Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1-9

A : Mục tiêu

 +HS biết được nguồn gốc , quá trình sản xuất , tính chát công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên , vải sợi hóa học , vải sợi pha .

 +Biết phân biệt được một số loại vải thông thường .

 +Thực hành chọn các loại vải , biết phân biệt loại vải bằng cách đốt sợi vải , nhận xét quá trình cháy , nhận xét tro sợi vải khi đốt.

B.Chuẩn bị bài :

 *Tranh :

 - Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên

 - Quy trình sản xuất vải sợi hóa học.

 * Mẫu các loại vải để quan sát và nhận biết , vải vụn các loại vải để đốt thử phân loại vải.

 * Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo , quần may sẵn .

 * Dụng cụ :

 - Bát đựng nước để thử nghiệm chứng minh độ thấm nước của vải .

 - Diêm hoặc bật lửa để thử đốt sợi vải ( mỗi nhóm một bao diêm )

C.Tiến trình dạy học :

1) Tổ chức lớp .

2)Kiểm tra bài cũ :

 - Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình ?

 - Nêu mục tiêu môn học , phương pháp học tập ?

3) Bài mới :

* GV giới thiệu bài mới

GV : Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hằng ngày đều được may từ các loại vải , còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu , được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết .

 - Bài mở đầu chương May mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc , tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó

 

