Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-19 - Trần Văn Lâm

1. Mơc tiªu:

_ HS biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình SGK công nghệ 6 ( phân môn kinh tế gia đình) , những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập

_ HS hứng thú học tập môn học

_ biết vận dụng kiến thức vào thực tiển cuộc sống

2. Chun bÞ cđa GV vµ HS:

 xem tài liệu tham khảo, SGV, SGK

 đọc trước bài mới

 a. kiểm tra bài cũ

 b. bài mới

 

doc47 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-19 - Trần Văn Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 5 Ngµy d¹y : 17/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:...... Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 17/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:...... Tiết:1 BÀI MỞ ĐẦU 1. Mơc tiªu: _ HS biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình SGK công nghệ 6 ( phân môn kinh tế gia đình) , những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập _ HS hứng thú học tập môn học _ biết vận dụng kiến thức vào thực tiển cuộc sống 2. ChuÈn bÞ cđa GV vµ HS: xem tài liệu tham khảo, SGV, SGK đọc trước bài mới 3. Ho¹t ®éng d¹y häc a. kiểm tra bài cũ b. bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS ND Hoạt động 1: tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - GV gợi ý HS tìm hiểu mục 1 SGK. ? vai trò của gia đình? ( gia đình là nền tảnh của XH ) ? trách nhiệm của mổi thành viên trong gia đình ? - GV nhấn mạnh các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai . - GV giải thích cho HS hiểu nghĩa rộng về KTGĐ - HS xem mục I SGK - HS có ý kiến về vai trò và trách nhiệm của mổi thành viên trong gia đình. - HS thảo luận nhóm và trả lời . - gia đình là nền tảng của XH. Trong gia đình và nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất lẩn tinh thần cần được đáp ứng . - trách nhiệm của mổi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình , văn minh, hạnh phúc. - kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu trong gia đình . Hoạt động 2: tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình và phương pháp học tập môn học : - GV giới thiệu một số vấn đề mới của trương trình sgk và yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỷ năng, thái độ ở mục II SGK - nội dung chương trình cung cấp một số kiến thức về ăn mặt, ơ, û thu, chi trong gia đình. - yêu cầu HS trình bày kĩ năng cần đạt được sau khi học xong chương trình KTGĐ. - SGK có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ . đòi hỏi học sinh phải chuyển từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động, hoạt động để tìm hiểu, nắm vửng kiến thức . Nghe Thu nhËn kiÐn thøcvµ theo dâi sgk 2. về kỷ năng: - vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống gia đình - biết lựa chọn trang phục phù hợp và bảo quản trang phục hợp lý - giữ gìn nhà sạch - ăn uống hợp lý, chế biến một số thức ăn - biết chi, tiêu hợp lý, tiết kiệm góp phần tăng thu nhập của gia đình cho gia đình 3. về thái độ: - say mê hứng thú học tập KTGĐ. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - có thói quen lao động có kế hoạch . - có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình, nhà trường nơi công cộng 4. phương pháp học tập: - tiếp thu kiến thức một cách chủ động. c. Cđng cè – luyƯn tËp - gọi HS trả lời câu hỏi d. H­íng dÉn HS häc bµi ë nhµ - xem lại bài - đọc trước bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặc Tuần 1+2 Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:...... Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:...... Tiết 2+3 BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC 1. Mơc tiªu: _ biết được nguồn góc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha _ phân biệt được một số loại vải 2. ChuÈn bÞ cđa GV vµ HS: - Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình sản xuất qui trình sản xuất và qui trình sản xuất vải sợi hóa học ,mẩu các loại vải, băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt - xem trước bài và sưu tầm mẩu 3. Ho¹t ®éng d¹y häc a. kiểm tra bài cũ b. bài mới HĐ CỦA GV HĐCỦA HS ND HĐ1: tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên - GV treo tranh hình 1,1 cho hs quan sát. ? nêu tên cây trồn, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? ? có nguồn góc từ đâu? +GV : ngoài cây bông còn có cây lanh, đai,gai . . .ngoài con tằm con có con cừu,dê, lạc đa - GV sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên . qua quá trình sản xuất , sợi dệt có thành phần tính chất của nguyên liệu ban đầu - GV hướng dẩn cho hs qs hình 1.1a SGK Yêu cầu hs nêu qui trình sx vải sợi bông - GV bổ sung : quả bông sau khi thu hoạch , giủ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để káo thành sợi dệt vải - yêu cầu quan sát hình 1.1b - GV nói thêm về quá trình ươm tơ ? thời gian tạo thành nguyên liệu ? ( lâu – vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra cho đến khi thu hoạch ) - phương pháp dệt? - GV thử nghiệm vò vải, nhúng vào nước, đốt vải để hs quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên - HS qs và trả lời câu hỏi - cây bông: TV - con tằm : DDV - ĐV vàTV - HS quan sát tranh cây bông – quả bông – xơ bông – sợi dệt – vải sợi bông Quan sát hình 1.1 b - con tằm – kán tằm – sợi tơ tằm – sợi dệt – vải tơ tằm - HS trả lời - có thể dệt bằng phương pháp thủ công hoặc bằng máy - hs quan sát ghi nhận và đọc tính chất của vải trong SGK I.nguồn góc của các loại vải: 1. vải sợi thiên nhiên: a. nguồn góc: vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên. Có nguồn góc từ thực vật và động vật. b. tính chất - vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút cao, thoáng mát, dể bị nhàu, giặc lâu khô, khi đốt tro bếp tan HĐ2: tìm hiểu về vải sợi hóa học - GV gợi ý cho HS quan sáthình 1.2 ? nguồn góc của vải sợi hóa học ? ( từ 1 số tính chất hóa học lấy từ gổ,tre, nứa, than đá ) ? vải sợi hóa học có mấy loại? ( 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp ) - sợi visco, axetat, gổ, tre, nứa - sợi ni lon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. - GV : việc sản xuất vải sợi hóa học rất nhanh chóng, rẻ tiền nên được sử dụng rộng rải. - GV thử nghiệm vò vải và đốt sợi vả ? vì sao vải sợi háo học được sử dụng nhiều trong may mặc HS trả lời HS trả lời HS tìm nội dung sơ đồ 1.2 điền vào khoảng trống theo SGK (vở bài tập) - HS quan sát kết quả ghi kết quả vào vở 2. vải sợi hóa học a. nguồn góc vải sợi hóa học được dệt bằng các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gổ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá - vải sợi hóa học có 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. b. tính chất: - vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít bị nhàu, bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. - vải sới tổng hợp ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên được sử dụng nhiều vì đa dạng bền, đẹp, giặc mau khô, khi đốt tro vón cục, bóp không tan c. củng cố- luyƯn tËp - HS đọc phần “ ghi nhớ “ và trả lời câu hỏi - đọc “ có thể em chưa biết - gợi ý trả lời cuối bài d. H­íng dÉn HS häc bµi ë nhµ - học bài - xem trước bài 2 “ lựa chọn trang phục Tuần 2 Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 5 Ngµy d¹y : 24/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:...... Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 25/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:...... TiÕt 3 HĐ3: tìm hiểu về vải sợi pha - Cho Học Sinh Quan Sát 1 Số Mẫu Vải Có Ghi Thành Phần Sợi Pha – Rút Ra Nguồn Gốc Vải Sợi Pha - Gọi Hs Đọc Nội Dung Trong SGK - Yêu cầu hs nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học – rút ra nguồn gốc vải sợi pha - GV nêu VD trong SGK. Hs quan sát – rút ra nguồn gốc Hs xem các mẫu vải sợi pha Hs nhắc lại tính chất của 2 loại vải trên và rút ra tính chất vải sợi pha 3. vải sợi pha a. nguồn gốc: kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải b. tính chất: vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần HĐ4: thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm GV vò vải và đốt vải cho HS quan sát sau đó yêu cầu HS tiến hành Yêu cầu HS đọc phần sợi vải ở VD 1.3 SGKtaa - HS điền nội dung bảng 1 SGK theo phần trên vào vở bài tập - thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải 1 hoặc 2 HS đọc VD Đọc thành phần ở các băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được 1. điền tính chất của 1 số loại vải ( bảng 1 SGK ) 2. thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải. 3. đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần 35% Cotton 65% Polyester c. củng cố- luyƯn tËp - HS đọc phần “ ghi nhớ “ và trả lời câu hỏi - đọc “ có thể em chưa biết - gợi ý trả lời cuối bài d. H­íng dÉn HS häc bµi ë nhµ - học bài - xem trước bài 2 “ lựa chọn trang phục Tuần 2+3 Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:...... Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:...... Tiết 4+5 BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC 1. Mơc tiªu: - hs bieets được khái niệm trang phục , các loại trang phục , chức năng của trang phục cách lựa chọn trang phục -vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình - có ý thức trong việc lựa chọn trang phục 2. ChuÈn bÞ cđa GV vµ HS: -xem SGK+ø SGV +hiệu tham khảo - mẫu thật +tranh ảnh một số loại áo quần - xem bài trước + sưu tầm mẫu 3. Ho¹t ®éng d¹y häc a. kiểm tra bài cũ -vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặt -làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và hóa học b. bài mới HĐ GV HĐHS ND HĐ1: tiềm hiểu khái niệm trang phục ,một số loại trang phục ,chức năng của trang phục y\c xem SGK:-nêu kn về trang phục -trang phục nào là quan trọng nhất ? -GV: thời đại nguyên thủy “áo quần “ chỉ là những mảnh vỏ cây , lá ghép lại hoawtjc là tấm da thú khoác lên người một cách vụng về, đơn sơ cùng với sự phát triển của xã hội loài người , phát triển KH và CNghệ, áo quần ngày càng đa dạng , phong phú để phục vụ cho nhu cầu may mặc của con người -xem tranh+sách trả lời. -quần áo. I .trang phục và chức năng của trang phục . 1. trang phục : -trang phục bao gồm các loại áo quần, giày ,mũ,tất, khăn quàng HĐ2: các loại trang phục và chức năng - GV hướng dẩn hs quan dát hình 1.4 SGK nêu tên từng loai trang phục trong hình 1.4 a.b,c - GV hướng dẩn hs mô tả trang phục trong hình và gợi ý cho hs kể tên và mô tả trang phục khác - yêu cầu hs mô tả trang phục ngành nấu ăn => kl: tùy đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục lao đọng được may bằng chất liệu vải màu sắc và kiểu may khác nhau. ? em hãy nêu vd về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục? ? người ở vùng xích đạo mặc như thế nào ? ? người ở vùng địa cực mặc như thế nào? - ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dang phong phú mổi người cần biết cách lựa chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. - GV đặc vấn đề và tổ chức cho hs thảo luận về cái đẹp trong may mặc dựa vào gợi ý trong SGK - qua các câu trả lời của hs GV pt => kl: mặc áo ,quần phù hợp với dóc dáng, lứatuổi, nghề nghiệp của bản thân , phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cách cư xử khéo léo, thông minh a) trang phục trẻ em b) trang phục thể thao c) trang phục lao động - trang phục trẻ em màu sắc tươi sáng, rực rỡ. - tang phục lao động màu tím than HS trã lời HS thảo luận và trả lời HS khác bổ sung 2. các loại trang phục: có nhiều cách phân loại trang phục: - theo thời tiết: trang phục mùa lạnh và mùa nóng - theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục hàng ngày, lể hội, bảo hộ lao động - theo lứa tuổi: trang phục trẻ em. Người đứng tuổi - theo