I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức Phân biệt được thành phần cơ giới, đất chua, đất kiềm, đất trung tính .
Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu, ý nghĩa của độ phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh ảnh, phân biệt thang chuẩn pH.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thang màu pH chuẩn; Bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, coi trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định lơp(1):
2.Bài cũ:(5) HS1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Các biện pháp?
HS2: Đất trồng là gì? Đất trồng có những thành phần chính nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: đất trồng có vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp. Vậy thành phần của đất như thế nào?
26 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1 + 2:
VAI TRÒ – NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT – KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG – THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I.Mục tiêu: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Hiểu được vai trò, các nhiệm vụ của trồng trọt và chỉ ra được các biện pháp thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của trồng trọt.
Nêu được khái niệm, thành phần và vai trò của đất trồng.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh ảnh, sơ đồ.
3. Thái độ:
Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Hình 1, 2 SGK phóng to, sơ đồ 1 SGK/7, bảng phụ.
2. Học sinh:
Coi trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài: trồng trọt có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Vậy, nhiệm vụ của nó là gi? Đất trồng là gì? Có thành phần và vai trò ra sao?
Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế quốc dân
-GV: giới thiệu hình 1 SGK, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
1. Trồng trọt có những vai trò gì?
1. Kể tên vài loại cây lương thực, thục phẩm mà em biết?
- HS quan sát, trả lời:
Cung cấp lương thực, thực phẩm.
Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
Cung cấp nông sản .
- Cây lương thực: Lúa, sắn, bắp, đậu.
-Cây thực phẩm: Rau, củ, quả.
I. Vai trò của trồng trọt
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
Hoạt động 2: nhiệm vụ của trồng trọt
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK, cho biết:
1.Sản xuất ra nhiều ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
2. Trồng cây rau, củ, quả là nhiệm vụ của ngành sản xuất nào?
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 phút làm bài tập phần II, xác định nhiệm vụ của trồng trọt.
-GV: chốt lại.
-GV: Nhiệm vụ chính của ngành trồng trọt là gì?
- HS: Đọc SGK, trả lời:
1. Ngành trồng trọt.
2. Ngành trồng trọt.
-HS: thảo luận nhóm, làm bài tập: 1,2,4,6 là những nhiệm vụ của trồng trọt.
à Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
-HS: Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 3:Tìm hiểu những biện pháp cần sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
-GV: đưa ra công thức tính sản cây trồng trong năm à Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho biết:
1. Sản lượng cây trồng trong 1 năm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Làm thế nào để tăng sản lượng cây trồng?
3.Yêu cầu HS làm bài tập phần III.
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
1.Sản lượng cây trồng phụ thuộc vào: Năng suất cây trồng, Số vụ gieo trồng và diện tích đất trồng trọt.
2.Tăng năng suất, tăng số vụ và tăng diện tích đất trồng.
Khai hoang, lấn biển.
3.
Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất.
Aùp dụng đúng biện pháp kĩ thuật.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
Sản lượng cây trồng/năm = NS cây trồng /vụ/năm x Số vụ/năm x Diện tích đất trồng trọt.
* Biện pháp:
- Khai hoang, lấn biển.
- Tăng vụ
- Aùp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của đất trồng
- GV Yêu cầu HS đọc SGK,thảo luận nhóm 2 phút cho biết:
1.Đất trồng là gì?
2. Đất trồng có từ đâu?
3. Điểm khác biệt giữa đá và đất trồng?
-GV: chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK/7, cho biết:
1. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống trong môi trường nào?
2. Trồng cây trong môi trường nước và trong môi trường đất có điểm gì giống và khác nhau?
3. Trong nước có những thành phần gì mà cây trồng có thể sống được?
4. Đất có vai trò như thế nào đối với cây trồng?
- HS: thảo luận nhóm.
1.Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và SX ra sản phẩm.
2.Là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác dụng của các yếu tố khí hậu, sinh vật, con người.
3.Khác với đá đất trồng có độ phì nhiêu.
à Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
- HS trả lời:
1. Cây trồng có thể sống trong môi trường nước.
2. Giống: Cây đều có thể sống, sinh trưởng và phát triển được.
3. Khác: Trồng cây trong môi trường nước phải có thêm giá đỡ.
Trong nước có oxi, các chất dinh dưỡng, nước.
4.Đất cung cấp oxi, các chất dinh dưỡng, nước cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững.
IV. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất cung cấp oxi, các chất dinh dưỡng, nước cho cây trồng.
- Giúp cây trồng đứng vững.
Hoạt động 5: Tìm hiểu những thành phần của đất trồng.
- GV: treo sơ đồ 1, Yêu cầu HS quan sát cho biết: Đất trồng có mấy thành phần? Đó là những thành phần nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 phút cho biết:
1. Phần khí có ở đâu? Gồm những chất khí nào?
2. Tỷ lệ về khí CO2 và O2 trong đất so với không khí như thế nào?
3. Vai trò của phần khí đối với cây trồng?
4. Phần rắn gồm những thành phần nào?
5. Chất vô cơ gồm những chất nào? Vai trò đối với cây trồng?
6. Chất hữu cơ gồm những gì? Vai trò đối với cây trồng?
7. Mùn là gì?
8. Phần lỏng là gì? Phần lỏng có vai trò như thế nào đối với đất? Đối với cây trồng?
- GV: chốt lại kiến thức.