doc35 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1-9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Bài mở đầu Ngày dạy:7/ 9/ 2007 A : Mục tiêu +Qua bài học ,HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. +Biết được mục tiêu ,nội dung chương trình và SGK công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học +Biết đuợc phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. B : Chuẩn bị bài dạy 1) Nội dung: Sưu tầm các tài liệu kinh tế gia đình và kiến thức gia đình - Sử dụng SGK,SGV phần I giới thiệu chương trình công nghệ 6 - Phần kinh tế gia đình giới thiệu những yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học 2) Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình CN THCS . C : Tiến trình dạy học 1) Tổ chức lớp 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Bài mới *Giới thiệu bài : Gia đình là nền tảng của xã hội ,ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên , được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội .Vì vậy CN6 giúp các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm ,góp phần xây dựng gia đình và phát triển XH ngày càng tốt đẹp Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu vấn đề cho HS thảo luận ? Vai trò của gia đình là gì ? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình HS trả lời theo ý kiến chung của nhóm . GV tóm tắt ý kiến của HS và nêu thêm : Sau này các em sẽ làm chủ gia đình ,vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình ,để chuẩn bị cho cuộc sống tương lai GV gợi ý cho HS kể những công việc có liên quan đến kinh tế gia đình - Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật . ? sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lí ? Nêu các công việc nội trợ trong gia đình ? Tìm hiểu mục tiêu và nội dung môn học GV Nêu hình thức ,kĩ năng ,thái độ GV nêu nội dung chương trình GV nêu các phương pháp học tập bộ môn I) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - gia đình là nền tảng của XH. Trong gia đình mọi nhu cầu cần thiết của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng cải thiện được nâng cao - KTGĐ là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập đó một cách hợp lí và hiệu quả II) Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình 1) Mục tiêu môn học a) Về hình thức - Biết được một số kiến thức cơ bản ,phổ thông về các lĩnh vực liên quan đến đời sống ,nhu cầu cơ bản và thiết yếu của con người như ăn mặc và chi tiêu trong gia đình - Biết được các phương pháp và qui trình công nghệ tạo nên sản phẩm đơn giả mà các em thường tham gia ở gia đình như khâu vá ,nấu ăn ,mua sắm.... b) Về kĩ năng - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày ở gia đình - Biết lựa chọn trang phục phù hợp có tính thẩm mĩ - Biết giữ gìn trang trí nhà ở sạch sẽ đẹp - Biết ăn uống hợp lí ,biết chế biến một số món ăn đơn giản cho gia đình . - Biết chi tiêu hợp lí,tiết kiệm c) Về thái độ - Tạo cho HS có lòng say mê môn học kinh tế gia đình - Tạo thói quen lao động có kế hoạch,có ý thức tham gia lao động trong gia đình,nhà trường và ngoài xã hội 2) Nội dung chương trình +Chương I : May mặc trong gia đình + Chương II : Trang trí nhà ở + Chương III : Nấu ăn trong gia đình +Chương IV : Thu chi trong gia đình III : Phương pháp học tập bộ môn - Tích cực ,chủ động ,tìm hiểu phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của GV 4) Củng cố hướng dẫn - Nêu vai trò của gia đình và kinh tế trong gia đình? - Nêu nội dung của chương trình ? Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK Tiết 2 May mặc trong gia đình- Các loại vải thường dùng trong may mặc Ngày dạy: 12/ 9/ 2007 A : Mục tiêu +HS biết được nguồn gốc , quá trình sản xuất , tính chát công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên , vải sợi hóa học , vải sợi pha . +Biết phân biệt được một số loại vải thông thường . +Thực hành chọn các loại vải , biết phân biệt loại vải bằng cách đốt sợi vải , nhận xét quá trình cháy , nhận xét tro sợi vải khi đốt. B.Chuẩn bị bài : *Tranh : - Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên - Quy trình sản xuất vải sợi hóa học. * Mẫu các loại vải để quan sát và nhận biết , vải vụn các loại vải để đốt thử phân loại vải. * Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo , quần may sẵn ... * Dụng cụ : - Bát đựng nước để thử nghiệm chứng minh độ thấm nước của vải . - Diêm hoặc bật lửa để thử đốt sợi vải ( mỗi nhóm một bao diêm ) C.Tiến trình dạy học : 1) Tổ chức lớp . 