A. Mục tiêu.
HS nắm được biện pháp giữ vệ sinh an toàn, cách chọn lựa thực phẩm phù hợp. Có ý thực giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng.
Phòng chống ngộ độc thức ăn.
B. Chuẩn bị.
Hình 3.16
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? biện pháp phòng tránh nhiễm trùng tại nhà
- Vào bài: an toàn thực phẩm là nỗi trăng trỡ cho mọi người hiện nay, làm thế nào phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. Đó là nhiệm vụ tiết học hôm nay
21 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 19-28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Tiết 37
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
NS:
NG:
I. Mục tiêu.
Học sinh nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.
Biết được nguồn cung cấp của từng chất dinh dưỡng. Từ đó chuẩn bị được bữa ăn đảm bảo đủ dinh dưỡng.
II. Chuẩn bị.
Hình phóng to 3.1 đến 3.12
III. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: - Bài cũ thông qua
Tình huống: như sách giáo khoa
* Hoạt động 2:GV đặt vấn đề : Trong thiên nhiên thức ăn là những hợp chất bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp. Vậy hãy cho biết tên gọi của chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Hãy cho biết Chất đạm có trong thực phẩm nào ? chức năng cúa nó ra sao?
GV: Nhận xét Kl
Chất đường bột có trong thực phẩm nào? và chức năng của nó ra sao?
GV:Nhận xét kL
Chất béo có trong những thực phẩm nào?chức năng cúa no ra sao?
GV:Nhận xét kl
Sinh tố có trong những thực phẩm nào?chức năng cúa nó ra sao?
GV:Nhận xét kl
Chất khoáng có trong những thực phẩm nào?chức năng cúa nó ra sao?
GV:Nhận xét kl
I. Vai trò của chất dinh dưỡng
HS trả lời độc lập
1. Chất đạm
HS QS tranh, trá lời độc lập. HS khác nhận xét
HS ghi: a . Nguồn cung cấp : Đạm động vật: Thịt gà lợn... Đạm thực vật lạc đậu nanh...
b. Chức năng : Tái tạo tế bào chết Tăng khả năng đề kháng cung cấp năng lượng
2. Chất đường bột: (gluxít)
HS trả lời độc lập. HS khác nhận xét
HS ghi: a . Nguồn cung cấp :SGK
b . Chức năng : SGK
3. Chất béo (lipít)
HS trả lời độc lập. HS khác nhận xét
HS ghi: a. Nguồn cung cấp : SGK
Chức năng : _ cung cấp năng lượng _ Cung cấp a xit béo
4. Sinh tố (Vitamin)
HS trả lời độc lập. HS khác nhận xét
HS ghi: a. Nguồn cung cấp : SGK
b. Chức năng: Chữa bệnh:Giúp HTK, TH, HTH, xưng.Tăng khả năng đề kháng cho cơ thể.
5. Chất khoáng
HS:trả lời độc lập. HS khàc nhận xét
HS ghi: a . Nguồn cung cấp : SGK
b . Chức năng: SGK
* Hoạt động - Kiểm tra đánh giá:Cho biết nguồn cung cấp, và chức năng của chất đạm, chất đương bột, vitamin, chất béo chất khoáng?
- Dặn dò: Làm các bài tập SGK
HS trả lời độc lập
Tuần 19
Tiết 38
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ(tt)
NS:
NG:
A. Mục tiêu.
- HS nắm được nguồn cung cấp và chức năng của nước và chất xơ.
- Giá trị dinh dưỡng các nhóm thức ăn. Từ đó biết phân chia tổ chức bữa ăn hợp lý, đủ dinh dưỡng.
B. Chuẩn bị. - Tranh 3.7 đến 1.10.
- HS xem trước bài mới.
C. Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* Hoạt động 1:- Kiểm tra bài cũ
Thức ăn có vai trò gì trong đời sống con người? Chức năng của chất đạm, đường bột?
GV ghi điểm
Một HS lên trả lời
Một HS khác nhận xét
* Hoạt động 2: GV đặt câu hỏi:
- Nước có ở đâu?
