1- MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
- HĐ 1:
+ HS biết : Vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể .
+HS hiểu : Vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất béo, đường bột và sinh tố
- HĐ 2:
+HS biết:Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế
- HĐ 3:
+ HS biết : Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
1.2. Kỹ năng :
- HS thực hiện được:Chọn lựa chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
- HS thực hiện thành thạo: Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi.
1.3. Thái độ :
- Thói quen: Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Tính cách: Có ý thức trong việc ăn uống
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Vai trò của các chất dinh dưỡng
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
3- CHUẨN BỊ :
3.1.Giáo viên : Hình 3.10: Thay thế thức ăn
3.2.Học sinh : Nội dung bài mới:
+ Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
+ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm điện: 6A3:
4.2 .Kiểm tra miệng :
Câu 1: Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? ( 4 đ )
Đáp án:
-Cung cấp năng lượng tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. ( 2 đ )
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. ( 2 đ )
Câu 2: Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : dầu ăn, thịt lơn, bơ,mật ong, lạc, khoai, kẹo, bánh mì ( 3 đ )
Đáp án:
- Đạm : Thịt lợn( 1 đ )
- Béo: Bơ, lạc, dầu ăn ( 1 đ )
- Đường bột: Khoai, bánh mì, kẹo , mật ong( 2 đ )
Câu 3: Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? (2đ)
Đáp án:
Câu 4: Nhóm :Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.(2đ)
94 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37-70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
* MỤC TIÊU CHƯƠNG :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm
- Học sinh hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn.
2. Kĩ năng:
* HS thực hiện được:
- Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể
- Thay thế được các loại thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
- Việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình
* HS thực hiện thành thạo:
- Xây dựng được thực đơn cho bữa ăn hàng ngày hoặc bữa liên hoan trong gia đình.
3. Thái độ:
* Thói quen:Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để bảo đảm đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể
* Tính cách: Yêu thích công việc, tìm tòi khám phá để tổ chức bữa ăn ngon, bổ ích, tiết kiệm.
Tuần 21 – Tiết PPCT: 37
Ngày dạy: 8 /1/2013
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
1- MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
- HĐ 1:
+ HS biết : Vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể .
+HS hiểu : Vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất béo, đường bột và sinh tố
- HĐ 2:
+HS biết:Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế
- HĐ 3:
+ HS biết : Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
1.2. Kỹ năng :
- HS thực hiện được:Chọn lựa chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
- HS thực hiện thành thạo: Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi.
1.3. Thái độ :
- Thói quen: Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Tính cách: Có ý thức trong việc ăn uống
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Vai trò của các chất dinh dưỡng
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
3- CHUẨN BỊ :
3.1.Giáo viên : Phóng to H3.1 – 3.6
3.2.Học sinh : Nội dung bài mới:
+ Ăn uống hợp lí là gì ?
+ Tại sao cần phải ăn uống hợp lí ?
+ Cần phải ăn uống như thế nào để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể?
4-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm điện: 6A3: . .
4.2 .Kiểm tra miệng : ( Lồng vào bài mới)
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài:
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống hợp lí?
+ Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.
+ HS quan sát, nhận xét.
HĐ 1 : Tìm hiểu vai trò của chất dinh dưỡng
(37 phút)
GV : Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại. Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
HS trả lời ( Có 5 chất dinh dưỡng chính là Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột.
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét.
+ Nếu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
+HS trả lời.
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
GV : Nhận xét, ghi điểm
GDMT : Nguồn thực phẩm trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người . Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
a-Nguồn cung cấp :
-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
b-Chức năng chất dinh dưỡng :
-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
a-Nguồn cung cấp :
+ Tinh bột là thành phần chính: ngủ cốc, các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
a-Nguồn cung cấp :
+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4.4. Tổng kết:
1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau
- Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
Đáp án:
- Sữa, đậu nành, thịt gà : đạm
- Gạo :đường bột.