giới tính: 3. chức năng của trang phục: a. bảo vệ cơ thể tránh những tác hại của môi trường b. làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động mặc áo quần đẹp đẹp phải phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề ngiệp và hoàn cảnh sống đồng thời biết cách cư xữ khéo léo, thông minh. c.Cũng cố – luyƯn tËp - HS đọc phần ghi nhớ - nêu câu hỏi để củng cố bài - HS đọc mục “ có thể em chưa biết “ - gợi ý trả lời câu hỏi khó ở cuối bài d. H­íng dÉn HS häc bµi ë nhµ - chuẩn bị bài 3 thực hành “ lựa chọn trang phục “ tự nhận định vóc dáng của bản thân và dự kiến loại vải, kiểu may phù hợp. Tuần 3 Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 5 Ngµy d¹y : 31/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:...... Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 01/ 09/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:...... TiÕt 5 HĐ3:tìm hiểu cách lựa chọn trang phục -GV đặt vấn đề sự đa dạng của vóc dáng cơ thể ,cần phải lựa chọn vải và kiểu may cho phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi nhằm che khuất khuyết điểm và tôn vẻ đẹp của mình. -GV gọi hs đọc bảng vàSGK ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc -ycầu hs quan sát hình 1.6 -ycầu hs xem bang 3 SGK -từ những kiến thức đã học, hs điền : 1.7. +.người cân đối thích hợp vói nhiều loại trang phục,cần chú ý phù hợp với lứa tuổi. +.người cao, gầy: chọn sao đỡ cao, gầy mà béo ra vd: vải màu sáng ,hoa to,vải thô ,xốp, kiểu tay bồng . +.người thấp, bé: mặc vải màu sáng ,may vừa người tạo dáng cân đối, béo ra. +.người béo ,lùn :vải trơn, màu tối hoặc hoa nhỏ,vải kẻ sọc, kiểu may có đường nét dọc -mỗi lứa tuổi có nhu cầu,ddk sinh hoạt,làm việc ,vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhiều nên việc lựa chọn vải may mặc khác nhiều -vì sao cần phải chọn vải may mặc và hàng may phù hợp lứa tuổi?. -GV gợi ý trả lời: +.loại vải: +.màu sắc: +.kiểu may: +.hoa văn: -theo 3 lứa tuổi : trẻ sơ sinh đến mẫu giáo : thanh thiếu niên người đứng tuổi -GV gợi ý hs quan sát hình 1.8 và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục (áo quần ,mũ ,giầy, tất) -nhắc lại những vạt dụng đi kèm? (tạo nên sư đồng bộ của trang phục ). -hs đọc bảng 2 ø SGK -nhận xét vd ở hình 1.5SGK -nhận xét về anhr hưởng của kiểu may đến vóc dáng -hs xem bảng 3từ đó nhận xét hình 1.6 về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc -hs điền –nêu ý kiến về hình 1.7 +.người cân đối. +. Người cao gầy . +người thấp, bé. +người béo, lùn -hs ghi vào vở BT. -hs trả lời: -hs trả lời theo hiểu biết và gợi ý của GV -hs trả lời. -nêu tính chất của việc chọn vật dụng II.lựa chọn trang phục: 1:chọn vải,kiểu may phù hợp với vóc dáng chơ thể. a. lựa chọn vải màu sắc ,hòa văn,chất liệu của vải làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên ,duyên dáng hoặc kém hấp dẫn b.lựa chọn kiểu may đường nét chung của thân áo ,kiểu tay, kiểu cổ áo.cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi béo lên. 2.chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi: -mỗi lứa tuổi có sự lựa chọn vải may khác nhau. -trẻ từ sơ sinh đến mẫu giáo :chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi ,màu sắc tươi sáng , kiểu may đơn giản ,rộng để dễ sử dụng -thanh thiếu niên:thích hợp với nhiều loại vải và kiểu may, cần chú ý thời điểm sử dụng để mặc phù hợp -người đứng tuổi :màu sắc , hoa văn ,kiểu may,trang nhã ,lịch sự 3.sự đồng bộ của trang phục : -cùng với việc lựa chọn vải, kiểu may cần chọn một số vật dụng khác :mũ giày, tất. Phù hợp , hài hòa về màu sắc ,hình dáng với áo quần tạo nên sự đồng bộ của trang phục . c.Cũng cố – luyƯn tËp - HS đọc phần ghi nhớ - nêu câu hỏi để củng cố bài - HS đọc mục “ có thể em chưa biết “ - gợi ý trả lời câu hỏi khó ở cuối bài d. H­íng dÉn HS häc bµi ë nhµ - chuẩn bị bài 3 thực hành “ lựa chọn trang phục “ tự nhận định vóc dáng của bản thân và dự kiến loại vải, kiểu may phù hợp. Tuần 3 Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 03/ 09/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:...... Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 03/ 09/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:...... Tiết 6 Bài 3:THỰC HÀNH.LỰA CHỌN TRANG PHỤC 1.MỤC TIÊU: -hs nắm vững những kiến thức đã học về sự lựa chọn trang phục . -lựa chọn được vải,kiểu may phù hợp với bản thân,đạt yêu cầu thẩm mỹ,chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn . - có ý thức trong việc lựa chọn trang phục 2.CHUẨN BỊ cđa gv vµ hs: GV-tranh ảnh mẫu vật có liên quan . chuẩn bị câu hỏi kiểm tra bài cũ . HS -chuẩn bị mẫu+xem trước bài. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a.kiểm tra bài cũ. b.bài mới. HĐ GV HĐHS NDKT - Gv nêu câu hỏi để ktra kiến thức của hs có liên quan đến bài thực hành : + chọn vải phù hợp với vóc dáng chơ thể + ảnh hưởng của màu sắc,hoa văn? - để có trang phục phù hợp và đẹp cần phải chọn như thế nào? GV nêu yêu càu bài thực hành - GV yêu cầu học sinh ghi vào giấy cách lựa chọn của mình về chọn vải kiểu may nho bản thân một bộ trang phục và các vật dụng đi kèm. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình. - thảo luận, nhận xét cách lựa chọn của bạn. ( đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí thì sửa như thế nào? - GV theo dỏi các tổ thảo luận - GV nhận xét, đánh giá - chọn phù hợp với vóc dáng - ảnh hưỡng của màu sắc, hoa văn đến vóc dáng người mặc ( gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống ) - lựa chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi ( mùa nóng hoặc mùa lạnh ) -hs tự xác định vóc dáng, kiểu may, vật dụng đi kèm của bản thân –sau đó 15 phúc ghi vào giấy - các nhóm thảo luận theo nội dung GV đưa ra. - HS trình bày - HS khác bổ sung, nhận xét I. chuẩn bị: - xác định đặc điểm và vóc dáng của người mặc . - xác định loại quần, áo hoặc váy và kiểu mẩu định may. - lụa chọn áo, vải phù hợp với các loại áo, quần kiểu may và vóc dáng . - lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đả chọn II. thực hành: 1. làm việc cá nhân: dựa vào những kiến thức đã học hãy ghi vào giấy - những đặc điểm về vóc dáng của bản thân và kiểu áo, quần định may - chọ vải có chất liệu màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng kiểu may - chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áp quần đã chọn. 2. thảo luận trong tổ học tập: - cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình. - nhóm khác nhận xét. c. củng cố- luyƯn tËp - GV thu bài viết của học sinh để chấm điểm d. H­íng dÉn HS häc ë nhµ - đọc trước bài mới và sưu tầm mẩu chuẩn bị cho bài sau. tuần 4 + 5 Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 5 Ngµy d¹y : 07/ 09/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:...... Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 08/ 09/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:...... Tiết 7 BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC 1. Mơc tiªu: - biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc, biết cách mặc phù hợp với áo và quần hợp lí đạt yêu cầu thaame mỉ, biết cách bảo quản trang phục . - sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đụng kỉ thuật để giử vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc 2. CHUẨN BỊ cđa GV vµ HS: - tranh ảnh, mẩu vật, bảng kh bảo quản - chuẩn bị mẩu vật 3. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC: a. kiểm tra bài cũ b. bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS ND Hoạt động 1: tìm hiểu cách sử dụng trang phục - GV phải nêu sự cần thiết sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động . - GV gợi ý để hs kể các hoạt động thường ngày của các em - GV đưa tình huống về sử dụng không phù hợp và tác hại của việc đó để hs hứng thú tìm hiểu cách sử dụng trang phục . - GV yêu cầu hs mô tã trang phục đi học của mình. GV giúp hs rút ra kết luận - GV nêu vấn đề cả lớp lam bài tập lựa chọn trang phục lao động trong SGK + chất liệu vải + màu sắc + kiểu may + giày, dép - GV yêu cầu hs mô tả trang phục đi dự sinh hoạt, văn hóa, văn nghệ, liên hoan, tiệt sinh nhật em mặc. GV hêu qua thông tin trong SGK => GV nhận xét, bổ sung - GV: khi đi chơi với bạn mặc trang phục giản dị, em không nên mặc quá diện sẽ gây mặc cảm cho bạn ? trang phục tiêu biểu của người việt nam trong ngày lể hội là gì ? - GV có thể yêu cầu hs mô tã trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết? - gọi hs đọc bài “ bài học về trang phục của bác “ SGK trang 26 - GV gợi ý hs suy nghĩ và thảo luận ? khi đi thăm đền đô năm 1946 , BÁC HỒ mặc như thế nào? Đồng bào mới qua nạn đói 1945) ? vì sao khi tiếp khách bác phải bắt các đồng chí phải mặc comlê, cà vạc nghiêm chỉnh? Gv nhận xét ? khi đón bác về thăm đền đô bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào? ? vì sao bác đã nhắc nhở Bác ngô từ vân từ nay chỉ nâu sồng thôi nhé? Vậy trang phục đẹp là gì? Hs kể về các hoạt động của các em: đi chơi, đi lao động. Ơû nhà. Aùo màu trắng, quần tây đen hoặc xanh đen, thắt lưng, khăn quàng, mũ. - HS xem hình1.9 - HS trả lời và giải thích + vải sợi bông mặc mát vì dể thấm mồ hôi . + màu sẫm + kiểu may: đơn giảm, rộng để dể hoạt động + giày ba ta, dép thấp để đi lại, dể làm việc . - HS trả lời theo cách mặc của mình - HS khác bổ sung - áo dài - áo dài, áo tứ thân - hs đọc bài , thảo luận về bài đọc - BH mặc bộ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ rất giản dị - phù hợp với công việc quan trọng. - áo sơ trắng, cổ hồ bột cứng, cà vạt trắng tư, giày da bóng lợn, comlee sáng ngời nổi bậc hẳn lên - vì không hợp với hoàn cănh, hợp thời,xa lạ với đồng bào HS tự rút ra kết luận I. sử dụng trang phục: 1. cách sử dụng trang phục: a. trang phục phù hợp với hoạt động: - trang phục đi học : trang phục đi học thường được may bằng vải pha, kiểu may đơn giản, dể mặc, để hoạt động. - trang phục lao động: + chất liệu vải: vải sợi bông. Kiểu may đơn giản , rộng, vải màu sẩm/ giày, dép thấp. - trang phục lễ hội. Lễ tân : + trang phục lễ hội mổi dân tộc có 1 kiểu trang phục riêng + trang phục lễ tân: là loại trng phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc hợp trọng thể b. trang phục phù hợp với môi trường và công việc: Trang phục đẹp là phù hợp với công việt với môi trường c. củng cố – luyƯn tËp - gọi hs đọc “ghi nhơ” - nêu câu hỏi củng cố - hướng dẩn hs trả lời câu hỏi sgk d. H­íng dÉn HS häc ë nhµ : - học bài - chuẩn bị dụng cụ thực hành + chuển bị 2 mảnh vải 8cmx15cm + kim, kéo, thước, bút chì, chỉ thêu Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 10/ 09/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:...... Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 10/ 09/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:...... Tiết 8 HĐ2: tìm hiểu cách phối hợp trang phục - GV đặt vấn đề về lợi ích của việc mặc thay đổi quần và áo của các bộ trang phục (SGK) ? sự phối hợp hợp lí như thế nào ? HS qs hình 1.11 về phối hợp vải hoa văn với vải trơn - GV giới thiệu vòng màu 1.12 SGK dưới sự hướng dẩn của gv, hs nêu thêm 1 số một số vd khác - không nên mặc quần và áo có hai loại hoa văn khác nhau - vải trơn hợp với vải hoa văn - HS nhận xét hình 1.11 - HS đọc các ví dụ trong hình và chử SGK về sự kết hợp giửa các màu khác nhau - hs nêu vd - hồng nhạt và hồng sẩm - đỏ và tín đỏ - tím và vàng - trắng và đỏ 2. cách phối hợp trang phục: a. phối hợp vải hoa văn với vải trơn - không nên mặc quần và áo có hoa văn khác nhau - vải hoa hợp với vải trơn hơn vải kẻ karro hoặc vải kẻ sọc. b. phối hợp màu sắc - sự kết hợp giữa các màu sắc khác nhau trong cùng vòng màu . - sự kết hợp giữa hai màu tương phản trên

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_19_tran_van_lam.doc