- Trong cơ thể nước chiếm bao nhiêu %? Vai trò của nước?
- GV nhận xét kết luận.
I. Vai trò các chất dinh dưỡng (TT)
6. Nước.
- HS nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời
- HS ghi: nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người:
+ Là thành phân chủ yếu của cơ thể
+ Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể
+ Điều hoà thân nhiệt
GV đặt câu hỏi:
- Chất xơ có ở những nơi đâu
- Chức năng chất xơ
7. Chất xơ
- HS hoạt động như trên
HS ghi: chất xơ là phần thực phẩm không thể tiêu hoá được. Chất xơ của thực phẩm giúp năng ngừa bệnh táo bón
*Hoạt động 3:
GV thông báo: dựa vào giá trị dinh dưỡng người ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
a. Cơ sở khoa học: 4 nhóm
+ Nhóm giàu chất đạm
+ Nhóm giàu chất béo
+ Nhóm giàu chất đường bột
+ Nhóm giàu chất vitamin, chất khoáng
GV yêu cầu HS đọc thông tin: việc phân chia nhóm thức ăn có ý nghĩa gì?
- HS đọc thông tin trả lời độc lập.
HS ghi:
b. Ý nghĩa: giúp tổ chức bữa ăn đủ dinh dưỡng và thay đổi món hợp khẩu vị, tránh nhàm chán, hợp thời tiết.
GV: việc thay thể thức ăn dựa trên điều kiện nào? Cho ví dụ?
2. Cách thay thế thức ăn (SGK)
HS trả lời độc lập
* Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn? Cho ví dụ cách thay thế thức ăn
Lời dặn dò
Tuần 20
Tiết 39
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (TT)
NS:
NG:
A. Mục tiêu.
HS nắm được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, khi thừa cũng như khi thiếu dinh dưỡng. Từ đó biết ăn uống cách hợp lý.
B. Chuẩn bị.
Tranh 3.11 đến 3.13
Xem bài mới
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:
- Bài cũ
Thức ăn phân chia thành mấy nhóm chính? Ý nghĩa của việc thay thể thức ăn?
Vào bài: cơ thể cần dinh dưỡng nhưng như thế nào là hợp lý. Tiết học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời
HS trả lời độc lập
*Hoạt động 2:
GV nêu vấn đề: nhận xét về thể trọng của cậu bé.
- HS đọc thông tin, cho biết cậu bé bệnh gì?
- Người thừa chất đạm thì hậu quả thế nào?
Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm.
HS quan sát hình 3.11
HS trả lời độc lập
HS ghi:
- Thiếu đạm: cơ thể chấm phát triển, bụng phìng to, trí tuệ kém phát triển, sức đề khán yếu.
- Thừa đạm: bệnh béo phì, huyết áp, tim mạch
- GV đặt câu hỏi: em có lời khuyên gì đối với cậu bé?
Tác hại của việc thừa và thiếu chất đường bột
2. Chất đường bột
- HS quan sát hình 3.12, trả lời độc lập
HS ghi: (SGK
Cơ thể thừa và thiếu chất béo thì như thế nào?
GV thông báo: ngoài việc đảm bảo đủ dinh dưỡng chất đạm, chất đường bột, chất béo. Cơ thể cần cung cấp đầy đủ các loại vitamin, chất khoáng.
GV đặt vấn đề: từ kết quả phân tích, hãy rút ra nhận xét về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
3. Chất béo.
HS hoạt động như trên
HS ghi: (SGK)
HS đọc thông tin
* Kết luận: cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ dinh dưỡng để phát triển và nuôi sống. Mọi sự thừa hoặc thiếu dinh dưỡng đều có hại cho sức khoẻ
*Hoạt động 3:
- Kiểm tra: tác hại của việc thừa và thiếu dinh dưỡng. Em rút ra gì cho kinh nghiệm bản thân trong việc ăn uống
- Dặn dò
- BT: xem bài mới
Tuần 20
Tiết 40
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
NS:
NG:
A. Mục tiêu.
HS hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
Rèn luyền ý thức vệ sinh trong ăn uống.