2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?
Đáp án
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
4.5. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này :
- Về nhà học thuộc bài.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
- Chuẩn bị tiếp bài : Cơ sở ăn uống hợp lý.
+ Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
+ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
5-PHỤ LỤC :
Tuần 21 – Tiết PPCT: 38
Ngày dạy: 8 /1/2013
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (tt)
1- MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
- HĐ 1:
+ HS biết : Vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể .
+HS hiểu : Vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất béo, đường bột và sinh tố
- HĐ 2:
+HS biết:Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế
- HĐ 3:
+ HS biết : Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
1.2. Kỹ năng :
- HS thực hiện được:Chọn lựa chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
- HS thực hiện thành thạo: Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi.
1.3. Thái độ :
- Thói quen: Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Tính cách: Có ý thức trong việc ăn uống
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Vai trò của các chất dinh dưỡng
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
3- CHUẨN BỊ :
3.1.Giáo viên : Hình 3.10: Thay thế thức ăn
3.2.Học sinh : Nội dung bài mới:
+ Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
+ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm điện: 6A3:
4.2 .Kiểm tra miệng :
Câu 1: Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? ( 4 đ )
Đáp án:
-Cung cấp năng lượng tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. ( 2 đ )
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. ( 2 đ )
Câu 2: Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : dầu ăn, thịt lơn, bơ,mật ong, lạc, khoai, kẹo, bánh mì ( 3 đ )
Đáp án:
- Đạm : Thịt lợn( 1 đ )
- Béo: Bơ, lạc, dầu ăn ( 1 đ )
- Đường bột: Khoai, bánh mì, kẹo , mật ong( 2 đ )
Câu 3: Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? (2đ)
Đáp án:
Câu 4: Nhóm :Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.(2đ)
4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu 3 chất dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Theo em ngoài những chất trên cơ thể con người cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa ?
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng ( 20 phút)
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sát.
GV: yêu cầu HS thực hiện theo hình thức khăn trải bàn trong 5 phút để nêu nguồn cung cấp của các sinh tố A, B, C, D
- Bước 1: Hoạt động cá nhân 3 phút
- Bước 2: Thống nhất kết quả 2 phút
HS đại diện bàn báo cáo kết quả
Các bàn khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
- Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
- Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
- Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
- Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
+HS quan sát.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :
-Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
-Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng.
-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.
-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu.
+ Chất khoáng gồm những chất gì ?
+HS trả lời.
Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
-Dễ bị gãy xương, xương và răng không cứng cáp.
-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
-Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
GDMT: Nguồn thực phẩm và nước trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể . Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
HĐ 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn (15 phút)
* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
+HS quan sát.
+ Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ?( Cho bớt nhàm chán, hợp khẩu vị , đảm bảo ngon miệng.)
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
GV: treo H 3.10 và hỏi
+ Thịt cá được thay thế bằng thực phẩm nào?
+ Sữa tươi được thay thế bằng thực phẩm nào?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đình.
+HS liên hệ thực tế các bữa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
a-Nguồn cung cấp :
-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo.
b-Chức năng dinh dưỡng :
Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
5/ Chất khoáng :
a-Nguồn cung cấp :
-Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
b-Chức năng dinh dưỡng :
Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6/ Nước :
Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
7/ Chất xơ :
- Ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
a-Cơ sở khoa học
- Có 4 nhóm thức ăn: Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
b-Ý nghĩa :
Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
4.4/ Tổng kết
1- Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
Đáp án:
-Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng
2-Nêu chức năng dinh dưỡng của chất khoáng.
Đáp án:
Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
4.5/ Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết này :
- Về nhà học thuộc bài, nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị của các nhóm thức ăn.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo :
- Chuẩn bị tiếp : Phần III : Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Hậu quả của sự thừa và thiếu chất dinh dưỡng đối với cơ thể như thế nào?