2)Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình ? - Nêu mục tiêu môn học , phương pháp học tập ? 3) Bài mới : * GV giới thiệu bài mới GV : Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hằng ngày đều được may từ các loại vải , còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu , được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết . - Bài mở đầu chương May mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc , tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Hãy nêu tên cây trồng , vật nuôI cung cấp để dệt vải GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát hình 1.1a và cho biết quy trình sản xuất vảI sợi bông * GV bổ sung : Từ cây bông ra hoa kết trái cho quả bông . Quả bông sau khi thu hoạch giũ sạch hạt, loại bỏ các chất bẩn , đánh tơi để tạo xơ bông , kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông . + Từ con tằm cho kén và từ kén tằm cho sợi tơ tằm sau 1 quá trình ươm tơ người ta đem kén tằm thả vào nước sôi làm cho keo tơ tan ra ,rút thành sợi =>dệt thành vải tơ tằm ? Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học ? Quan sát sơ đồ cho biết qui trình sản xuất vảI sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp ? Nêu t/c vải sợi hóa học ? Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc I) Nguồn gốc tính chất của các loại vải 1) Vải sợi thiên nhiên a) Nguồn gốc + Thực vật: Bông ,gai ,đay +Động vật: Dê,cừu ,trâu,lạc b) Qui trình sản xuất +VảI sợi bông + Cây bông => quả bông => sơ bông => sợi dệt => vải sợi bông c) Tính chất của vảI sợi thiên nhiên - VảI sợi bông : Dễ hút ẩm, thoáng chịu nhiệt tốt ,dễ bị co,bị nhàu, khi đốt tro ít và dễ vỡ màu trắng - Tơ tằm : Mềm mại ,bóng mịn ,nhẹ xốp, cách nhiệt tốt ,mặc thoáng mát hút ẩm tốt.Khi đốt cháy chậm ,mùi khét như sừng cháy,tàn tro đen,vón cục ,dễ vỡ. - Vải len dạ nhẹ, xốp độ bền cao,giữ nhiệt tốt,ít co giãn,ít hút nước.Nhược điểm : dễ bị gián,nhậy cắn thủng . 2)Vải sợi hóa học a) Nguồn gốc + Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất người ta chia sợi hóa học làm 2 loại: Sợi nhân tạo và sợi tổng hợp * Sợi nhân tạo có nguồn gốc là tre ,nứa ,gỗ có hàm lượng xen lulo cao . Qua xử lí bằng chất hóa học như xút- Để kéo thành sợi visco ,axetat dùng để dệt vải nhân tạo *Sợi tổng hợp có nguồn gốc đá,dầu mỏ qua quá trình biến đổi hóa học phức tạp tạo thành nguyên liệu để sản xuất sợi tổng hợp có thành phần và tính chất khác hẳn nguyên liệu ban đầu . Sản xuất sơi hóa học nhờ máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng +HS nghiên cứu hình 1.2 tìm nội dung đIền vào chỗ trống trong bàI tập ở SGK - Vải sợi nhân tạo ,vải sợi tổng hợp - Sợi vitco,a xetat, gỗ ,tre ,nứa - sợi ni lon,dầu mỏ ,than đá . b) Tính chất vảI sợi hóa học - Vải dệt bằng sợi nhân tạo mềm mại hút ẩm nhưng độ bền kém - VảI dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ảm ít nên ít thấm mồ hôi, bền đẹp dặt mau khô và không bị nhàu. 4) Củng cố hướng dẫn +Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK +Trả lời câu hỏi Về nhà học bài chuẩn bị sẵn các mẫu vải Đọc trước bàI lựa chọn trang phục Ngày dạy:14/ 9/ 2007 Tuần 2 Tiết 3: Các loại vải thường dùng A/ Mục tiêu bài học: +HS biết được nguồn gốc quá trình sản xuất , tính chất công dụng của vải sợi pha. +Biết phân biệt vải pha với các loại vải khác . +Thực hành chọn các loại vải khác. B/ Chuẩn bị bài soạn: Vải pha dùng để thử và một số mác ghi thành phần của vải . C/ Tiến trình bài dạy: 1)Tổ chức lớp 2)Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu nguồn gốc quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học ? Hãy so sánh ưu nhược điểm chính của 2 loại vải ( Tự nhiên và hóa học ) 3)Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài học : Qua bài trước, chúng ta thấy hai loại vải