Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38, Bài 15: Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

2. Kỹ năng: Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột, sinh tố, khoáng

3. Thái độ:Nắm được cơ sở của ăn uống hợp lý

4. Tích hợp bảo vệ môi trường

 Biết giữ vệ sinh môi trường, tiết kiệm nước.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK

2. HS: Đọc trước bài trong SGK

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đạm?

 Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đường bột?

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài:Cơ thể chúng ta cần đầy đủ các chất dinh dưỡng , chất khoáng vitamin .Vậy vai trò của các sinh tố và các chất khoáng như thế nào đối với cơ thể .Chúng ta cùng tìm hiểu

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38, Bài 15: Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 04/01/2013 Tiết 38 Ngày dạy: 07/01/2013 Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được vai trò của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 2. Kỹ năng: Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột, sinh tố, khoáng 3. Thái độ:Nắm được cơ sở của ăn uống hợp lý 4. Tích hợp bảo vệ môi trường Biết giữ vệ sinh môi trường, tiết kiệm nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK 2. HS: Đọc trước bài trong SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đạm? Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đường bột? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài:Cơ thể chúng ta cần đầy đủ các chất dinh dưỡng , chất khoáng vitamin .Vậy vai trò của các sinh tố và các chất khoáng như thế nào đối với cơ thể .Chúng ta cùng tìm hiểu b. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các vitamin (sinh tố) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. + Dựa vào (hình 3.7) cho biết những thức ăn có chứa sinh tố ? + Chức năng dinh dưỡng của sinh tố ? GV kết luận cho HS ghi vào vở. - HS: Trả lời - Sinh tố A: Dầu cá, gan, trứng - Sinh tố B: Hạt ngũ cốc, sữa - Sinh tố C: Rau , quả tươi - Sinh tố D: Dầu cá, bơ, sữa + Giúp hệ thần kinh, tuần hoàn, tiêu hóa, xương, da hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng. - HS: Lắng nghe, ghi bài. 4. Sinh tố (Vitamin ) a. Nguồn cung cấp: Dầu cá, gan, trứng, rau , quả tươi b. Chức năng dinh dưỡng: Giúp hệ thần kinh, tuần hoàn, tiêu hóa, xương, da hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng - GV: Kể tên những chất khoáng ? - GV : Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. + Dựa vào (hình 3.8) cho biết những thức ăn có chứa chất khoáng Chức năng của chất khoáng ? GV kết luận cho HS ghi vào vở. - HS: Trả lời - HS : Thảo luận nhóm - Canxi photpho: Cá mòi hộp, sữa, đậu... - Iốt: Rong biển, cá, tôm - Giúp phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu,đông máu - HS: Lắng nghe. 5. Chất khoáng: a. Nguồn cung cấp: - Canxi photpho: Cá mòi hộp, sữa, đậu... - I ốt: Rong biển, cá, tôm b. Chức năng dinh dưỡng: - Giúp phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu, đông máu Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước và chất xơ - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. + Vai trò của nước đối với cơ thể ? +Nước được cung cấp từ các nguồn nào ? - GV: Kết luận cho HS ghi vào vở. - GV cho HS thảo luận theo nhóm. + Chất xơ là gì? + Cho biết những thức ăn có chứa chất xơ? + Vai trò của chất xơ? GV kết luận cho HS ghi vào vở - HS thảo luận theo nhóm. Và trả lời - Nước thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hoà thân nhiệt - Nước còn có trong thức ăn hàng ngày - HS: Nghe gảng và ghi bài - HS: Thảo luận nhóm - Chất xơ là thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được - Chất xơ có trong rau xanh , trái cây, ngũ cốc nguyên chất - Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. - HS: Lắng nghe 6. Nước: - Nước thành phần chủ yếu của cơ thể - Là môi trường cho mọi sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể - Điều hoà thân nhiệt 7. Chất xơ: - Chất xơ là thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được - Chất xơ có trong rau xanh , trái cây, ngũ cốc nguyên chất - Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể 4. Củng cố, đánh giá + Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”? + Trình bày nguồn gốc va vai trò các sinh tố ? + Trình bày nguồn gốc va vai trò chất khóang + Trình bày nguồn gốc va vai trò nước và chất xơ 5. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dặn các em chuẩn bị bài mới: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_38_bai_15_co_so_an_uong_hop_li.doc