Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 58, Bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn (Tiếp theo) - Nguyễn Ngọc Thạch

I. Mục tiêu:

 1- Kiến thức: - Hiểu được cách thực hiện quy trỡnh tổ chức bữa ăn

2 Kỹ năng : - Biết cỏch tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đỡnh

 - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn.

3 Thái độ : Cú ý thức vận dụng kiến thức đó học vào thực tế và làm việc theo quy trỡnh

- Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình.

- Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu

- Trò: Đọc SGK bài 22,

III. Các hoạt động dạy học :

1. Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1: Lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày?

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 58, Bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn (Tiếp theo) - Nguyễn Ngọc Thạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03/04/2012 Ngày dạy : 05/04/2012 Dạy lớp : 6A . 6B . 6C Tiết: 58 Bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Hiểu được cỏch thực hiện quy trỡnh tổ chức bữa ăn 2 Kỹ năng : - Biết cỏch tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đỡnh - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn. 3 Thỏi độ : Cú ý thức vận dụng kiến thức đó học vào thực tế và làm việc theo quy trỡnh - Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình. - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu - Trò: Đọc SGK bài 22, III. Cỏc hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày? 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu cách chế biến món ăn. GV: Nêu khái niệm GV: Khi lựa chọn thực phẩm trước khi cho vào chế biến thành món ăn ta phải làm gì? HS: Trả lời - GV: Chốt lại và Lấy ví dụ GV: Luộc thịt gà là phương pháp chế biến như thế nào? HS: Là phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. GV: Tại sao phải trình bày món ăn?(HS: Trả lời ) HĐ2. Tìm hiểu cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn. GV: Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào yếu tố nào? ( HS: Trả lời ) GV: Trình bày bàn ăn và bố trí chỗ ngồi cho 678khách phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn. GV:Để tạo bữa ăn thêm chu đáo, lịch sự, người phụ vụ cần có thái độ như thế nào? III. Chế biến món ăn. 1. Sơ chế thực phẩm. - Sơ chế thực phẩm là khâu chuẩn bị trước khi chế biến. - Làm sạch thực phẩm - Pha chế thực phẩm - Tẩm ướp thực phẩm. 2. Chế biến món ăn. VD: Thực đơn có món thịt gà luộc. - Phương pháp chế biến là luộc thịt gà. 3.Trình bày món ăn ( Hình 3.25). - Tạo vẻ đẹp cho món ăn - Tăng giá trị mỹ thuật - Hấp dẫn. IV. Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. 1.Chuẩn bị dụng cụ: - Căn cứ vào thực đơn và số người để tính số bàn ăn và các loại bát - Cần chọn dụng cụ đẹp. 2.Bày bàn ăn. - Món ăn đưa ra theo thực đơn - Hài hoà về màu sắc và hương vị - Cách bố trí chỗ ngồi hợp lý 3.Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn. a) Phục vụ: - Cần niềm nở, vui tươi, tôn trọng quý khách.. b) Dọn bàn ăn. - Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại - Khụng thu dọn dụng cụ ăn uống khi cũn người đang ăn 4. Củng cố: GV: Củng cố lại cách chế biến món ăn và trình bày bàn, thu dọn sau khi ăn 5. Hướng dẫn về nhà - Học sinh học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài thực hành xây dựng thực đơn

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_58_bai_22_quy_trinh_to_chuc_bua.doc