đã học đều có ưu nhược điểm trái ngược nhau. Vậy làm thế nào để có loại vải tốt nhất ? => Bài mới : * Tìm hiểu về vải sợi pha. Treo bảng phụ ghi thành phần sợi pha cho HS rút ra nguồn gốc. Loại vải pha Thành phần Loại I 30%côttng+70%polyeste Loại II 45%viscon+55%polyeste ? Vải sợi pha có nguồn gốc Vải sợi pha có nguồn gốc kết hợp 2 hay nhiều loại vải nên vải sợi pha có những tính chất gì? Nêu các ưu điểm của vải sợi pha? GV : chia HS theo nhóm tập làm thử nghiệm để tìm hiểu kĩ nội dung kiến thức đã học . I: Vải sợi pha : 1) Nguồn gốc : Kết hợp 2 hay nhiều loại vải khác nhau theo tỉ lệ nhất định để được thành sợi vải 2)Tính chất : - Vải sợi pha thường có ưu điểm của các loại sợi thành phần : +Côtton +Polyeste : Hút ẩm nhanh thoáng mát ,không nhàu giặt chóng khô,bền,đẹp. + Polyeste + Visco ( PEVI ) : tương tự vải PECO : + Polyeste + Len : Bóng đẹp ,mặc ấm ,giữ nhiệt tốt ,ít bị côn trùng cắn thủng ,dễ giặt *Kết luận : Vải pha có những ưu điểm hơn hẳn vải sợi bông hoặc vải hóa học : Bền ,đẹp ,dễ nhuộm màu ,ít nhầu nát ,mặc thoáng mát, giặt chóng sạch ,mau khô,ít phải là. Vải được sử dụng rộng rãi để may quần áo và các sản phẩm khác vì rất thích hợp với điều kiện khí hậu ở nước ta,phù hợp với thị hiếu và điều kiện kinh tế ở nước ta. II) Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải +HS tiến hành vò vải ,nhúng nước ,đốt vải Khi làm thử nghiệm ghi lại mhận xét và điền nội dung vào bảng 1 SGK -Thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân loại các mẫu vải hiện có: Vải sợi thiên nhiên ,vải sợi hóa học , vải sợi pha. 4) Củng cố ,hướng dẫn GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK ? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay. ? Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học. +GV cho HS đọc mục có thể em chưa biết SGK. +Đọc trước bài 2SGK. Ngày dạy:19/ 9/ 2007 Tuần 2 Tiết 4: Lựa chọn trang phục A/ Mục tiêu bài học: +HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục ,nắm được chức năng của trang phục ,biết cách lựa chọn trang phục. +Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục,phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình,đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ. B/ Chuẩn bị bài soạn: +Tranh ,ảnh về các loại trang phục ,cách chọn vải có màu sắc,hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể. +Mẫu thật quần áo và tranh ảnh do GV và HS sưu tầm. C/ Tiến trình bài dạy: 1) Tổ chức lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. ? Nêu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi pha. ? Vải sợi pha có những ưu điểm gì? 3) Bài mới: * Giới thiệu bài : Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người.Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biét cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc ,hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp đẹp và phù hợp thời trang, làm tôn vẻ đẹp của mỗi người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tìm hiểu khái niệm, trang phục, một số loại trang phục. Theo em hiểu thế nào là trang phục? Giới thiệu 1 số trang phục quần áo : Trang phục thể thao, trang phục lễ hội, trang phục đi chơi, trang phục của trẻ em, Vậy trang phục là gì? * Tìm hiểu các loại trang phục. HS quan sát h.14 - sgk nêu tên và công dụng của từng loại trang phục. GV: Gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động của một số ngành nghề như nấu ăn, ngành y, môi trường. => Kết luận : Dựa vào điều kiện nào để phân chia 1 số loại trang phục khác nhau ? Hãy kể tên mmột số trang phục mùa đông ? GV: Mùa hè yêu cầu mặc thoáng mát , quần ấomy rộng, dễ thâ,mồ hôi. * Tìm hiểu chức năng của trang phục? ? Hãy nêu những hiểu biết của mình về chức năng của trang phục . GV: Lấy ví dụ phân tích chức năng thứ 1 của trang phục. VD: dưới tác động của nắng mưa nhất là ánh nắng mặt trời . - Những nơi sống ở Bắc Cực giá rét, quần áo phải đảm bảo giữ nhiệt cho cơ thể . - Những nơi sống ở vùng xích đạo, hay vùng nắng nóng về mùa hè quần áo phải đảm bảo thoáng , dễ thấm nước, màu sắc phù hợp . GV: Thời nguyên thủy áo quàn chỉ là những vỏ cây, lá cây ghép cây là