B. Chuẩn bị.
Hình vẽ phóng to, từ hình 3.14 đến 3.15
Tranh ảnh màu vật tư sưu tầm có liên quan đến bài dạy để minh hoạ và mở rộng KT.
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:
- bài cũ: nhu cầu dinh dưỡng đối với cơ thể như thế nào? Tác hại của việc thừa, thiếu dinh dưỡng?
Vào bài: thực phẩm cung cấp dinh dưỡng nuôi cơ thể nhưng nếu thực phẩm thiếu hoặc bị nhiễm trùng có thể dẫn đến tử vong. Vệ sinh an toàn thực phẩm là điều không thể thiếu. Vậy làm thể nào để thực phẩn được an toàn
* Hoạt động 2
- GV cho HS đọc thông tin SGK
Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Hãy cho VD một vài thực phẩm dễ bị hư hỏng và giải thích tại sao? Lí do dẫn đến nhiễm trùng thực phẩm?
- GV nhận xét
I. Vệ sinh thực phẩm
1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm
HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- 1 HS đọc kết luận chung ở SGK
HS ghi: + Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm là nhiễm trùng thực phẩm
+ Sự xâm nhập các chất độc vào thực phẩm gọi là nhiễm độc thực phẩm
- GV cho HS đọc thông tin SGK
- GV nhấn mạnh và kết luận
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn (SGK).
- HS đại diện đọc
GV yêu cầu: từ hình vẽ, hãy cho biết các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
GV nhận xét và kết luận
3. Biện pháp phòng chống nhiễm trùng thực phẩm tại nhà
HS quan sát hình vẽ. HS khác nhận xét
HS ghi: thực phẩm trước khi dùng phải rửa tay sạch, vệ sinh nhà bếp, rửa kỉ thực phẩm, nấu chín, đậy thức ăn cẩn thận. Bảo quản thực phẩm chu đáo
*Hoạt động 3:
- Kiểm tra đánh giá thế nào là nhiễm trùng thực phẩm, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn?
Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
Dặn dò
BT: 1,2, xem bài mới
Tuần 21
Tiết 41
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
NS: 28/1/o7
NG:29/1/07
A. Mục tiêu.
HS nắm được biện pháp giữ vệ sinh an toàn, cách chọn lựa thực phẩm phù hợp. Có ý thực giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng.
Phòng chống ngộ độc thức ăn.
B. Chuẩn bị.
Hình 3.16
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? biện pháp phòng tránh nhiễm trùng tại nhà
- Vào bài: an toàn thực phẩm là nỗi trăng trỡ cho mọi người hiện nay, làm thế nào phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. Đó là nhiệm vụ tiết học hôm nay
* HOẠT ĐỘNG II
GV đặt vấn đề: gia đình em thường ngày mua sắm thực phẩm nào? Làm thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua những thực phẩm trên?
GV nhận xét và kết luận
II. An toàn thực phẩm
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm
HS trả lời độc lộc
HS ghi: + Đối với thực phẩm tươi: mua tươi bảo quản ướp lạnh
+ Thực phẩm đồ hộp: chú ý hạn sử dụng
Thực phẩn được chế biến tại đâu? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào?
GV nhận xét và kết luận.
2.An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản
HS trả lời độc lập
HS ghi:
+Thực phẩm khi chế biến: nấu chính, vs bếp
+ Thực phẩm đóng hộp: hộp phải kín, vệ sinh chế biến đúng qui trình.
+ Thực phẩm khô: phơi khô, để nơi khô ráo, bảo quản tốt
* HOẠT ĐỘNG III
GV cho HS liên hệ thực tế những trường hợp ngộ độc thức ăn mà em đã nghe
Nguyên nhân ngộ độc thức ăn
GV kết luận
II.Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm
1. Nguyên nhân (SGK)
- HS trả lời độc lập
HS đọc kết luận (SGK)
GV nhận xét và kết luận
2. Biện pháp phòng tránh ngộ độ thực phẩm (SGK). HS đọc SGK
* HOẠT ĐỘNG IV
Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào?
Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
- Dặn dò
- BT 1,2,3,4
Xem bài mới
Tuần 21
Tiết 42
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
NS: 28/1/07
NG:30/1/07
A. Mục tiêu.
HS nắm được cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn.
Áp dụng vào cuộc sống hằng ngày trong quá trình chế biến thức ăn.
B. Chuẩn bị.
Hình 3.17 đến 3.19
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ
Nêu 1 số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường áp dụng?
Vào bài: SGK
* HOẠT ĐỘNG II
- GV: những thực phẩm thường được sử dụng ở gia đình là gì? chất dinh dưỡng có trong thịt cá.
- Cách chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến?
III. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến
1. Thịt cá.
- HS trả lời độc lập
- HS khác nhận xét
HS ghi:
+ Không để ruồi đậu vào
+ Rửa sạch trước khi cắt thái
+ Giữ thịt cá ở nhiệt độ thích hợp
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi thảo luận:
+ Kể tên các loại rau, quả, củ hạt tươi thường dùng
+ Trước khi chế biến cần phải làm gì?
+ Cách gọt rửa có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng
GV nhận xét và kết luận
2. Rau củ, quả đậu hạt tươi
HS thảo luận nhóm
HS các nhóm trả lời
HS ghi:
+ Rửa sạch rau trước khi cắt thái, không để rau khô héo
+ Rau củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn
GV cho HS đọc thông tin
Cách bảo quản đậu hạt khô? Cách bảo quản gạo?
GV nhận xét kết luận
3. Đậu hạt khô, gạo. (SGK)
HS trả lời độc lập
* HOẠT ĐỘNG III - Kiểm tra đánh giá
Cho biết cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến?
Dặn dò
BT: 1,2,3,4
Xem bài mới
Tuần 22
Tiết 43
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (TT)
NS: 4/2/07
NG:5/2/07
A. Mục tiêu.
- HS hiểu được cách bảo quản phù hợp để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
- Áp dụng hợp lý qui trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ.
B. Chuẩn bị.
Mẫu vật sưu tầm liên quan đến bài dạy để mở rộng và khắc sâu kiến thức cho HS.
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ
Cho biết cách bảo quản chất dinh dưởng khi chuẩn bị chế biến
Vào bài: (SGK)
* HOẠT ĐỘNG II
HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
Cho biết những sinh tố tan trong nước? Vì sao không được rán quá lâu đối với 1 số thực phẩm.
GV nhận xét
GV đặt vấn đề: từ kiến thức trên hãy giải thích vì sao cần phải tuân thủ các biện pháp sau khi chế biến?
1) Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
2) Khi nấu tránh khuấy nhiều.
3) Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần.
4) Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo quá kỷ khi nấu.
5) Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1
GV nhận xét và kết luận
III. Bảo quản chất dinh dưởng trong khi chế biến.
1. Tại sao phải quan tâm, bảo dưỡng trong khi chế biến?
HS trả lời độc lập
HS khác nhận xét
HS ghi:
- Đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố dễ tan trong nước như sinh tố C,B và DD
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong chất béo như sinh tố A,D,E
- Lưu ý khi chế biến cần:
(như phần ghi chú thảo luận)
GV thông báo: các chất dinh dưỡng dễ bị biến chất bởi nhiệt. Vậy nó ảnh hưởng đối với các chất dinh dưỡng
GV nhận xét và kết luận
2. Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng (SGK)
- HS đọc thông tin SGK, trả lời độc lập
- HS đọc hướng dẫn SGK cho cả lớp cùng nghe.
* HOẠT ĐỘNG III- Kiểm tra đánh giá
Cho biết tên các sinh tố tan trong nước và trong chất béo? Cho biết cách bảo quản?
