Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 21 - Đinh Văn Tuyến

(T3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày.

2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng đánh giá được giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn.

3. Thái độ : Giúp HS ăn uống hợp lý để bảo vệ sức khoẻ của chính bản thân và gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.11 đến 3.13) trong SGK

2. HS: Đọc trước bài trong SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

a. Trình bày nguồn gốc va vai trò các lọai sinh tố?

b. Trình bày nguồn gốc va vai trò chất khóang?

c. Trình bày nguồn gốc va vai trò chất xơ và nước?

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

 Nhu cầu dinh dưỡng của chung ta như thế nào?để đảm bảo tính ngon miệng mà vẫn đảm bảo đủ chất dinh dưỡng chúng ta phải làm thế nào →bài hôm nay

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 21 - Đinh Văn Tuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn:11/01/2013 Tiết 39 Ngày dạy :14/01/2013 Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày. 2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng đánh giá được giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn. 3. Thái độ : Giúp HS ăn uống hợp lý để bảo vệ sức khoẻ của chính bản thân và gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.11 đến 3.13) trong SGK 2. HS: Đọc trước bài trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: a. Trình bày nguồn gốc va vai trò các lọai sinh tố? b. Trình bày nguồn gốc va vai trò chất khóang? c. Trình bày nguồn gốc va vai trò chất xơ và nước? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nhu cầu dinh dưỡng của chung ta như thế nào?để đảm bảo tính ngon miệng mà vẫn đảm bảo đủ chất dinh dưỡng chúng ta phải làm thế nào →bài hôm nay b. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn: - GV: Cho HS xem hình (h3.9) và liên hệ với kiến thức đã học để phân tích về: + Các nhóm thức ăn + Tên thực phẩm thuộc mỗi nhóm + Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm - GV: Nêu câu hỏi cùng làm việc với HS rút ra kết luận ý nghĩa của việc phân nhóm - GV nêu câu hỏi: Tại sao phải thay thế thức ăn ? - GV cho HS thảo luận theo nhóm + Cách thay thế thức ăn sao cho phù hợp. - GV: Cho HS liên hệ thực tế các bữa ăn của gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng đã học - HS: Rút ra kết luận Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia thức ăn thành 4 nhóm + Giàu chất đạm + Giàu chất đường bột + Giàu chất béo + Giàu chất khoáng, vitamin - HS: Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp lý - HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, ngon miệng. - HS: Thảo luận nhóm - HS: Rút ra kết luận. II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn: 1. Phân nhóm thức ăn: a. Cơ sở khoa học: - Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm: đạm ,đường- bột, béo, vitamin và khóang b. Ý nghĩa: Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp lý. 2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau: Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi Hoạt động : 2. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - GV :Cho HS thảo luận theo nhóm: + Dựa vào (hình 3.1) em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé ? + Em bé đó đang mắc bệnh gì ? + Thiếu chất đạm ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em thông qua tình huống này. + Thừa chất đạm có tác hại gì ? - GV: Nhận xét - GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm: + Em sẽ khuyên cậu bé ở hình 3.12 như thế nào để cậu ấy gầy bớt đi ? - GV: Hãy nêu tác hại của việc thiếu và thừa chất đường bột? - GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm: - Em ăn quá nhiều hoặc ít chất béo cơ thể em có được bình thường không - GV bổ sung : Ngoài ra, các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ cần được quan tâm và sử dụng đầy đủ nên ăn nhiều rau quả. - HS: Thảo luận nhóm - Cơ thể cậu bé yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa - Cậu bé bị suy dinh dưỡng - Thiếu chất đạm: bị suy dinh dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ phát triển kém. - Thừa chất đạm: bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch - HS: Thảo luận theo nhóm - HS: Thiếu chất đường bột: Bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. - Thừa chất đường bột: Gây béo phì - HS: Thảo luận - Thiếu chất béo: Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói. Thừa chất béo: Cơ thể béo phệ - HS: Lắng nghe III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1. Chất đạm: a. Thiếu chất đạm: bị suy dinh dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ phát triển kém. b. Thừa chất đạm: bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. 2. Chất đường bột: a. Thiếu chất đường bột: Bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. b. Thừa chất đường bột: Gây béo phì 3. Chất béo: a. Thiếu chất béo: Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói. b. Thừa chất béo: Cơ thể béo phệ. * Ngoài ra, các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ cần được quan tâm và sử dụng đầy đủ nên ăn nhiều rau quả, củ 4. Củng cố, đánh giá - GV cho HS đọc phần ghi nhớ và đọc phần “ Có thể em chưa biết” 5. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp. - Dặn các em chuẩn bị bài mới: Vệ sinh an toàn thực phẩm.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_21_dinh_van_tuyen.doc