tấm cây ghép lại hoặc là tấm da thú khoác lên 1 cách đơn sơ cốt để che thân và bảo vệ cơ thể. Ngày nay, áo quần đa dạng phong phúĐiều quan trọng là chúng ta phải biết lựa chọn cho mình những trang phục phù hợp, làm đẹp cho bản thân. ? Em hiểu thế nào là mặc đẹp . GV: Nghe và phân tích ý kiến của HS để đi đến kết luận. GV: Treo bảng phụ làm bài tập. Theo mẫu, thế nào là mặc đẹp ( sgk - 12) 1. Trang phục là gì? - Trang phục bao gồm các loại quần áo và 1 số vật dụng đi làm như : mũ, giày, tất,khăn quàng,Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2. Các loại trang phục: - Trang phục bao gồm các loại quần áo, tùy theo đặc điểm hoạt động của tong ngành nghề mà trang phụcđược lựa chọn khác nhau. * Phân loại trang phục: - Theo thời tiết. - Theo công dụng . - Theo lứa tuổi. - Theo gới tính. 3. Chức năng của trang phục: - Bảo vệ cơ thể tránh tcs hại của môi trường. - Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. - Mặc đẹp là mặc quần áo có phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc. III: Củng cố HDVN: 1. Hãy nêu một số trang phục mà em biết? Các dân tộc khác nhau thì trang phục của họ có gì khác nhau? 2. Thế nào là ăn mặc đẹp ? Lấy ví dụ? 3. Trang phục có choc năng gì? 4. Hãy lựa chọn vải may mặc, kiểu may cho tong vóc dáng ở H.15. Chuẩn bị : Một số tranh ảnh sưu tầm có liên quan đến trang phục Ngày dạy:21/9/2007 Tuần 3 Tiết 5: Lựa chọn trang phục A/ Mục tiêu bài học: Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về thẩm mĩ. B/ Chuẩn bị bài soạn: - Sưu tầm một số mẫu cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc đán cơ thể. C/ Tiến trình bài dạy: 1) Tổ chức lớp 2) Kiểm tra bài cũ: HS 1:Mặc đẹp hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? HS 2: Cho biết chức năng của trang phục. 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục: Để có trang phục đẹp cần phải có hiểu biết về những vấn đề nào? Yêu cầu HS đọc bảng 2 và nhận xét ví dụ h.15 GV: Bổ sung thêm cách chọn vải cho người béo, người gầy. => Kết luận: Yêu cầu HS quan sát h.16 và nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc. Từ những kiến thức đã học em hãy lựa chọn vải may mặc cho tong người trong hình 1.7 Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi? - Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo. Mặc thoải mái, rộng rãi, màu sắc phong phú, kiểu dáng, ngộ nghĩnh , vải thấm mồ hôi. - Tuổi thanh, thiếu niên: Đã có nhu cầu mặc đẹp, biết giữ gìn, thích hợp với nhiều loại vải. - Người đứng tuổi: Màu sắc hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. => Kết luận: Hướng dẫn HS quan sát h.1 t.8 và nêu nhận xét sự đồng bộ của trang phục? II: Lựa chọn trang phục: 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể a) Lựa chọn vải: Màu sắc , hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho con người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ xinh đẹp, duyên dáng, trẻ ra hoặc già đi. b)Lựa chọn kiểu may: Nếu có bộ trang phục đẹp mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu vải, màu sắc hoa văn cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc dáng để khắc phụcbớt khuyết, nhược điểm của cơ thể. 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc kiểu may cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi. 3. Sự đồng bộ của trang phục. - Nên lựa chọn những vật dụngdi làm với quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang phục để tính tốn kém, không tiết kiệm. * Tổng kết dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ SGK. - Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Những vật dụng đi kèm với áo quần. HS đọc " có thể em chưa biết" * Gợi ý: trả lời câu hỏi cuối bài. Câu 2: ý 1: không. ý 2: Vì nếu mặc giản dị nhưng may khéo vừa vặn sạch sẽ và có thân hình cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn được cho là ăn mặc đẹp. ngày dạy:26/9/2007 Tuần:3 Tiết: 6 Thực hành Lựa chọn trang phục A/ Mục tiêu bài học: - Thông qua bài học HS : + Nắm vững hơn những bài tập đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục. + Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của mình, đạt yêu