm yếu - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày - Dựa vào thông tin SGK, thảo luận để làm bài tập - Cử đại diện lên bảng trình bày kết quả Hoạt động 2: PHÂN TÍCH MỞ RỘNG KẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK. (H) Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ? + Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ? * GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét. (H) Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ? (H) Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? - Giới thiệu: cần ăn đầy đủ các chất: vitamin, khoáng, chất xơ ... * Hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng. +HS quan sát nhận xét: Suy dinh dưỡng do thiếu đạm +HS quan sát nhận xét: giảm ăn các đồ ăn ngọt: báng, kẹo chocolate, nước ngọt ,.... Cần ăn nhiều rau xanh,... * Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày. * Tiểu kết: III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1/ Chất đạm : a-Thiếu chất đạm trầm trọng. Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển. b-Thừa chất đạm. Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch . . . 2/ Chất đường bột. - An quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì. - Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. 3/ Chất béo -Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. -Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói 4. Củng cố và luyện tập : -Đọc phần ghi nhớ. -Đọc phần có thể em chưa biết. Ăn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì. Ăn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. -Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm. -Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm. -Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. -Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy: Sáng Thứ Tư, ngày 20/01/2010 (Tiết 1: 6A3; Tiết 3: 6A1) Sáng Thứ Năm, ngày 21/01/2010 (Tiết 1: 6A2) Tiết: 40 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. + Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Về thái độ : Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 3.14; 3.15 trang 77 SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra 1. -Trình bày nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể? Huy; Ngọc Huyền6A1) Danh, Đức(6A2); Hiếu; Hoa(6A3) 3. Tìm hiểu bài mới: Thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho con người, giúp con người phát triển. Tuy nhiên, nếu thực phẩm không hợp vệ sinh lại trở thành nguồn gây bệnh cho con người. Do đó, vệ sinh an toàn thực phẩm là một vấn đề rất quan trọng. Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ VỆ SINH THỰC PHẨM * Mục tiêu: HS biết khái niệm nhiễm trùng thực phẩm, ảnh hưởng của nhiệt độ với thực phẩm và phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Vệ sinh thực phẩm 1/ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy. 2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. (H) Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng sẽ gây hậu quả gì ? (H) Giới thiệu: cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn. (H) Vệ sinh thực phẩm là gì ? (H) Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? (H) Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao ? - Cho HS quan sát hình 3.14; 3.15 trang 77 SGK (H) Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà. - Dụa vào SGK trả lời: Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong. - Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn. - Liên hệ thực tế, nêu VD + Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày. + Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền. - Dựa vào Hình trong SGK, trả lời câu hỏi Nhiệt độ Ảnh hưởng đến vi khuẩn 100-1150C 50-1000C 0- 500C -20 -00C VK bị tiêu diệt(an toàn) VK không sinh sản nhưng cũng không chết VK sinh nở mạnh(nguy hiểm) VK không sinh sản cũng không chết 3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. -Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. -Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm. -Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM * Mục tiêu: HS biết cách đảm bảo an toàn thực phẩm Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II-An toàn thực phẩm 1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm + Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. + Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng + Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. 2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi. (H) An toàn thực phẩm là gì ? -Giới thiệu: Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng trầm trọng. (H) Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm (H) Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như thế nào ? (H) Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào ? (H) Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu ? (H) Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? (H) Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? + Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây ? + Thực phẩm đã chế biến + Thực phẩm đóng hộp + Thực phẩm khô - Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. - Dựa vào hình: kể tên các loại thực phẩm thường dùng - Chọn loại còn tươi - Chọn lọa có bao bì, nhãn mác, còn HSD... - Nhà bếp Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau. + Thực phẩm đã chế biến: Cho vào hộp để tủ lạnh + Thực phẩm đóng hộp: Để tủ lạnh hoặc nơi thoáng mát + Thực phẩm khô: Phơi khô, cho vào lọ kín. 4/ Củng cố và luyện tập : - Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? - Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ? - Cách bảo quản thực phẩm tươi sống, khô, đóng hộp? 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Làm bài tập 1 trang 80 SGK. -Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (tt ) -Biện pháp phòng và tránh nhiễmtrùng, nhiễm độc thực phẩm. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy: Sáng Thứ Hai, ngày 25/01/2010 (Tiết 3: 6A2; Tiết 4: 6A1; Tiết 5: 6A3) Tiết: 41 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Hiểu được vệ sinh an toàn thực phẩm. + Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp + Về thái độ : Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh thông tin sưu tầm về ngộ độc thực phẩm III. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra 1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? Mỹ Huyền, Khoa(6A1) Được, Hà(6A2); Hùng, Hữu(6A3) 2. Trình bày cách đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm và bảo quản, chế biến? Linh, Minh(6A1) Hậu, Hộp(6A2); Huy, Huyền(6A3) 3/ Tìm hiểu bài mới: * Đặt vấn đề nhận thức: Ngày nay, sự phát triển của công nghiệp chế biến thực phẩm có sự tác động 2 mặt đến vấn đề thực phẩm của con người. Thực phẩm được tạo ra nhiều chủng lợi, đẹp mắt, ngon miệng. Tuy nhiên, khả năng bị ngộ độc thực phẩm cũng cao hơn. Vậy ngộ độc thực phẩm là gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh ngộ độc thực phẩm? Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC THỨC ĂN * Mục tiêu: HS giải thích được một số nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm thường gặp. Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh III. Biện pháp phòng tránh ngộ độc thực phẩm: 1. Nguyên nhân ngộ độc t. ăn. -Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của nước. -Do thức ăn bị biến chất. -Do bản thân thức ăn có săn chất độc -Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận xét các nguyên nhân gây nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm, nêu VD minh họa cho từng trường hợp - Gọi HS trình bày (Ưu tiên cho HS Yếu kém vì các câu hỏi tương đối dễ) - Phân tích kỹ hơn - Liên hệ thực tế, thảo luận nhóm để nhận xét và minh họa cho 4 nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm - Cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: TÌM HIỂU BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC THỨC ĂN * Mục tiêu: HS biết cách phòng tránh ngộ độc thức ăn để áp dụng trong thực tế ở gia đình và tuyên truyền trong cộng đồng dân cư Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. -Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn. -Sử dụng nước sạch. -Chế biến làm chín thực phẩm. -Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm. -Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. -Bảo quản thực phẩm chu đáo. -Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch. -Không dùng thực phẩm có chất độc. -Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng (H) Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn? (H) Chọn thực phẩm như thế nào ? (H) Sử dụng nước như thế nào ? (H) Biểu hiện của người bị ngộ đọc thực phẩm và cách xử lí khi bị ngộ độc thực phẩm? - Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi của GV. - Liên hệ thực tế nêu biểu hiện của bệnh nhân bị ngộ độc thực phẩm: tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi... * Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp -Nếu hiện tượng xãy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chửa trị kịp thời. 4/ Củng cố và luyện tập : Bài tập 2 trang 80 SGK ( An toàn thực phẩm khi mua sắm ) -Đối với thực phẩm tươi sống, phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. -Thực phẩm đóng hộp, có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng. -Tránh lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. Bài tập 3 trang 80 SGK -Chọn thực phẩm tươi ngon không bầm dập, sâu úa, ôi ươn. -Sử dụng nước sạch, rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bảo quản thực phẩm chu đáo. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK. -Chuẩn bị -Bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt tươi, đậu hạt khô, gạo khi chuẩn bị chế biến. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy: Sáng Thứ Tư, ngày 27/01/2010 (Tiết 1: 6A3; Tiết 3: 6A1) Sáng Thứ Năm, ngày 28/01/2010 (Tiết 1: 6A2) Tiết: 42 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được : +Về kiến thức :Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn +Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn + Về thái độ : Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về các loại thực phẩm III. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra 1. Trình bày nguyên nhân và cách phòng tráng ngộ độc thực phẩm? Tuyết Nhung, Phương(6A1) Nhi, Quất(6A2); Thúy, Văn(6A3) 3/ Tìm hiểu bài mới: * Đặt vấn đề nhận thức: Chất dinh dưỡng của thực phẩm dễ bị mất đi trong quá rình chế biến (bao gồm cả sơ chế). Vậy phải làm như thế nào để giữ lại được hàm lượng dinh dưỡng có trong thực phẩm? Tiết này sẽ tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi sơ chế Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁCH BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỊT, CÁ KHI CHUẨN BỊ CHẾ BIẾN * Mục tiêu: HS biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt cá trong quá trình sơ chế Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến: 1. Thịt, cá : - Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái. -Không để ruồi, bọ bâu vào. -Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài. (H) Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ? (H) Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt cá ? (H) Làm thế nào để những chất này không bị mất trong khi sơ chế? (H) Cách bảo quản thịt cá để sử dụng được lâu? - Liên hệ thực tế, kể tên các loại thực phẩm thường qua chế biến mới ăn được: thịt cá, rau xào, - Liên hệ kiến thức cũ, trả lời: Chất đạm, vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước. - Dựa vào SGK trả lời câu hỏi Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁCH BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG RAU, CỦ, QUẢ, ĐẬU HẠT TƯƠI VÀ CÁC LOẠI ĐẬU. HẠT KHÔ KHI CHUẨN BỊ CHẾ BIẾN * Mục tiêu: HS biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm trong quá trình sơ chế Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi - Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo. - Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn. 3. Đậu hạt khô, gạo. - Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt. - Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. + Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng ? + Rau củ, quả trước khi chế biến và sử dụng phải qua những động tác gì? + Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng ? + Nêu tên các loại đậu hạt, ngủ cốc thường dùng ? + Đậu hạt khô như thế nào ? + Gạo như thế nào ? - Liên hệ thực tế, kể tên các loại rau củ quả qua chế biến - Sơ chế: Gọt, rửa, cắt, thái. Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng cách, cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt. - Liên hệ SGK và thực tế cuộc sống trả lời câu hỏi 4/ Củng cố và luyện tập : -GV cho HS đọc phần ghi nhớ. -Cho HS đọc phần có thể em chưa biết. Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào ? -Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt. -Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. Bài tập 1 trang 84 SGK Sinh tố C, B, phương pháp, chất khoáng. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK -Chuẩn bị bài tiếp theo. -Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. -Anh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy: Sáng Thứ Hai, ngày 01/02/2010 (Tiết 3: 6A2; Tiết 4: 6A1; Tiết 5: 6A3) Tiết: 43 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_van_tuo.doc