I , Mục tiêu bài học:
+ GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức và vận dụng.
+ Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
+ Qua kết quả kiểm tra GV cũng có được những suy nghĩ cải tiến, bổ xung cho bài giảng hấp dẫn hơn, gây được hứng thú học tập cho HS.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi đề kiểm tra.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18 : Kiểm tra 1 tiết
I , Mục tiêu bài học:
+ GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức và vận dụng.
+ Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
+ Qua kết quả kiểm tra GV cũng có được những suy nghĩ cải tiến, bổ xung cho bài giảng hấp dẫn hơn, gây được hứng thú học tập cho HS.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi đề kiểm tra.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp
6A1
6A2
6A3
6A4
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
Đề bài
Đề 1:
Câu 1. Cho sẵn các nhóm từ sau:
1. Vải sợi tổng hợp 6. Kén tằm
2. Vải sợi pha 7. Cây lanh
3. Vải sợi bông. 8. Vải len
4. Vải xoa, tôn, tetơron 9. Con tằm
5. Gỗ, tre, nứa. 10. Vải lanh.
Em hãy chọn các từ hặc nhóm từ thíc hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a. Cây bông dùng để sản xuất ra
b. Lông cừu qua quá trình sản xuất được.
c. Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
d..được sản xuất từ nguyên liệu than đá, dầu mỏ.
e. Vải sợi tổng hợp là vải như:..
g. Vải xa tanh được sản xuất từ chất xenlulô của:
hcó những ưu điểm của các sợi thành phần.
Câu2: Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.
Cột A
Cột B
1. Vải lanh
1. lông xù nhỏ, độ bền kém.
2. Vải polyeste
2. ít nhàu, có lông xù.
3. Vải sợi bông
3. Mặt vải mịn, dễ nhàu.
4. Vải len
4. dễ nhàu, mặt vải bóng
c
5. Không nhàu, rất bền
Câu 3:
Khi chọn vải mặc cần chú ý đến những vấn đề gì? Tại sao? Theo em mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
Đề 2:
Câu 1: Em hãy tìm từ để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa câu sau đây:
a. Sợicó nguồn gốc từ thực vật như quả cây.và có nguồn gốc từ động vật như sợi con.
b. Sợi nhân tạo được sản xuất từ chất..của
c. Sợi tổng hợp được sản xuất bằng cách tổng hợp các chất..lấy từ..
d. Khi kết hợp hai hoặc nhiều loại vải sợi khác nhau tạo thànhđể dệt thành vải gọi là vải. Vải pa thường có nhứng ..của các loại sợi thành phần.
e. Thời tiết nóng nên mặc áo quần bằng vảiđể thoáng mát, dễ chịu.
Câu 2:
Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.
Cột A
Cột B
1. Trang phục có chức năng
a. làm cho người mặc có vẻ gày đi
2. Vải có màu tối, kẻ sọc
b. nên chọn vải bông, màu tươi sáng
3. Người gầy nên mặc..
c. bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người
4. Quần áo bằng vải bông..
d. vải kẻ sọc ngang, hoa to
5. Quần áo cho trẻ sơ sinh, tuổi mẫu giáo
e. là ở nhiệt độ 1600C
Câu 3: Sử dụng trang phục cần chú ý đến vấn đề gì? cho ví dụ?
Đáp án
Đề 1:
Câu 1. ( 2, 5 điểm)
. a. Vải sợi bông.
b. Vải len
c. Con tằm
d. Vải sợi tổng hợp
e. Vải xoa, tôn, tetơron
g. Gỗ, tre, nứa.
h. Vải sợi pha
Câu 2: ( 2,5 điểm)
1. Vải lanh mặt vải mịn, dễ nhàu.
2. Vải polyeste: Không nhàu, rất bền
3. Vải sợi bông: lông xù nhỏ, độ bền kém.
4. Vải len: ít nhàu, có lông xù.
5.Vải xatanh: dễ nhàu, mặt vải bóng
Câu 3( 5 điểm)
Chú ý vóc dáng, lứa tuổi, cách phối hợp màu sắc, hoa văn, phối hợp trang phục :
- Vì: Trang phục thể hiện phần nào, cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc, nhằm che khuất những khuyết điểm và tôn vẻ đẹp của cơ thể. (2điểm)
- Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì , chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh.( Căn cứ vảo bài sử dụng trang phục để trả lời).( 2 điểm)
- Cho ví dụ thực tế. ( 1 điểm)
Đề 2:
Câu 1. 2, 5 điểm)
a. Thiên nhiên, bông, tơ tằm.
b. xenlulô, gỗ, tre, nứa.
c. hoá học, than đá, dầu mỏ
d. Sợi, pha, vải pha, ưu điểm
e. sợi bông, vải pha.
Câu 2: 2,5 điểm)
1+c; 2+ a; 3+ d; 4+e; 5+ b
Câu 3( 5 điểm)
- Trang phục phù hợp với hoạt động: đi học, lao động, đi dự lễ hội( 1 điểm)
- Trang phục phù hợp với môi trường và công việc tạo cách ăn mặc trang nhã, lịch sự. ( 1 điểm)
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với màu sắc và hoa văn với vải trơn một cách hợp lý tạo sự phong phú màu sắc và sự đồng bộ về trang phục mang tính thẩm mĩ cao. (( 1 điểm)
- Biết cách phối hợp hài hòa giữa quần và áo hợp lý. ( 1 điểm)
- Cho ví dụ ( 1 điểm)
C/ Củng cố:
GV nhận xét ý thức, thái độ, tinh thần làm bài kiểm tra của HS.
E/Hướng dẫn về nhà:
Thu bài về chấm.
Chuẩn bị và đọc trước bài 8
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_18_kiem_tra_1_tiet.doc