Dặn dò
BT: 1,2,3,4
Xem bài mới
Tuần 22
Tiết 44
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
NS: 4/2/07
NG:6/2/07
A. Mục tiêu.
- HS hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm.
- Nắm được phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt độ qua sản phẩm (chế biến thực phẩm trong nước bằng hơi nước).
B. Chuẩn bị. - Hình vẽ 3.20 đến 3.21
- Tranh mẫu vật sưu tầm liên quan đến bài dạy.
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ
- Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thành phần chất dinh dưỡng?
Vào bài: vì sao cần phải chế biến thực phẩm? Trong cuộc sống có mấy cách chế biến thực phẩm, để biết được rõ ta sang tiết
* HOẠT ĐỘNG II
GV đặt vấn đề: hầu hết các món ăn đều được chế biến qua nhiệt. Vậy có mấy cách chế biến có sử dụng nhiệt?
I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
- Có mấy phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
- Từ thực tế em hãy kể 1 số món ăn được sử dụng theo phương pháp luộc? Vậy luộc là gì?
- Cho biết qui trình yêu cầu KT món luộc?
GV nhận xét và kết luận
1. Phương pháp làm chín TP trong nước.
a. Luộc.
HS trả lời độc lập. Học sinh khác nhận xét
HS ghi:
- Luộc: là làm chín thực phẩm trong môi trường nước, với thời gian thích hợp nhất định.
- Quy trình và yêu cầu KT (SGK)
- Kể tên các món ăn hằng ngày được dùng theo phương pháp nấu? Vậy nấu là gì?
- Qui trình và yêu cầu KT món nấu?
GV nhận xét và kết luận.
b. Nấu.
HS trả lời độc lập.
HS ghi:- Là phối hợp nhiều nguyên liệu
- Qui trình và yêu cầu (SGK)
- Kể tên các món ăn hằng ngày được dùng theo phương pháp kho? Vậy kho là gì?
- Qui trình và yêu cầu KT món kho?
GV nhận xét và kết luận
c. Kho
HS trả lời độc lập
HS ghi: - Là làm chín thực phẩm trong lượng nước vừa phải, vị mặn đậm đà.
- Qui trình và yêu cầu KT (SGK)
HS đọc thông tin SGK
Thế nào là hấp? cho ví dụ các món ăn được làm theo phương pháp này?
- Nêu qui trình và yêu cầu KT?
GV nhận xét và kết luận.
2. Phương pháp làm chín TP bằng hơi nước.
HS trả lời độc lập
HS ghi:
- Hấp là làm chính thực phẩm bằng hơi nước
- Qui trình và yêu cầu (SGK)
* HOẠT ĐỘNG III - Kiểm tra đánh giá
- Có mấy cách chế biến TP trong nước?
- So sánh món luộc và nấu?
Làm BT 1,2,3, vẽ hình 3.22. Xem bài mới
Tuần 23
Tiết 45
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
NS:11/2/07
NG:12/2/07
A. Mục tiêu.
- HS nắm được phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo.
B. Chuẩn bị. Hình 3.22 đến 3.23
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ
Trình bày khái niệm luộc và nấu? So sánh sự khác nhau giữa 2 phương pháp này
Vào bài: (SGK)
* HOẠT ĐỘNG II
HS đọc thông tin (SGK)
Thế nào là nướng? cho VD?
- Nêu qui trình và yêu cầu KT?
GV nhận xét và kết luận
3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của lửa.
* Nướng
HS trả lời độc lập
HS ghi:
Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
- Qui trình và yêu cầu KT (SGK)
- HS liên hệ thực tế cho VD một số món ăn được làm chín trong chất béo? Vậy có mấy cách làm chín thực phẩm trong chất béo?
- HS đọc thông tin.
Khái niệm rán là gì? Qui trình và yêu cầu KT?
4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo.
a. Rán (chiên)
HS trả lời độc lập.
HS ghi:
- Rán là làm chín thực phẩm trong lượng chất béo nhiều, đun lửa vừa trong thời gian ngắn.
