Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-52 - Võ Tiến Hưng

A/. MỤC TIÊU:

Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6 cần tạo hứng thú cho học sinh

B/. CHUẨN BỊ:

GV chuẩn bị bài 1 SGK và các tài liệu liên quan

Hình 1; 2 SGK phóng to và sưu tầm thêm các tranh ảnh liên quan

C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

+ Gọi một học sinh đọc sách giáo khoa

H1: Gia đình có vai trò như thé nào đối với con người và xã hội?

 * Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục để chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai

 * Trong gia đình các nhu cầu về vật chất và tinh thần được đáp ứng tuỳ thuộc vào mức thu nhập của gia đình

H2: Các công việc phải làm trong gia đình là gì?

 * Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, bằng hiện vật

 * Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý

 * Làm các công việc nội trợ trong gia đình như nấu ăn, giặt giũ, quét dọn, trông em

H3: Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ gia đình?

GV: Các công việc trên đều thuộc lĩnh vực kinh tế gia đình

H4: Vậy kinh tế gia đình là gì?

KL: Kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả để đảm bảo cuộc sống gia đình

 

doc57 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-52 - Võ Tiến Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 6 tháng 9 năm 2007 Tiết: 1 Bài mở đầu A/. Mục tiêu: Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6 cần tạo hứng thú cho học sinh B/. chuẩn bị: GV chuẩn bị bài 1 SGK và các tài liệu liên quan Hình 1; 2 SGK phóng to và sưu tầm thêm các tranh ảnh liên quan c/. các hoạt động dạy và học: I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình + Gọi một học sinh đọc sách giáo khoa H1: Gia đình có vai trò như thé nào đối với con người và xã hội? * Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục để chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai * Trong gia đình các nhu cầu về vật chất và tinh thần được đáp ứng tuỳ thuộc vào mức thu nhập của gia đình H2: Các công việc phải làm trong gia đình là gì? * Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, bằng hiện vật * Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý * Làm các công việc nội trợ trong gia đình như nấu ăn, giặt giũ, quét dọn, trông em H3: Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ gia đình? GV: Các công việc trên đều thuộc lĩnh vực kinh tế gia đình H4: Vậy kinh tế gia đình là gì? KL: Kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả để đảm bảo cuộc sống gia đình II/ Mục tiêu của chương trình công nghệ 6. Phân môn kinh tế gia đình + Gọi học sinh đọc sách giáo khoa Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh, góp phần giáo dục hướng nghiệp cho học sinh 1) Về kiến thức: - Biết được một số kiến thức cơ bản thuộc một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người như ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình - Biết được qui trình công nghệ tạo nên một số sản phẩm đơn giản. 2) Về kỹ năng: - Lựa chọn được trang phục phù hợp có tính thẩm mỹ - Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp và biết trang trí nhà ở - Biết ăn uống hợp lý, chế biến được một số món ăn đơn giản - Chi tiêu hợp lý, tiết kiệm 3) Về thái độ + Say mê, hứng thú học tập và biết vận dụng vào cuộc sống + Có thói quen lao động theo kế hoạch, an toàn lao động + Có ý thức tham gia các hoạt động III/ Phương pháp học tập: Tự nghiên cứu, phát hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên và hình vẽ trong sgk. Ngày 6 tháng 9 năm 2007 Chương I: may mặc trong gia đình Tiết: 2 Các loại vải thường dùng trong may mặc A/. Mục tiêu: Học sinh cần nắm được tính đa dạng của các loại vải. Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học B/. chuẩn bị: GV chuẩn bị bài 2 SGK và các tài liệu liên quan Một số mẩu về các loại vải thông thuờng c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời Kinh tế gia đình là gì? Vai trò của kinh tế gia đình trong xã hội? II. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ?1/ Nhìn vào trang phục của các bạn hãy cho biết có mấy loại vải? Gọi học sinh đọc sgk GV treo tranh, học sinh nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải Dựa vào tranh hình 1-1 hoàn thành qui trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm ? Thời gian tạo thành nguyên liệu? GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để học sinh quan sát và nêu tính chất Học sinh quan sát H 1-2 sgk Hãy cho biết qui trình sản xuất vải sợi hoá học bằng cách điền vào khoảng trống GV nêu thêm: + sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất mau chóng + Nguyên liệu là gỗ, tre, nứa, than đá dầu mỏ ở nước ta dồi dào, giá rẻ vì cậy vải sợi hoá học được sử dụng nhiều Gọi học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi: Tính chất của vải sợi hoá học Làm thí nhgiệm kiểm chứng Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dang và phong phú. Dựa vào nguồn gốc sợi dệt người ta chia thành ba loại chính I/ Nguồn gốc, tính chất của các loại vải 1) Vải sợi thiên nhiên a) Nguồn gốc - Được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên - Nguồn gốc thực vật: Bông, đay, lanh, gai - Nguồn gốc động vật: Tằm, cừu, dê Qui trình sản xuất Cây bông b) Tính chất: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dẽ bị nhàu, vải bông giặt lâu khô - Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan 2) Vải sợi hoá học a) Nguồn gốc Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa hoặc từ một số chất hoá học lấy từ than đá dầu mỏ Hình1-2 sgk +Vải sợi hoá học có thể chia làm hai loại là vải sợi nhân tạo và vải sơi tổng hợp +Dạng sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là: sợi vi sứ, sợi axetát được tạo thành từ chất xen lulô của gỗ, tre, nứa +Dạng sợi tổng hợp được sử dụng nhiều là: sợi nilon, sợi polyeste được tổng hợp từ dầu mỏ, than đá b) tính chất: + Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại trong nước + Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan + Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, giặt mau khô và không bị nhàu + Khi đốt sợi vải tro vón cục bóp không tan C/. củng cố và dặn dò: + Nhắc lại nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? + Đọc phần “có thể em chưa biết” Ngày 6 tháng 9 năm 2007 Tiết: 3 Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiếp) A/. Mục tiêu: Học sinh cần nắm được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. Phân biệt được một số loại vải thông dụng B/. chuẩn bị: GV chuẩn bị bài 2 CGK và các tài liệu liên quan Một ít mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời -Nêu tính chất, nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và hoá học? Vì sao người ta thường mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng vải ni lông, vải pôlyeste vải mùa hè. II. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh H :Hãy nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Dự đoán tính chất của vải sợi pha. Do vậy vải sợi pha được dùng rộng rãi. GV cho HS đọc trên các băng vải nhỏ mà các em sưu tầm được HS đọc phần ghi nhớ GV lưu ý: Người ta thường ghi thành phần sợi dệt bằng tiếng Anh Phần ghi bảng a) Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha, sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau b) Tính chất: Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần II/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1) Điền tính chất một số loại vải ( Học sinh tự điền vào vở của mình ) 2) Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải HS dùng thao tác vò vải và đốt sợi vải 3) Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đóng trên áo quần Lưu ý: Nilon ( Pôlyamid); Polyeste: sơi tổng hợp Wool: Len; Cotton: sợi bông; acetate: sợi nhân tạo; Silk: tơ tằm; line: Lanh III/ Hướng dẫn học ở nhà: + Học theo sách giáo khoa + Trả lời các câu hỏi ở sgk Ngày 6 tháng 9 năm 2007 Tiết: 4 Lựa chọn trang phục A/. Mục tiêu: Học sinh cần nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của trang phục. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sồng B/. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 3 SGK và các tài liệu liên quan Tranh vẽ: - Các loại trang phục - Các vóc dáng cơ thể - Hoa văn trên vải, kiểu may c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Cho học sinh đọc mục 1 và trả lời câu hỏi Trang phục là gì? Cho học sinh quan sát hình 1-4 và trả lời các câu hỏi ? Hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục ở các hình 1-4 và mô tả những trang phục khác mà em biết? Có mấy cách phân loại trang phục? Đó là những cách nào? ? Mô tả màu sắc của trang phục lao động ngành y, nấu ăn Trang phục có những chực năng gì? ? GV: Thời nguyên thuỷ trang phục đơn giản. Ngày nay trang phục đa dang và đẹp hơn nhiều Hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục? ? Theo em thế nào là mặc đẹp? Hãy lựa chọn câu trả lời trong các nội dung sau đây hoặc có thể bổ sung thêm nội dung khác và giải thích ý kiến của mình: Mặc quần áo mốt mới hoặc đắt tiền. Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. ? Mặc quần áo giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết ứng xử khéo kéo. Trang phục có thể hiện tính cách không? Củng cố bài học : HS nhắc lại các kiến thức đã học : Trang phục là gì? Các loại trang phục. Chức năng của trang phục. Phần ghi bảng I/ Trang phục và chức năng của trang phục 1) Trang phục là gì? + Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, dày, tất khăn quàng trong đó áo quần là quan trọng nhất 2) Các loại trang phục: + Hình 1.4 a) Trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, sặc sỡ + Hình 1.4b) Trang phục thể thao + Hình 1.4c) Trang phục lao động, màu tối Các cách phân loại trang phục - Theo thời tiết - Theo công dụng - Theo lứa tuổi - Theo giới tính Tuỳ đặc điểm, tính chất công việc mà lựa chọn màu phù hợp 3) Chức năng của trang phục: a/ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường - Mùa đông trang phục giúp cơ thể ta ấm lên - Mùa hè trang phục giúp bảo vệ da, tránh bụi bẩn b/ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời: Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp bản thân phù hợp với công việc, hoàn cảnh sống, đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh. Trang phục thể hiện tính cách cẩn thận hay không cẩn thận, thể hiện con người nghiêm túc đứng đắn hay không đứng đắn, có thể thể hiện tính hài hước... III. Củng cố và dặn dò: Học thuộc các nội dung kiến thức trong bài học Liên hệ trong gia đình xem người thân của mình đã ăn mặc đẹp chưa? Đọc và chuẩn bị trước mục II của bài: “Lựa chọn trang phục”. Ngày 06 tháng 9 năm 2008 Tiết: 5 Lựa chọn trang phục (tiếp) A/. Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của cơ thể. Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ B/. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 3 SGK và các tài liệu liên quan Tranh vẽ hình 1-5,1- 6, 1- 7 c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời HS1: Trang phục là gì? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? HS2 : Nêu chức năng của trang phục? II. Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh ? Hãy mô tả các dáng người? ? Hãy mô tả vóc dáng của mình? ? Biết vóc dáng của mình để làm gì? ? Hãy hoàn thành bảng ở sgk HS quan sát hình 1-5 để thấy được việc ảnh hưởng đến vóc dáng của vải Phần ghi bảng II/ Lựa chon trang phục 1) Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể Mỗi người có một kiểu dáng khác nhau + Dáng cân đối + Dáng cao gầy + Dáng thấp bé + Dáng béo lùn * Biết vóc dáng để lựa chọn vải, kiểu may, loai áo quần phù hợp a) Lựa chọ vải - Màu sắc, hoa văn, chất liệu có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc Tạo cảm giác gầy đi, cao lên - Màu tối, màu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển - Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục - Kẻ sọc dọc, hoa nhỏ Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống - Màu sáng: Màu trắng, vàng nhạt, xanh nhạt - Mặt vải thô, xốp - Kẻ sọc ngang, hoa văn to b) Lựa chọn kiểu may Quan sát hình 1-6 hãy nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc ? Quan sát hình 1-7 để trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chỗ .. ? Vì sao phải chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi ? ? Để có một bộ trang phục đẹp cần chọn áo, quần, dày, dép, mũ, túi xách như thế nào? + Người cân đối thích hợp với mọi trang phục + Người cao gầy: Vải màu sáng, hoa to, tay bồng + Người thấp bé: áo màu sáng, quần màu tối + Người béo lùn: Vải màu tối, sọc dọc, may sát cơ thể 2) Chon vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi * Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, vui chơi đặc điểm, tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải, kiểu may cũng khác nhau 3) Sự đồng bộ của trang phục + Mũ vừa đầu, màu sắc hợp với áo quần + Túi xách hợp áo quần + Dày, dép chọn đúng cỡ, phù hợp với hoạt động + Không chạy theo kiểu mốt, đắt tiền, vượt quá khả năng kinh tế gia đình III/ Tổng kết, dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ - Trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa - Đọc và chuẩn bị trước bài 3 : Thực hành về “Lựa chọn trang phục “. Ngày 08 tháng 9 năm 2008 Tiết: 6 Thực hành: Lựa chọn trang phục (tiếp) A/. Mục tiêu: Thông qua bài tập thực hành hoc sinh cần : - nắm vững hơn như ngx kiên thức đã học về lựa chọn trang phục - lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn B/. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 3 SGK và các tài liệu liên quan Tranh vẽ hình 1-5,1- 6, 1- 7 c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời Để có trang phục đẹp cần chú ý điều gì ? + Xác định đặc điểm của bản thân + Xác định loại quần áo kiểu may phù hợp với vóc dáng + Lựa chọn vải phù hợp với kiểu may và loại quần áo với vóc dáng cơ thể II. Bài mới: Thực hành 1) Tìm hiểu kiến thức ở bảng 4 SGK 2) Tìm hiểu đặc điểm về vóc dáng nước da của bản thân 3) chọn vải và kiểu may phù hợp với bản thân 4) Lựa chọn trang phục phù hợp với quần áo + Dày dép, tất + khăn quàng và thắt lưng + Túi xách Đề bài: Lựa chọn vải, kểu may một bộ trang phục mặc đi chơi ( Mùa nóng hoặc mùa lạnh ) 5) Thảo luận trong tổ học tập a) Trình bày cách lựa chọn trang phục của mình? b) đánh giá cách lựa chọn trang phục của mình? 6) Giáo viên đánh giá kết quả + Đánh giá tinh thần, thái độ làm việc + Thu bài viết của học sinh Ngày 11 tháng 9 năm 2008 Tiết: 7 Sử dụng và bảo quản trang phục A/. Mục tiêu: Học sinh biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường, công việc, biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mỹ. Biết sử dụng trang phục hợp lý, tránh lãng phí B/. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 4 SGK và các tài liệu liên quan - Tranhcác hình: H1-9; H1-10; H1-11 - Tr ảnh tạp chí thời trang c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời + Màu sác, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? + Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? II. Bài mới: Sử dụng và bảo quản trang phục 1) Sử dụng trang phục ? a/ Cách sử dụng trang phục Mặc áo trắng, thắt cà vạt với com-lê đi lao động có phù hợp không? ? Mùa lạnh mặc váy mini với áo hở cổ có hợp lý không? Vậy sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lý? GV nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời + Hãy kể các hoạt động hàng ngày của em? + Hãy mô tả các trang phục phù hợp với các hoạt động đó? + Tại sao khi đi chơi người ta thường mặc đẹp, lịch sự? * Trang phục phù hợp với hoạt động - Trang phục đi học: May vải pha, màu nhã nhặn, may đơn giản dễ mặc, dễ hoạt động - Trang phục lao động: Vải bông , màu tối, đơn giản - Trang phục đi chơi * Trang phục phù hợp với môi trường, công việc ? 2) Cách phối hợp trang phục Quan sát H1-11 Lợi ích của việc thay đổi quần áo? trang phục phong phú? ? Trong 4 kiểu đó kiểu nào hợp lý, kiểu nào chưa hợp lý? Vì sao? * Kết hợp hoa văn trên vải áo hoa kẻ ô có thể mặc với quần hoặc váy có mặt vải trơn, màu đen, trắng hoặc đậm hơn, sáng hơn màu chính của áo * Kết hợp màu sắc Học sinh cần biết kết hợp màu sắc giữa áo và quần: Giữa sắc độ khác nhau, giữa hai màu cạnh nhau, giữa hai màu tương phản III/ Củng cố và dặn dò: Học sinh đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi ở sgk Ngày 13 tháng 9 năm 2008 Tiết: 8 Sử dụng và bảo quản trang phục (tiếp) A/. Mục tiêu: +Học sinh biết cách bảo quản trang phục + Có ý thức bảo vệ trang phục của mình B/. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 4 SGK và các tài liệu liên quan - Tranhcác hình: H1-9; H1-10; H1-11 - Tranh ảnh tạp chí thời trang c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống con người? (Gọi một học sinh trả lời, gọi học sinh khác nhận xét) II. Bài mới: Sử dụng và bảo quản trang phục Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng ?1 1 Vì sao phải bảo quản trang phục? ?2 Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? Học sinh dùng các từ trong khung và điền vào chỗ trống hoặc hoàn thành đoạn văn( GV dùng bảng phụ) ?3 Kể tên dụng cụ là trong gia đình? ?4 Qui trình dùng bàn là ntn? GV treo bảng ký hiệu giặt là để học sinh theo dõi 1) Giặt phơi: Qui trình giặt: Lấy các vật trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng với áo quần màu sẫm để giặt riêng, vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng séc tay áo, đầu gối quần cho đỡ bẩn.Ngâm áo quần trong nược khoảng nửa giờ, vò kỹ để xà phòng thấm đều. Giũ nhiều lần bằng nước sạch. Cho thêm chất làm mềm vải néu cần.Phơi áo quần màu sáng, vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng 2) Là (ủi) a) Dụng cụ: Bàn là, bàn ủi b) Qui trình là(skg) c) Ký hiệu giặt là III/ Tổng kết dặn dò: + Học sinh đọc phần ghi nhớ + Tiết sau mang vải trắng hoặc vải màu sáng, hai mảnh có kích thước8cmx15cm và 10cmx15cm + Mang kim khâu, kéo, thước, chỉ khâu thường, chỉ khâu màu, bút chì Ngày 15 tháng 09 năm 2008 Tiết: 9 Thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản A/. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản B /. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 5 SGK và các tài liệu liên quan - Tranh các hình trong SGK phóng to - Tranh ảnh minh hoạ các mũi khâu cơ bản c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời II. Bài mới: 1) ổn định tổ chức, giới thiệu yêu cầu bài thực hành, kiểm tra đồ dùng học sinh 2) Tiến hành thực hành +GV dùng tờ tranh số 6 nhắc lại thao tác từng mũi may cho học sinh (Thao tác mẫu trên bìa trắng với kim khâu) +HS tiến hành khâu mũi thường, mũi đột, khâu vắt,viền bọc 3) Đánh giá kết quả thực hành và dặn dò: * Nhận xét chung tiết thực hành * Thu sản phẩm của học sinh chấm điểm * Dặn dò chuẩn bị bài 6: thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh Ngày 18 tháng 09 năm 2008 Tiết: 10 Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh A/. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành này học sinh nắm được qui trình thực hiện để cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. Biết vẽ, tạo mẫu giấy và cắt mẫu giấy. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác B /. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 6 SGK và các tài liệu liên quan - Tranh các hình trong SGK phóng to - Tranh ảnh minh hoạ c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời II. Bài mới: 1) ổn định tổ chức, giới thiệu bài thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2) Thực hành: +GV vẽ tranh phóng to H1-17a) để học sinh quan sát, gv hướng dẫn hs vẽ theo hình này +Cho hs thực hành vẽ và cắt mẫu giấy +GV kiểm tra việc thực hành vẽ và cắt của học sinh 3) Đánh giá kết quả thực hành và dặn dò + GV nhận xét chung về tiết thực hành + Dặn học sinh giữ mẫu giấy để tiết sau thực hành + Chuẩn bị tiết sau thực hành Ngày 21 tháng 9 năm 2008 Tiết: 11 Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tiếp) A/. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành học sinh biết cắt vải theo giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh, biết may một chiếc bao tay. Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo và các thao tác chính xác theo đúng qui trình B /. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 6 SGK và các tài liệu liên quan +Mẫu bao tay hoàn chỉnh, mẫu bìa để cắt vải + Vải để khâu bao tay + Dây chun nhỏ, kim chỉ, phấn vẽ, kéo, thước c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời II. Bài mới: 1/ ổn định tổ chức: + Giới thiệu bài học, yêu cầu của bài thực hành + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Thực hành: + GV hướng dẫn học sinh cắt vải theo mẫu giấy - Gấp đôi vải ( Nếu là mảnh vải liền) hoặc úp mặt phải hai mảnh rời vào nhau - Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định - Dùng phấn vẽ lên vải theo rìa mẫu giấy - Cắt đúng nét vẽ được hai mảnh vải để may một chiếc bao tay + Hướng dẫn học sinh khâu bao tay - Hướng dẫn học sinh khâu vòng ngoài bao tay: úp mặt phải hai miếng vải vào trong, sắp bằng mép, khâu một đường cách mép vải 0,1 cm.Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn giây chun + Cho học sinh thực hành trên vải của mình III/ Đánh giá kết quả thực hành + Nhận xét tinh thần, thái độ + Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiết sau Ngày 23 tháng 9 năm 2008 Tiết: 12 Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tiếp) A/. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành học sinh biết may hoàn chỉnh một chiếc bao tay. Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo và các thao tác chính xác theo đúng qui trình B /. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 6 SGK và các tài liệu liên quan +Mẫu bao tay hoàn chỉnh, mẫu bìa để cắt vải + Vải để khâu bao tay + Dây chun nhỏ, kim chỉ, phấn vẽ, kéo, thước c/. các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Hỏi bài cũ GV nêu nhận xét về thái độ học tập cũng như kết quả đạt được của bài thực hành trước để HS khắc phục trong tiết thực hành này Hoạt động 2: Bài mới 1/ ổn định tổ chức: + Giới thiệu bài học, yêu cầu của bài thực hành + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Thực hành: + Hướng dẫn học sinh khâu bao tay - Hướng dẫn học sinh khâu vòng ngoài bao tay: úp mặt phải hai miếng vải vào trong, sắp bằng mép, khâu một đường cách mép vải 0,1 cm.Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn giây chun + Trang trí bao tay: Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích bằng các đường thêu đã học ở lớp 5 + Cho học sinh thực hành trên vải của mình Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành + Nhận xét tinh thần, thái độ + Chấm điểm sản phẩm + Dặn dò học sinh chuẩn bị bài 7 Ngày 6 tháng 9 năm 2007 Tiết: 13 Thực hành: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật A/. Mục tiêu: Học sinh biết cách vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối Biết cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối B /. chuẩn bị: GV chuẩn bị kiến thức, nội dung bài 6 SGK và các tài liệu liên quan + Tranh vẽ gối phóng to + Kim, chỉ, kéo, bìa mỏng + mẫu bằng bìa 3 mảnh gối c/. các hoạt động dạy và học: I. Hỏi bài cũ: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lên bảng trả lời II. Bài mới: Hoạt động 1: Hỏi bài cũ GV nêu nhận xét về thái độ học tập cũng như kết quả đạt được của bài thực hành trước để HS khắc phục trong tiết thực hành này Hoạt động 2: Bài mới 1/ ổn định tổ chức: - Giới thiệu bài thực hành - Mục tiêu bài học cần đạt được - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 15 20 2/ Tiến hành thực hành: Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối: GV hướng dẫn học sinh vẽ theo H1-18 a) Vẽ các hình chữ nhật + Mảnh trên của vỏ gối hình chữ nhật kích thước 15cmx 20cm + Hai mảnh dưới của vỏ gối: Một mảnh 14cmx15cm, một mảnh 6cmx15cm b) Cắt mẩu giấy Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh mẫu giấy của vỏ gối 2. Cắt vải theo mẫu giấy: - Trải phẳng vải lên bàn - Đặt mẫu giấy thẳng theo cạnh sợi vải - Dùng phấn màu vẽ theo rìa mẫu giấy xuống vải - Cắt theo nét vẽ được 3 mảnh chi tiết của vỏ gối Học sinh thực hành cắt vẽ theo trình tự trên Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành + Nhận xét chung về tiết thực hành + Chuẩn bị tiết sau thực hành Ngày 6 tháng 9 năm 2007 Tiết: 14 Thực hành: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (tiếp) A/. Mục tiêu: Học sinh biết cách khâu vỏ gối hình chữ nhật . Biết vận dụng để khâu được vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng. Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình B /. chuẩn bị: -Tranh vẽ gối phóng to - Kim, chỉ, kéo - Mảnh vải đã cắt ở tiết trước - Hai mẩu vỏ gối hoàn chỉnh: Gối có trang trí đường diềm, vỏ gối có thêu trang trí mặt gối c/. các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Hỏi bài cũ GV nêu nhận xét về thái độ học tập cũng như kết quả đạt được của bài thực hành trước để HS khắc phục trong tiết thực hành này Hoạt động 2: Bài mới 1/ ổn định tổ chức: + Giới thiệu bài học, mục tiêu cần đạt được + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Tiến trình bài dạy: 3. Khâu vỏ gối: 1. Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới vỏ gối: Gấp mép nẹp vỏ gối lược cố định. Khâu vắt nẹp hai mảnh dưới vỏ gối 2. Đặt hai nẹp mảnh dưới vỏ gối chìm lên nhau1cm, điều chỉnh để có kích thước bằng mảnh vải trên vỏ gối kể cả đường may, lược cố định hai đầu nẹp 3. úp mặt phải của mảnh dưới vỏ gối xuống mặt phải của mảnh trên vỏ gối khâu một đường xung quanh cách mép vải 0,8cm- 0,9cm 4. Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ nẹp vỏ gối khâu một đường xung quanh cách mép gấp 2cm tạo diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột gối Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành + Nhận xét chung về tiết thực hành + Chuẩn bị tiết sau thực hành Ngày 6 tháng 9 năm 2007 Tiết: 15 Thực hành: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (tiếp) A/. Mục tiêu: Học sinh biết cách khâu vỏ gối hình chữ nhật và hoàn thiện vỏ gối theo yêu cầu của bài học. Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình B /. chuẩn bị: -Tranh vẽ gối phóng to - Kim, chỉ, kéo - Mảnh vải đã cắt ở tiết trước - Hai mẩu vỏ gối hoàn chỉnh: Gối có trang trí đường diềm, vỏ gối có thêu

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_52_vo_tien_hung.doc