cầu them mĩ góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người. + Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. B/ Chuẩn bị bài soạn: - Câu hỏi kiểm tra bài cũ về quy trình lựa chọn trang phục. - TRanh ảnh có liên quan đến trang phục, kiểu may đặc trưng. C/ Tiến trình bài dạy: 1) Tổ chức lớp 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý chúng ta phải chú ý đến những điểm nào? + Chọn vải phù hợp với dáng vóc cơ thể. + ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người may ( gầy đi, béo ra, cao lên hoặc thấp xuống, ) HS2: Đọc phần chuẩn bị ở SGK. 3) Thực hành : GV: Nêu bài tập thực hành về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi mùa hè . GV: Phát phiếu học tập cho HS Mỗi nhóm lựa chọn một đại diện để ghi. 1. Vóc dáng 2. Màu da 3. Kiểu áo quần cần may ( Bộ váy liền, bộ váy dời,bộ quần áo,) 4. Chọn vải có chất liệu ( bóng, mềm,) 5.Hoa văn ( hoa to, hoa nhỏ, kẻ,) 6. Màu sắc ( ghi rõ ) 7. Chọn một số vật dụng đi kèm. * Thảo luận nhóm : - HS trình bày ý kiến của mình trước nhóm. - Trong nhóm nhận xét cách lựa chọn trang phục theo Hướng dẫn trên. - Nếu chưa đúng thì sữa như thế nào? * Khi thảo luận cá nhân ghi rõ nhận xét góp ý của bạn vào chính tờ bài làm của mình. 3. Tổng kết, đánh giá kết quả và kết thúc bài thực hành. GV: nhận xét, đánh giá về: + Tinh thần, ý thức thái độ làm việc của HS. + Nội dung đạt được so với yêu cầu của bài. + Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lý. + Thu bài viết của HS để chấm điểm. 4) Dặn dò VN : - Đọc trước bài " Sử dụng và bảo quản trang phục " - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu và bảo quản trang phục. Ngày dạy:3/10/2007 Tuần 4 Tiết 7: Sử dụng và bảo quản trang phục A/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS : - Biết sử dụng tong trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc. - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ. - Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lý. B/ Chuẩn bị bài soạn: Tranh ảnh có liên quan đến bài dạy. C/ Tiến trình bài dạy: I: Giới thiệu bài: Khi nói đến việc giữ gìn đồ dùng trong nhà các em thường nghe câu " của bền tại người ". Câu nói ấy có ý nghĩa như thế nào với nội dung bài học hôm nay. II : Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khi đi lao động đất cát bẩn em lại mặc chiếc áo trắngKhi đi dự đám tang của người thân em lại mặc một chiếc áo may ô hay một chiếc váy ngắn hoa văn, màu sắc lòe loẹt Với cách ăn mặc như trên các em có nhận xét gì? => Có nhiều bộ trang phục đẹp phù hợp với bản thân nhưng quan trọng phải biết mặc bộ nào cho hợp lý với hoạt động, thời điểm và HC xã hội. Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động? Hãy kể những hoạt động thường ngày của em. Trang phục đi học được may như thế nào về chất liệu, màu sắc, hoa văn, kiểu may? Khi đi lao động chúng ta nên mặc như thế nào? Tại sao? Cho HS làm bài tập " Tìm từ thích hợp điìen vào khoảng trống ở SGK. Em có thể miêu tả trang phục lễ hội của dân tộc mà em biết? GV: Khi đi chơi, đi dự các các buổi sinh hoạt, Vnghệ nên ăn mặc đẹp có thể kiểu cách GV: Cho HS đọc bài " Bài học về trang phục của Bác " Khi đi thăm đền Đô Bác Hồ mặc thế nào? Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bảo các đồng chí phải mặc com -lê. *Tìm hiểu cách phối hợp trang phục HS quan sát h.1.11 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải thêu của quần Khi phối hợp trang phục cần chú ý và hoa văn bhư thế nào? GV: Giới thiệu vòng màu trong hình 1.12 qua bảng màu và cách phối màu. Vậy theo em các màu sắc nên phi hợp với nhau như thế nào? I : Sử dụng trang phục 1. Cách sử dụng trang phục: a) Trang phục phù hợp với hoạt động. * Trang phục đi học: - Chất liệu: vải pha - Màu sắc nhã nhặn. - Kiểu may đơn giản, dễ mặc. * Trang phục khi đi lao động: - chất liệu vải: Vải sợi bông. - Màu sắc: sẫm. - Kiểu may: đơn giản. - Vật dụng đi kèm: Giày ba ta, dép thấp. * Trang phục lễ hội - Trang phục tiêu biểu nhất là áo dài. - Trang phục của các dân tộc khác nhau ( tày, nùng, thái,) - Trang phục lễ tân ( lễ phục ) được mặc trong cấc buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể. b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. 