I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức chương II cho HS, chuẩn bị cho KT học kì I
2. Kĩ năng: HS làm được đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi của GV
3. Thái độ: Nâng cao ý thức tự học, thảo luận nhóm cho HS
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tìm hiểu nội dung chương trình chương II, bảng phụ, tranh vẽ.
2. HS: tìm hiểu nội dung chương trình chương II. Chuẩn bị những vướng mắc cần giải đáp
III/ Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 35: Ôn tập chương 2 (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 6A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 6B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Ôn tập chương II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức chương II cho HS, chuẩn bị cho KT học kì I
2. Kĩ năng: HS làm được đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi của GV
3. Thái độ: Nâng cao ý thức tự học, thảo luận nhóm cho HS
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tìm hiểu nội dung chương trình chương II, bảng phụ, tranh vẽ.....
2. HS: tìm hiểu nội dung chương trình chương II. Chuẩn bị những vướng mắc cần giải đáp
III/ Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số phương pháp căm hoa cơ bản
- Yêu cầu quan sát hình 2.1, thảo luận tìm hiểu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
- Yêu cầu quan sát hình 2.1, thảo luận tìm hiểu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
- Cho học sinh thảo luận về sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bầy, nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Thảo luận nhóm, tổng hợp ý kiến vào bảng nhóm
- HS thảo luận về sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bầy, nhóm khác nhận xét, bổ sung
I. Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. Bảo vệ con người tránh những tác hại của thời tiết. Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần cho con người.
II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
1. Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Giúp đảm bảo sức khoẻ cho sức khoẻ các thành viên trong gia đình
- Tạo sự thuận tiện khi sử dụng các đồ vật
- Làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà
- Dễ dàng dọn vệ sinh ngôi nhà.....
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đồ vật dùng để trang trí nhà ở, quy trình cắm hoa
- Cho HS thảo luận công dụng của mành
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung
- Cho HS thảo luận công dụng của mành
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung
- Cho HS thảo luận ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung H2.22 SGK
- Gọi HS nhận xét về sự phù hợp giữa bình cắm và vị trí cần trang trí:
- HS thảo luận công dụng của rèm và mành
- Đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung
- HS thảo luận ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở
- Đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung
- Nghe, quan sát, tìm hiểu nội dung H2.22 SGK
- HS nhận xét về sự phù hợp giữa bình cắm và vị trí cần trang trí:
III. Rèm
1. Công dụng:
Tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất, làm tăng vẻ đẹp của ngôi nhà
IV. Mành:
Công dụng:
Che nắng, gió, che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà
V- Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở:
Cây cảnh, hoa làm con người gần gũi với thiên nhiên, có tác dụng làm sạch không khí, làm tăng vẻ đẹp ngôi nhà
VI-. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm:
- Các cành hoa cắm vào bình có độ dài, ngắn khác nhau:
- Cành chính =1-1,5(D+h)
- Cành chính = 2/3 cành
- Cành chính = 2/3 cành
- Cành phụ T: ngắn hơn cành chính mà nó đứng cạnh
3. Củng cố: Hướng dẫn học sinh tự trả lời các câu hỏi khó
4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục ôn tập dung chương I+II tiết sau kiểm tra học kì I
*********************@*******************
Lớp dạy: 6A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 6B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 36. Kiểm tra học kỳ I
I -Trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1: (1đ) Hãy chọn những cụm từ đã cho ở trong ngoặc để điền vào chỗ trống (.)
Khi đi lao động mồ hôi ra nhiều dễ lấm bẩn, em mặc như thế nào?
Chất liệu vải (vải sợi bụng/ vải tổng hợp)
Màu sắc ...( màu sáng/ màu sẫm)
Kiểu may ..( cầu kì, sát người/ đơn giản và rộng)
Giày dép ( dép thấp, giày ba ta / giày, dép cao gót, giày da)
Câu 2: (1đ) Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng:
Cách xác định chiều dài các cành chính, cành phụ là:
A
B
1. Cành chính thứ nhất
a. = 2/3 cành chính thứ hai
2. Cành chính thứ hai
b. = 1- 1,5 (D+h)
3. Cành chính thứ ba
d. Có chiều dài ngắn hơn cành chính mà nó đúng bên cạnh
4. Cành phụ
c. = 2/3 cành chính thứ nhất
II – Tự luận (8đ)
Câu 1: (2đ) Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người?
Câu 2: (3đ) Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
Câu 3: (3đ) Rèm cửa, mành, gương có công dụng gì và cách trang trí trong nhà như thế nào?
Đáp án và thang điểm
I -Trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1: (1đ) Mỗi ý đúng đựơc 0,25đ
1. vải sợi bông
2. Màu sẫm
3. Đơn giản và rộng
4. Dép thấp, giày ba ta
Câu 2: (1đ)
1->b ; 2->c ; 3->a ; 4->d
II – Tự luận (8đ)
Câu 1: (2đ) Mỗi ý đúng đựơc 1đ
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và xã hội
- Là nơi đáp ứng nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần.
Câu 2: (3đ) Mỗi ý đúng đựơc 1đ
- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp và mát mẻ hơn.
- Góp phần làm trong sạch không khí
- Đem lại niềm vui thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập và làm việc mệt mỏi. Nghề trồng hoa và cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình.
Câu 3: (3đ) Mỗi ý đúng đựơc 1đ
- Công dụng của rèm cửa: Tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.
- Công dụng của mành: Che bớt năng, gió, che khuất, mành còn làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng
- Công dụng của gương:
+ Dùng để soi và trang trí, tăng vẻ đẹp cho căn phòng
+ Tạo cảm giác cho căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_35_on_tap_chuong_2_tiet_2.doc