Câu 1: Sinh tố A có vai trò:
a. Phòng bệnh còi xương. c . Phòng bệnh quáng gà.
b. Phòng bệnh thiếu máu. d . Phòng bệnh động kinh.
Câu 2: Các thực phẩm toàn nhóm thức ăn giàu chất béo:
a. Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn. c. Lạc, vừng, ốc, cá.
b. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng. d. Mỡ lợn, bơ, dầu dừa.
Câu 3: Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:
a. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. c. Thịt lợn luộc, cá kho, canh riêu cua.
b. Rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. d . Bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả.
Câu 4:. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
a. Tươi ngon, không bị khô héo c. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.
b. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 70: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20 /4/2013
Ngày giảng: 6c: / /2013
Tieát 70
KIỂM TRA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Đánh giá mức độ ghi nhớ kiến thức của HS ở học kì 2.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ, vận dụng làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác , nghiêm túc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC
- GV : Ma trận.Đề kiểm tra.Đáp án
- HS: Kiến thức
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chương III
Nấu ăn trong gia đình
13 tiết
- Biết đc vai trò của sinh tố A.
- Nhận biết đc các thực phẩm thuộc nhóm chất béo
- Các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước
- Nêu KN về an toàn thực phẩm
- Trình bày đc nguyên tắc khi xd thực đơn
- Phân biệt đc sự khác nhau giữa xào và rán, giữa nấu và luộc
60% = 6đ
4c©u
2đ = 35%
2c©u
4đ = 65%
Chương IV
Thu chi trong gia đình
6 tiết
- Hiểu được KN về thu nhập và chi tiêu
Làm được bài tập tình huống về chi tiêu trong gđ
40% = 4đ
1c©u
1đ = 25%
1c©u
3đ = 75%
8 câu
10 điểm (100%)
4câu
2 điểm 20%
3 câu
5 điểm
50 %
1 câu
3,0 điểm 30 %
ĐỀ BÀI
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)
H·y khoanh trßn vµo c¸c ch÷ c¸i a,b,c,d trưíc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt.
Câu 1: Sinh tố A có vai trò:
Phòng bệnh còi xương. c . Phòng bệnh quáng gà.
Phòng bệnh thiếu máu. d . Phòng bệnh động kinh.
Câu 2: Các thực phẩm toàn nhóm thức ăn giàu chất béo:
Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn. c. Lạc, vừng, ốc, cá.
Thịt bò, mỡ, bơ, vừng. d. Mỡ lợn, bơ, dầu dừa.
Câu 3: Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:
a. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. c. Thịt lợn luộc, cá kho, canh riêu cua.
b. Rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. d . Bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả.
Câu 4:. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
Tươi ngon, không bị khô héo c. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.
Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 5: Em hãy điền vào chỗ trống ()những cụm từ: chi phí; tiền; vật chất; lao động; tinh thần) vào các câu sau.
a.Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng ............... hoặc bằng .hiện vật do .....................của các thành viên trong gia đình tạo ra.
b. Chi tiêu trong gia đình là các .......... để đáp ứng nhu cầu ............... và tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Nêu nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn thường ngày cho gia đình?
Câu 2: Em hãy cho biết sự khác nhau giữa xào và rán, giữa nấu và luộc
Câu 3: Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 2,5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1 tấn, số còn lại đem bán với giá 10.000 đ/Kg .Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 9 triệu đồng .
Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
Bình quân mỗi tháng, gia đình thu em nhập bằng tiền là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN CÔNG NGHỆ 6
Năm học 2012 – 2013
Câu
Các ý trong câu
Điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Ý c
Ý d
Ý c
Ý d
2đ
Câu 5
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
tiền, lao động
chi phí, vật chất
1đ
Câu 1
Nêu nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn cho b÷a ¨n thõ¬ng:
(Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
+)Đảm bảo thực đơn có số lượng và chất lượng phù hợp với tính chất hàng ngày có từ 3-4 món.
+)Thực đơn đủ món chính theo cơ cấu bữa ăn: canh, mặn, xào.
+)Thực đơn phải đảm bảo đủ yêu cầu về dinh dưỡng
+)Thực đơn phải đủ các nhóm thức ăn, phải phù hợp với số người, tuổi tác, tình trạng sức khỏe.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
+) Sự khác nhau giữa xào và rán
- Xào là làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải có sự kết hợp giữa ĐV và TV hoặc riêng từng loại, đun to lửa trong thời gian ngắn. Thực phẩm chín mềm, còn lại ít nước...VD món rau xào
- Rán là làm chín TP trong 1 lượng chất béo khá nhiều. Giòn xốp..VD món nem
+) Sự khác nhau giữa nấu và luộc:
- Luộc là làm chín thực phẩm trong MT nhiều nước, ăn nhạt cần có thêm đồ chấm VD món rau ngót luộc
- Nấu là làm chín thực phẩm trong MT nước, ăn vừa không cần có thêm đồ chấm. VD món canh rau ngót
1đ
1đ
Câu 3
Số thóc bán: 2,5 tấn – 1 tấn = 1,5 tấn = 1500 Kg
Số tiền bán thóc: 10.000 đ x 1500 = 15. 000 000 đồng
Tổng thu nhập bằng tiền của gia đình trong 1 năm là:
15.000 000+ 9.000 000 = 24.000 000 đồng
Bình quân mỗi tháng thu nhập:
24 000 000 đ: 12 = 2 000 000 đồng/tháng .
1đ
1đ
1đ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
I. Tổ chức. Sĩ số............. vắng........................................................
- GV nêu y/c tiết kiểm tra, phát đề.
II. Kiểm tra : KT sự chuẩn bị của HS
III. Tiến trình KT:
Phát đề. coi KT, Thu bài
IV. Củng cố : Nhận xét ý thức trong giờ KT
V. Dặn dò :
Vận dụng KT đã học vào thực tế gđ em
Kết quả bài kiểm tra
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
Kém
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_70_kiem_tra.doc