Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Kiểm tra học kì 1

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong Chương I, Chương II (Từ bài 1 – bài 14/ SGK – Công nghệ 6)  Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập.

- Hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tế

3. Thái độ:

- Giáo dục tinh thần làm bài tự giác, sáng tạo, trung thực trong làm bài.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Ra đề kiểm tra

2. HS: học bài, chuẩn dụng cụ kiểm tra

III. Hình thức:

- Hình thức kiểm tra:

+ Trắc nghiệm : 30 %

+ Tự luận : 70%

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Kiểm tra học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài 45 phút I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong Chương I, Chương II (Từ bài 1 – bài 14/ SGK – Công nghệ 6) à Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập. - Hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần làm bài tự giác, sáng tạo, trung thực trong làm bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ra đề kiểm tra 2. HS: học bài, chuẩn dụng cụ kiểm tra III. Hình thức: - Hình thức kiểm tra: + Trắc nghiệm : 30 % + Tự luận : 70% IV.Tiến trình: 1. ổ định lớp: 2. Tiến trình kiểm tra V. Ma trận : Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp/ cấp độ cao Chủ đề 1: Chương I May mặc trong gia đình 1.Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải,kiểu màu quần áo đến vóc dáng người mặc 2. Biết cách phối hợp trang phục hợp lý 3. Biết được cách vẽ, cắt và qui trình khâu một số sản phẩm đơn giản 4. Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải 5. Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường xã hội 6. Hiểu được ý nghĩa và cách bảo quản trang phục 7. Phân biệt các loại vải 8. Chọn được vải, kiểu màu để may trang phục hoặc chọn quần áo may sẵn phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi 9. Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật 10. Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu 11. Cắt khâu được đồ vật đơn giản Số câu hỏi Số câu : 1 Số câu :2 Số câu :1 Số câu:4 Số điểm Số điểm:0.5 Số điểm:1 Số điểm:2 3.5 điểm Tỷ lệ:100% 5% 10% 20% 35% Chủ đề 2: Chương II : Trang trí nhà ở 1. Biết được cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở 2. Biết cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp 3. Biết được công dụng, cách lựa chọn một số đồ vật để trang trí nhà ở 4. Biết được nguyên tắc cơ bản, vật liệu, dụng cụ và qui trình cắm hoa 5. Biết được cách cắm hoa một số dạng cơ bản 6. Hiểu được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người 7. Hiểu được khái niệm nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và công việc vệ sinh để nhà ở sạch sẽ 8. Hiểu được công dụng của một số đồ vật dùng để trang trí nhà ở 8. Hiểu tác dụng của hoa và cây cảnh trong việc trang trí nhà ở 10. Hiểu được các nguyên tắt cắm hoa cơ bản, các dụng cụ vật liệu cần thiết dùng trong cắm hoa 11. Nêu được sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp 12. Vận dụng Sắp xếp được chổ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ 13. Giải thích được vị trí đặt cây cảnh, bình hoa thích hợp 14. Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập Số câu hỏi Số câu :2 Số câu :1 Số câu :1 Số câu :1 Số câu hỏi: 5 Số điểm Số điểm:1 Số điểm:0,5 Số điểm:3 Số điểm:2 Số điểm: 6.5 Tỷ lệ:100% 10% 5% 30% 20% 100% TS câu hỏi 3 3 3 TS câu hỏi: 9 TS điểm 1.5 1,5 7.0 TS điểm: 10 Tỉ lệ: 100% 15% 15% 70% Tỉ lệ: 100% phßng gd&®t b×nh gia Tr­êng thcs yªn lç Hä vµ tªn :................ §iÓm Lêi phª cña thÇy c« gi¸o Líp 6 :............................... ®Ò kiÓm tra häc k× i n¨m häc 2012-2013 M«n: công nghệ 6 Thêi gian: 45 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò II/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất khoanh tròn: Câu 1: Trang phục của trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn: A. Vải bông B. Vải nilon C. Vải xa tanh D. Vải xoa Câu 2: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào? A. Thật mốt B. Đắt tiền C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi D. May cầu kỳ Câu 3: Nhà ở thường chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những tác động nào? A.Thiên nhiên B. Môi trường C. Hoạt động của con người. D. Cả 3 ý trên Câu 4: Vì sao hoa giả được sử dụng rộng rãi? A. Hoa giả đẹp, nhiều màu sắc. B. Dễ làm sạch C. Làm từ nhiều chất liệu, rẻ tiền D. Cả a,b,c đúng. Câu 5: Căn cứ vào hoạt động bình thường của mỗi gia đình, nơi ở thường có khu vực chỗ ngủ nghỉ được bố trí A. Rộng rãi, thoáng mát đẹp B. Trang trọng C. Riêng biệt, yên tĩnh D. Kín đáo, an toàn Câu 6: Để có được một bộ trang phục đẹp phù hợp với lứa tuổi, ta cần dựa vào các yếu tố nào? A. Chất liệu vải B. Chọn vải và kiểu may C. Hoa văn D. Màu sắc II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3điểm) Trình bày tính chất của vải sợi hóa học? Vì sao vào mùa hè người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm mà không thích mặc vải nilon, polyeste? Câu 2: (2điểm) Hoa và cây cảnh có ý nghĩa gì trong trang trí nhà ở? Em thích trang trí nhà mình bằng hoa giả, hoa tươi hay hoa khô? Vì sao? Câu 3: (2điểm) Trình bày quy trình cắm hoa trang trí? BÀI LÀM .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Phßng GD&§T b×nh gia Tr­êng THCS yªn lç h­íng dÉn chÊm m«n c«ng nghÖ 6 häc k× I n¨m häc 2012- 2013 I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ) Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 đáp án A C D D C B II/ TỰ LUẬN: (7đ) C©u 1: (3điểm) * Tính chất của vải sợi hóa học: (1 điểm) - Tính chất của vải sợi nhân tạo: Mềm, Hút ẩm cao, ít nhàu, bị cứng lại trong nước. Khi đốt tro bóp dễ tan (0,5 điểm). - Tính chất của vải sợi tổng hợp: Hút ẩm ít, bền, mau khô, không nhàu. Khi đốt tro màu đen, vón cục, bóp không tan ( 0,5 điểm). * Vào mùa hè người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm mà không thích mặc vải nilon, polyeste vì: (2 điểm) - Vào mùa hè người ta thích mặc áo vải bông, vải sợi tơ tằm : (0,5 điểm) + Vải bông, vải tơ tằm thuộc vải sợi thiên nhiên: (0,25 điểm). + Hai loại vải này có tính hút ẩm cao, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi nên người mặc cảm thấy dễ chịu. (0,25 điểm) - Vào mùa hè người ta không thích mặc vải nilon, polyeste vì: (0,5 điểm) + Vả nilon, polyeste thuộc loại sợi hóa học. (0,25 điểm). + Hai loại sợi này có độ hút ẩm kém mặc bí vì ít thấm mồ hôi, nên người mặc cảm thấy khó chịu. ( 0,25 điểm). C©u 2: (2điểm) * Ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở là: (1 điểm) - Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ (0,25 đ) - Cây cảnh góp phần làm sạch không khí (0,25 đ) - Đem lại niềm vui, thư giản cho con người sau những giờ lao động (0,25 đ) - Tăng thu nhập cho gia đình (0,25 đ) * Em thích trang trí nhà mình bằng hoa giả, hoa tươi hay hoa khô: Yêu cầu hs nêu được ưu điểm của loại hoa được chọn để trang trí. (1 điểm) Ví dụ: Hoa giả: bền, đẹp như hoa thật, có thể giặt được dễ dàng,.... Câu 3: (2 điểm) HS phải nêu được 1.Chuẩn bị: 1 đ - Bình cắm hoa: có thể dùng bình thấp, bình cao, giá lẵng. - Dụng cụ: Dao, kéo, bàn chông, mút xốp. - Hoa: hoa tươi, mua ở chợ hoặc ở nhà. 2. Quy trình thực hiện: 1đ - Lựa chọn hoa, lá, dạng bình cắm sao cho phù hợp giữa hoa với bình và giữa bình với vị trí cần trang trí. (0,25 điểm). - Cắt và cắm các cành chính trước (chú ý cắt hoa trước) (0,25 điểm). - Cắt các cành phụ có độ dài ngắn khác nhau, cắm xen giữa các cành chính che khuất miệng bình và điểm thêm hoa lá. (0,25 điểm). - Đặt bình hoa vào vị trí trang trí (0,25 điểm).

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_kiem_tra_hoc_ki_1.doc