2. Cách phối hợp trang phục: a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. Không nên mặc áo và quần có hai dạng hoa văn khác nhau. b) Phối hợp màu sắc; Góp phần tôn vẻ đẹp của trang phục cũng như vẻ đẹp của người sử dụng mà còn thể hiện người sử dụng trang phục có cái nhìn thẩm mỹ. 4) Hướng dẫn về nhà: - HS học theo nội dung bài học và làm bài tập trong vở Công nghệ. Ngày soạn: 2/10/2007 Ngày dạy:5/10/2007 Tuần 5: Tiết 8 Sử dụng và bảo quản trang phục(Tiếp) A. Mục tiêu bài học: - Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lý. B. Chuẩn bị bài dạy: - Bảng kí hiệu trang phục. C. Tiến trình bài dạy: I : Kiểm tra bài cũ Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường cuộc sống? II : Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tìm hiểu cách bảo quản trang phục - ĐVĐ: Như SGK. Bảo quản trang phục gồm những công việc gì? Cho HS làm bài tập SGK- 23. Đáp án: Trình tự điền: Lấy - tách riêng - vò - ngâm -giữ - nước sạch - chất làm mềm vải -phơi - bóng râm - ngoài nắng -mặc áo - cặp quần áo. Sự cần thiết của là ủi? Các loại áo quần bằng chất liêu vải như thế nào thì hay phải là ? ít phải là ? Hãy nêu dụng cụ để là ? Quy trình là ? - Treo bảng phụ " điều chỉnh nấc nhiệt độ " HS nghiên cứu SGK nêu thao tác là? Khi ngừng là tại sao phải dừng bàn là? Trong gia đình các em sau khi quần áo để phơi khô thì sẽ cất giữ quần áo như thế nào? II: Bảo quản trang phục: 1. Giặt phơi * Quy trình giặt ( SGK) 2. Là ủi: + Dụng cụ : Bàn là, bình phun nước, cầu là. +Quy trình là : - điều chỉnh nấc nhiệt độ củabàn là phù hợp với tong loại vải. + Thao tác là: là theo chiều dọc vải. + kí hiệu giặt là ( SGK) 3. Cách cất giữ: - Để nơi khô ráo. - Treo mắc hoặc gấp lại. - Cách cất, gói để chống ẩm mốc. * Hướng dẫn về nhà - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Học bài theo nội dung bài học. - Làm câu hỏi 2,3 ( 19- 18 Bài tập công nghệ) * Chuẩn bị cho tiết thực hành 1) Vải trắng: 2 mảnh vải có kích thước 8 cm x 15 cm 2) Kim khâu, kéo. thước, bút chì,chỉ khâu thường. Ngày soạn: 7/10/2007 Ngày dạy:10/10/2007 Tuần 5: Tiết 9: Thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đôn giản ở bài thực hành. B. Chuẩn bị bài dạy: - Khâu hoàn chỉnh ba đường khâu. - Bìa, kim khâu len, len màu. - Kim chỉ vải. GV: Chuẩn bị một số miếng vảI để bổ sung cho những em thiếu. C. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT : Phần chuẩn bị của HS ( đã dặn từ cuối buổi học trước ) 2. Tiến hành thực hành. Treo bảng phụ h1.14. Giới thiệu hình ảnh. Khâu mũi thường. GV: Giới thiệu khâu mũi đột mau. Treo bảng phụ h1.15. Hướng dẫn HS khâu. KT một số HS để rút ra điều chú ý. Mũi khâu phải đều, không kéo mạnh sợi chỉ quá làm cho vải bị dúm. GV: Giới thiệu cách khâu. Treo bảng phụ h1.16. GV: Theo dõi uốn nắn HS. I : Thực hành: 1. Khâu mũi thường - Xâu chỉ vào kim, vê gút một đầu giữ mũi khâu khỏi trượt. - Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải sang trái. 2. Khâu mũi đột mau. ( SGK ) 3. Khâu vắt: - Gấp mép vải, khâu lược cố định. - Tay trái cầm vải, mép gấp để phía trong đường khâu. khâu từ phảI sang trái. - Lên kim từ dưới mép gấp vải. D : Đánh giá kết quả thực hành: - Nhận xét chung tiết thực hành + sự chuẩn bị của HS +Tinh thần, tháI độ làm việc +Kết quả sản phẩm GV: Thu sản phẩm của HS để chấm *Về nhà: - Chuẩn bị bài: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. - Một mảnh vải mềm màu sáng hình chữ nhật có kích thước 20cm x 24 cm. Hoặc hai mảnh vảI 11cm x 13cm. Ngày soạn :9/10/2007 Ngày dạy:12/10/2007 Tuần 6 Tiết 10: Thực hành Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh A. Mục tiêu bài học: Thông qua bài học HS biết vẽ tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh. B. Chuẩn bị bài dạy: - Phấn vẽ, kéo, thước thẳng, một mảnh bìa mỏng có kích thước 10 x 12cm C. Tiến trình bài dạy: 1. Vẽ và cắt mẩu giấy + Đơn vị đo: cm + Vẽ hình chữ nhật ABCD có kích thước 9cm, 11cm. - Lấy DM = 6,5 cm. - Vẽ MN // AB - 0 là điểm chia đôi MN -

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_1_9.doc