- Qui trình và yêu cầu KT (SGK)
- HS đọc thông tin
Khái niệm rang là gì? Qui trình và yêu cầu KT
GV nhận xét và kết luận
b. Rang.
HS trả lời độc lập
HS ghi: rang là đảo đều thực phẩm trong lượng dầu ít hoặc không có chất béo, lửa vừa phải
Qui trình và yêu cầu (SGK)
- HS độc thông tin.
Khái niệm xào? Qui trình và yêu cầu KT xào?
c. Xào
HS trả lời độc lập
HS ghi: xào là thực phẩm (đv+tv) đảo đều trong chảo với lượng dầu vừa phải. đun to lửa trong thời gian ngắn.
Qui trình và yêu cầu KT (SGK)
* HOẠT ĐỘNG III - Kiểm tra đánh giá
Cho VD món nướng, cách tiến hành?
So sánh sự khác giữa món rán và rang
BT 3, xem bài mới
Tuần 23
Tiết 46
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
NS: 11/2/07
NG:13/2/07
A. Mục tiêu.
- HS nắm được phương pháp không sử dụng nhiệt để chế tạo món ăn.
- Áp dụng hợp lý cho từng món ăn.
B. Chuẩn bị.
Tranh ảnh mẫu vật sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ
Cho VD món rán và rang? So sánh sự giống và khác giữa 2 phương pháp này
Vào bài: SGK
* HOẠT ĐỘNG II
HS đọc thông tin SGK
- Khai niệm trọn dầu dấm? cho VD?
- Qui trình thực hiện và yêu cầu KT?
GV nhận xét và kết luận.
II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
1. Trộn dầu dấm.
HS trả lời độc lập. HS khác nhận xét.
HS ghi: Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm gia vị khác vào tạo nên món ăn ngon miệng.
- Qui trình và yêu cầu HT (SGK)
HS đọc thông tin SGK.
- Khái niệm trộn hỗn hợp? cho VD?
- Qui trình và yêu cầu KT?
GV nhận xét và kết luận
2. Trộn hỗn hợp
HS trả lời độc lập
HS ghi: khái niệm (SGK)
Qui trình và yêu cầu kỹ thuật (SGK)
GV thông báo: muối chua là làm thực phẩm lên men vi sinh trong 1 thời gian cần thiết, tạo thành món ăn có vị chua khác hẵn vị ban đầu của thực phẩm. Có 2 cách muối chua: muối xổi và muối nén.
HS đọc thông tin trả lời.
- Muối xổi là gì? Cách tiến hành?
- Muối nén là gì? Cách tiến hành?
Muối xổi khác muối nén ở điểm nào?
GV nhận xét và kết luận. Rút ra qui trình chung của muối chua.
3. Muối chua.
HS thảo luận nhóm
Các nhóm trả lời
HS ghi:
a. Muối xổi là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn.
b. Muối nén là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài.
- Qui trình và yêu cầu KT (SGK)
* HOẠT ĐỘNG III - Kiểm tra đánh giá
- Cho biết các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ?
- So sánh món trộn dầu giấm và trộn hỗn hợp?
- Dặn dò.
- BT 1,2,3. Xem bài mới
Tuần 24
Tiết 47
TH TRỘN DẦU GIẤM - RAU XÀ TÁCH
NS:25/2/07
NG:26/2/07
A. Mục tiêu.
- HS nắm được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
- Nắm được nguyên liệu cần dùng trong món rau xà lách trộn.
- Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của món.
B. Chuẩn bị.
Tranh ảnh cách bố trí một số món trộn.
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ
Hãy trình bày cách trộn dầu giấm? Qui trình và yêu cầu KT?
Vào bài: SGK
* HOẠT ĐỘNG II
- HS đọc thông tin
- Nguyên liệu được dùng là gì?