5- PHỤ LỤC :
Tuần 22 - Tiết PPCT:39
Ngày dạy: 15.1.2013
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )
1- MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
- HĐ 1:
+ HS biết : Vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể .
+HS hiểu : Vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất béo, đường bột và sinh tố
- HĐ 2:
+HS biết:Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế
- HĐ 3:
+ HS biết : Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
1.2. Kỹ năng :
- HS thực hiện được:Chọn lựa chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
- HS thực hiện thành thạo: Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi.
1.3. Thái độ :
+ Thói quen: Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
+ Tính cách: Có ý thức trong việc ăn uống
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Vai trò của các chất dinh dưỡng
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
3-CHUẨN BỊ :
3.1.Giáo viên : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
3.2.Học sinh : Nội dung bài mới:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Hậu quả của sự thừa và thiếu chất dinh dưỡng đối với cơ thể như thế nào?
4-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : 6A3:
4.2/ Kiểm tra miệng :
Câu 1.Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý ? ( 4đ )
Đáp án:
Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. ( 4 đ )
Câu 2.Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? ( 4 đ )
Đáp án:
4 nhóm.: Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. ( 4 đ )
Câu 3.Nếu ăn thừa chất đạm sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể? (2đ)
Đáp án:
Thừa chất đạm
Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch ( 2 đ )
4.3/ Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài: Các chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể , theo em có nên ăn nhiều quá không ? Vì sao ? Câu hỏi đó sẽ được giải đáp trong tiết học hôm nay
HĐ 3: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (35 phút)
* Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
+ Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?
+HS quan sát nhận xét.
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
HS trả lời.
* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét.
+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ?
+HS trả lời
GV:
+ Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ?
+ Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? ( đường )
* GV: Nhu cầu: Người lớn-8g/kg thể trọng, trẻ em 6-10g / kg thể trọng
+ Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ?
sẽ bị hiện tượng gì ?
+ Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
HS trả lời
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.
* Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày.
-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển.
b-Thừa chất đạm.
Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch . . .
2/ Chất đường bột.
Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì.
+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
3/ Chất béo
-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
4.4/ Tổng kết :
-Đọc phần ghi nhớ.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
Ăn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ?
Đáp án:
Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì.
Ăn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ?
Đáp án:
Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.
3. Muốn cơ thể đảm bảo đầu đủ chất dinh dưỡng, ta phải làm gì?
Đáp án:
Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày.
4.5/ Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết này :
- Về nhà học thuộc bài. học thuộc phần ghi nhớ.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo :
-Chuẩn bị bài mới: Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.?
-Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn như thế nào?
-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
5-PHỤ LỤC :
Tuần :22 – Tiết PPCT: 40
Ngày dạy : 15.1.2013
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
1-MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
* HĐ 1:
- HS biết : Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm
* HĐ 2:
- HS biết :Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và cách lựa chọn thực phẩm phù hợp.
* HĐ 3:
- HS hiểu nguyên nhân ngộ độc thức ăn.Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thức ăn.
1.2. Kỹ năng :
- HS thực hiện được : Phòng tránh ngộ độc thức ăn trong gia đình
- HS thực hiện thành thạo: Việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.3. Thái độ :
- Thói quen:Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn.
- Tính cách: Có ý thức quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Vệ sinh thực phẩm
- An toàn thực phẩm
- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng ,nhiễm độc thực phẩm .
3-CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên: Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK.
3.2 .Học sinh: Nội dung bài mới:
-Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
-Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
4-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A3:
4.2/ Kiểm tra miệng
Câu 1.Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? ( 4 đ )
Câu 2.Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? ( 4 đ
Câu 3. Nêu 2 biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.( 2đ)
Đáp án:
1. Sẽ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu. ( 4 đ )
2. Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch( 4 đ )
3. Đậy thức ăn cẩn thận ; Rửa tay sạch trước khi ăn. ( 2đ )
4.3/ Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài : Sức khỏe và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào loại và lượng thực phẩm ăn vào hàng ngày . Hệ thống tiêu hoá sẽ biến đổi thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể phát triển tốt và khỏe mạnh. Do nhận thức vệ sinh an toàn thực phẩm còn hạn chế nên nhiều ca ngộ độc xãy ra. Điều đó có thể ngăn chặn nếu ta quan tâm giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
HĐ 1: Tìm hiểu vệ sinh thực phẩm ( 35 phút)
* GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người.
+ Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng ảnh hưởng như thế nào ? ( Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong.)
+HS trả lời.
* GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn.
+ Vệ sinh thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn.
+ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
+ Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao ?
+HS cho ví dụ.
-Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.
-Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.
GV: Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc sẽ như thế nào ?
HS: Có thể dẩn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.
.
* Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK
+HS quan sát
Nhiệt độ nào hạn chế sự phát triển của vi khuẩn ?
Nhiệt độ nào vi khuẩn không phát triển ?
Nhiệt độ nào an toàn cho thực phẩm ?
Nhiệt độ nào nguy hiểm cho thực phẩm ?
GV: Em rút ra bài học gì để bảo vệ sức khỏe cho bản thân ?
HS: ăn chín uống sôi, không để thực phẩm lâu ngày
GV: Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK.
+HS quan sát
+ Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
I-Vệ sinh thực phẩm
1/ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
- Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
-Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
Từ 50o C đến 80 oC vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.
Trên 0oC đến dưới 37oC độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
Từ 100 oC đến 115 oC nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
Từ -10o C đến - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.
- Rửa tay sạch trước khi ăn.
- Vệ sinh nhà bếp.
- Rửa kỹ thực phẩm
- Nấu chín thực phẩm.
-Đậy thức ăn cẩn thận.
- Bảo quản thực phẩm chu đáo.
4.4/ Tổng kết :
1.Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? Thế nào là nhiễm độc thực phẩm?
Đáp án:
- Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
- Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
2. Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
Đáp án:
- Rửa tay sạch trước khi ăn.
- Vệ sinh nhà bếp.
- Rửa kỹ thực phẩm
- Nấu chín thực phẩm.
- Đậy thức ăn cẩn thận.
- Bảo quản thực phẩm chu đáo.
4.5/ Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết này :
- Về nhà học thuộc bài, nắm được thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ; Ở nhiệt độ nào an toàn cho thực phẩm và ở nhiệt độ nào nguy hiểm cho thực phẩm; Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm tại nhà.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo :
-Chuẩn bị bài mới : Vệ sinh an toàn thực phẩm (tt )
-Thế nào là toàn thực phẩm.?
- Nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn.ngộ độc thức ăn
-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
5-PHỤ LỤC :
Tuần 23 - Tiết PPCT 41
Ngày dạy: 26.1.2013
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( tt )
1-MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
* HĐ 1:
- HS biết : Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm
* HĐ 2:
- HS biết :Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và cách lựa chọn thực phẩm phù hợp.
* HĐ 3:
- HS hiểu nguyên nhân ngộ độc thức ăn.Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thức ăn.
1.2. Kỹ năng :
- HS thực hiện được : Phòng tránh ngộ độc thức ăn trong gia đình
- HS thực hiện thành thạo: Việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.3. Thái độ :
- Thói quen:Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn.
- Tính cách: Có ý thức quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Vệ sinh thực phẩm
- An toàn thực phẩm
- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng ,nhiễm độc thực phẩm .
3- CHUẨN BỊ :
- GV: hình 3-16: Các loại thực phẩm trang 77 SGK.
- HS: Nội dung bài mới:
-Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
-Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : 6A3:
4.2/ Kiểm tra miệng :
Câu 1. Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm ( 6 đ )
Câu 2. Nhiệt độ là bao nhiêu an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt. ( 2đ )
Câu 3. Thế nào là an toàn thực phẩm? (2đ)
Đáp án:
1. - Rửa tay sạch trước khi ă
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_70.doc