Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38: Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiếp theo) - Trường THCS Tân Hà

1-MỤC TIÊU :

 1.1/ Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.

 -Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.

 1.2/ Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.

 1.3/ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP :

 Giá trị dinh dưỡng các nhóm thức ăn.

3-CHUẨN BỊ :

 3.1.GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.

 3.2.-HS : đọc kĩ nội dung bài.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38: Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiếp theo) - Trường THCS Tân Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần d ạy: :..... Tiết :38 Ngày dạy : CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt ) 1-MỤC TIÊU : 1.1/ Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. -Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày. 1.2/ Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng. 1.3/ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP : Giá trị dinh dưỡng các nhóm thức ăn. 3-CHUẨN BỊ : 3.1.GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng. 3.2.-HS : đọc kĩ nội dung bài. 4-TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1/ Ổn định tổ chức v à kiểm diện: 6a1:..................................................................................................... 4.2/ Kiểm tra miệng: Caâu hoûi Ñaùp aùn Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? ( 5 đ ) Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : ( 5 đ ) -Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể. -Đạm : Thịt lợn -Bơ, lạc, béo. -Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột ) 4.3/ Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sinh tố ( vitamin ) ( Mục tiêu : HS biết về nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của vi ta min . Nêu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của vi ta min.)( 7 phút ) * Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ? * GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK. +HS quan sát. -Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả. -Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng. -Sinh tố C có trong rau, quả tươi. -Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan. * Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D. +HS quan sát. * Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh : -Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà. -Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng. -Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân. -Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất khoáng : ( Mục tiêu : HS biết về nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất khoáng . Nêu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất khoáng .)( 7 phút ) + Chất khoáng gồm những chất gì ? +HS trả lời. Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. * GV cho HS xem hình 3-8 SGK +HS quan sát. + Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu -Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp. -Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. -Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về nước : ( Mục tiêu : HS biết về nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của nước . Nêu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của nước .)( 7 phút ) + Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể. * Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể -Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về chất xơ : ( Mục tiêu : HS biết về nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất xơ . Nêu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất xơ .)( 7 phút ) * Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. + Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất. * Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. * Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ -Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động. -Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày. -Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt. * Hoạt động 5: tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn : ( Mục tiêu : HS biết về ý nghĩa của việc phân chia nhóm thức ăn và nêu được cách thay thế thức ăn lẫn nhau )( 7 phút ) * GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK. +HS quan sát. + Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm + Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? +HS trả lời. -Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin. Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ? + Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng. + Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ? * Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm. +HS cho ví dụ. * Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình. +HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đình. Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt. 4/ Sinh tố : ( vitamin ) a-Nguồn cung cấp : -Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo. b-Chức năng dinh dưỡng : Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. 5/ Chất khoáng : a-Nguồn cung cấp : -Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b-Chức năng dinh dưỡng : Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. 6/ Nước : Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. 7/ Chất xơ : II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1/ Phân nhóm thức ăn a-Cơ sở khoa học b-Ý nghĩa : Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. 4.4/ Tổng kết : Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm -Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. -Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. 4.5/ Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.: Ñoïc kó noäi dung baøi. 5. PHỤ LỤC :

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_38_co_so_an_uong_hop_li_tiep_th.doc