- GV bổ sung
Nguyên liệu
HS trả lời độc lập
HS ghi:
- 200g xà lách - 30g hành tây
- 50g thịt bò mềm - 100g cà chua chín
- 1 thìa tỏi phi, 1 chén giấm, 3 thìa đường, 1 thìa muối, 4 thìa tiểu, 1 thìa dầu ăn, rau thơm
* HOẠT ĐỘNG III
HS đọc thông tin
- Trình bày các giai đoạn thực hiện
- GV bổ sung nhấn mạnh từng giai đoạn
- GV hướng dẫn: cần chọn loại xà lách to bản, dày, dòn. Cà chua dày, ít hạt. Thịt bò mềm.
Qui trình thực hiện
HS trả lời độc lập
HS ghi:
- giai đoạn 1 (SGK)
- giai đoạn 2 (SGK)
- giai đoạn 3 (SGK)
* HOẠT ĐỘNG IV - Kiểm tra đánh giá
Cho biết qui trình thực hiện món trộn xà lách?
Dặn dò
GV chia nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị nguyên liệu và sơ chế trước như trên. Tiết sau thực hành
Tuần 24
Tiết 48
TH TRỘN DẦU GIẤM - RAU XÀ TÁCH
NS:25/2/07
NG:27/2/07
A. Mục tiêu.
- HS nắm vững qui trình làm món rau xà lách.
- Chế biến được những món ăn với yêu cầu KT tương tự
- Rèn luyện KT và thực hành.
- Có ý thức giữ vệ sinh và an toàn thực phẩm.
B. Chuẩn bị.
- Mỗi tổ chuẩn bị nguyên liệu như SGK.
- Mỗi tổ 1 thau to, đĩa, 1 đôi đũa, chén...
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Ổn định
GV kiểm tra vật liệu, nêu một số nguyên tắc trong quá trình thực hành.
Điểm TH được chấm như sau:
1) Trình bày đẹp, ngon: 5đ
2) Tiến hành đúng qui trình: 2đ
3) Vệ sinh, trật tự: 3đ
Mỗi nhóm trình bày nguyên liệu và phần sơ chế đã chuẩn bị trước.
* HOẠT ĐỘNG II
GV gọi đại diện HS 4 tổ trình bày qui trình trộn rau xà lách
GV nhận xét và bổ sung
GV quan sát và nhắc nhở các nhóm
GV thu sản phẩm, chấm điểm
Tiến trình thực hành
HS làm theo nhóm
* HOẠT ĐỘNG III - Kiểm tra đánh giá
GV nhận xét kết quả 4 nhóm, nhắc nhở một số nhóm nếu chưa đạt
Dặn dò
Đọc trước HD thực hành "Trộn rau muống"
Tuần 25
Tiết 49
TH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG
NS: 4/3/07
NG:5/3/07
A. Mục tiêu.
- HS nắm vững mặt lý thuyết về những nguyên liệu, cách tiến hành trộn nộm rau muống.
- Từ đó biết kết hợp chế biến các món trộn tương tự.
- Trình bày bữa ăn thẫm mỹ.
B. Chuẩn bị.
GV chuẩn bị một số tranh ảnh về các món trộn cách bố trí.
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ thông qua
Vào bài: Trộn nôm rau muống là món ăn rất bình dân, ít tốn kém. Để giúp chúng ta có 1 món trộn ngon, đúng qui trình. Tiết học hôm nay se giúp chúng ta điều đó.
* HOẠT ĐỘNG II
GV thông báo những nguyên liệu cần chuẩn bị.
I. Nguyên liệu
HS ghi:
- 2 bó rau muống, 5 củ hành khô
- 50g tôm, 50g thịt heo nạc
- 1 thìa đường + giấm + chanh
- Nước mắm + tỏi + ớt, rau thơm.
- 50g đậu phụng rang, bánh phồng tôm.
* HOẠT ĐỘNG III
HS đọc thông tin SGK
- Các giai đoạn tiến hành trộn
- GV nhận xét và bổ sung
II. Qui trình thực hiện
HS trả lời độc lập. HS khác nhận xét
HS ghi:
- Giai đoạn 1 (SGK)
- Giai đoạn 2 (SGK)
- Giai đoạn 3 (SGK)
* HOẠT ĐỘNG IV - Kiểm tra đánh giá
- Thế nào là trộn nộm rau muống? cho biết qui trình thực hiện?
- Dặn dò
- Mỗi nhóm chuẩn bị nguyên liệu như trên.
- Dụng cụ: đĩa lớn, 1 thau lớn, dao, đũa
Tuần 25
Tiết 50
TH TRỘN NỘM RAU MUỐNG
NS: 4/3/07
NG:6/3/07
A. Mục tiêu.
- HS nắm vững qui trình thực hiện.
- Có kỹ năng vận dụng để chế biến những món ăn có yêu cầu KT tương tự.
- Có ý thức vệ sinh an toàn, thực phẩm.
B. Chuẩn bị.
Như đã dặn dò (nguyên liệu, dụng cụ)
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ
Vào bài
* HOẠT ĐỘNG II
GV kiểm tra nguyên liệu và việc sơ chế của mỗi nhóm
I. Ổn định
HS mỗi nhóm trình bày những nguyên liệu.
* HOẠT ĐỘNG III
GV gọi đại diện các nhóm trình bày từng giai đoạn thực hiện.
GV bổ sung nhấn mạnh, hướng dẫn kĩ các bước tiến hành.
GV quan sát nhắc nhở các nhóm thu sản phẩm chấm.
II. Tổ chức thực hành
HS thực hành theo nhóm.
* HOẠT ĐỘNG IV - Kiểm tra đánh giá
GV nhận xét và nhắc nhở các nhóm qua sản phẩm
Dặn dò
Xem bài mới
Tuần 26
Tiết 51
TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH
NS: 12/3/07
NG:13/2/07
A. Mục tiêu.
- HS hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý. Biết cách phân chia tổ chức bữa ăn trong ngày hợp lý.
- Biết cách phân chia có ý nghĩa gì?
B. Chuẩn bị.
Các tranh ảnh hoặc thực đơn về các bữa ăn trong ngày.
C. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG I - Bài cũ thông qua
Vào bài (SGK)
* HOẠT ĐỘNG II
GV gọi 2 HS cho VD về khẩu phần ăn trong một bữa ăn bình thường của gia đình
Các HS nhận xét bữa ăn đó về:
+ Có đủ những loại dinh dưỡng không?
+ Có đủ dùng và ngon miệng không?
- GV kết luận 1 bữa ăn đảm bảo nội dung như trên là bữa ăn hợp lý. Vậy thế nào là bữa ăn hợp lý?
GV nhận xét và kết luận
I. Thế nào là bữa ăn hợp lý
HS trả lợi độc lập.
- Đủ dinh dưỡng, ngon, no, có sự phối hợp hợp lý giữa các thực phẩm.
HS trả lời.
HS ghi: bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ chất dinh dưởng cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng, năng lượng cho cơ thể hoạt động
* HOẠT ĐỘNG III
GV đặt vấn đề: ngoài việc thiết kế một thực đơn hợp lý, thì việc chia các bữa ăn trong ngày rất cần thiết.
GV đưa ra nội dung thảo luận:
1) vì sao cần phải phân chia các bữa ăn trong ngày.
2) Mỗi ngày ăn mấy bữa? cách nhau mấy tiếng?
3) Có nên bỏ bữa ăn sang không? Vì sao?
GV nhận xét và kết luận
II. Phân chia 1 số bữa ăn trong ngày
HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
HS ghi: ăn đúng giờ, đúng bữa, đúng mức, đủ năng lượng, đủ dinh dưởng là điều cần thiết để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng thêm tuổi thọ.
* HOẠT ĐỘNG IV - Kiểm tra đánh giá
- Cho biết cách phân chia bữa ăn trong ngày?
- Thế nào là bữa ăn hợp lý?
- Dặn dò.
- BT 1,2. Xem bài mới.
Tuần 26
Tiết 52
TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH
NS:12/3/07
NG:14/3/07
A. Mục tiêu.
- HS
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_19_28.doc