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập phần II.
- HS trả lời:
Đất trồng gồm 3 thành phần: Phần rắn, phần lỏng, phần khí.
- HS thảo luận nhóm:
1. Phần khí có trong các khe hở của đất. Gồm oxi, nito, cacbonic
2. Tỷ lệ CO2 trong đất nhiều và O2 ít hơn trong khí quyển.
3. Phần khí có vai trò cung cấp oxi cho cây trồng.
4. Phần rắn gồn chất vô cơ và chất hữu cơ.
5.Chất vô cơ gồm: Nitơ, phot pho, kali Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
6. Chất hữu cơ: sinh vật sống trong đất, xác động thực vật, vi sinh vật đã chết. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
7. Mùn là những sản phẩm phân huỷ của xác động thực vật dưới sự tác dụng của vi sinh vật.
8. Phần lỏng là nước ở trong đất.Có tác dụng hoà tan các chất dinh dưỡng có trong đất và cung cấp nước cho cây trồng.
-HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
-HS: Làm bài tập.
V. Thành phần của đất trồng
Đất trồng
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng
Chất hữu cơ
Chất vô cơ
3. đánh giá:
GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học trong tiết hôm nay.
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
4. Dặn dò: Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài mới.
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức Phân biệt được thành phần cơ giới, đất chua, đất kiềm, đất trung tính .
Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu, ý nghĩa của độ phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh ảnh, phân biệt thang chuẩn pH.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thang màu pH chuẩn; Bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, coi trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Oån định lơp(1’):
2.Bài cũ:(5’) HS1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Các biện pháp?
HS2: Đất trồng là gì? Đất trồng có những thành phần chính nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: đất trồng có vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp. Vậy thành phần của đất như thế nào?
Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất(10’).
-GV hỏi: Phần rắn của đất gồm những thành phần nào?
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm 3 phút và cho biết:
1. Thành phần phần vô cơ?
2. Căn cứ để phân chia cấp hạt?
3. Thành phần cơ giới của đất là gì?
4. Có mấy loại đất chính? Căn cứ vào đâu để phân loại đất?
5. Ngoài các loại đất chính ra còn loại đất nào?
-GV: Giới thiệu bảng tỉ lệ cấp hạt.
-HS: Phần vô cơ và hữu cơ.
-HS thảo luận nhóm, trả lời:
1. Gồm hạt cát, limon và sét.
2. Khác nhau về đường kính các cấp hạt.
3. Là tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất.
4. Đất cát, đất thịt, đất sét. Căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có trong đất.
5. Đất cát pha, đất thịt nhẹ, đất sét pha cát.
-HS lắng nghe, nhận xét.
I.Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất.
- Căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có trong đất mà chia ra 3 loại đất chính: Đất cát, đất thịt, đất sét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ chua, độ kiềm của đất (10’).
-GV thông báo: Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng trị số pH.
-GV: Giới thiệu về thang độ pH. Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm, cho biết:
1.Trị số pH của đất ?
2 Căn cứ vào trị số pH, có mấy loại đất chính? pH của đất chua? Đất kiềm? Đất trung tính?
3. Người ta xác định đất chua, kiềm hay trung tính để làm gì?
-GV: Giảng giải thêm.
-HS lắng nghe.
-HS: Thảo luận nhóm, trả lời:
1.Trị số pH của đất từ 3 – 9
2. Có 3 loại: Đất chua ( pH 7,5)
3. Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
-HS: Nghe và ghi nhớ
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Căn cứ vào trị số pH người ta chia đất làm 3 loại:
Đất chua: pH < 6,5
Đất trung tính: pH = 6,6 – 7,5
Đất kiềm: pH > 7,5
Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất (7’).
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
1. Tại sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
2. Đất như thế nào thì giữ nước và chất dinh dưỡng tốt?
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập phần III
-GV: Yêu cầu HS lết luận về khả năng giữ nước và chất dd của đất.
-HS: Đọc SGK, trả lời:
1. Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.
2. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé(mùn).
-HS: Làm bài tập và trả lời.
-HS: Kết luận, ghi vở.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì?(8’)
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
1. Độ phì nhiêu của đất là gì?
2. Độ phì nhiêu của đất có phải là yếu tố duy nhất quyết định năng suất cây trồng? Tại sao?
3. Những điều kiện cần và đủ để cây trồng đạt năng suất cao?
-HS: Đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
Các HS khác nhận xét, bổ sung và ghi vở.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp đủ oxi, nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng đảm bảo năng suất cao đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây trồng.
4. Củng cố: (3’) HS đọc ghi nhớ SGK/10
GV: yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:(1’) Về nhà học bài, chuẩn bị bài: thực hành.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 03
03
Ngày dạy:
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được lí do của việc sử dụng đất hợp lý cũng như bảo vệ và cải tạo đất.
Nêu ra được các biện pháp sử dụng đất hợp lý, bảo vệ, cải tạo đất.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích tranh ảnh
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi các bài tập củng cố.
2. Học sinh:
Học bài cũ, coi trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Thành phần cơ giới của đất là gì? Đất có những tính chất nào?
? Độ phì nhiêu của đất là gì? Để cây trồng có năng suất cao, cần có đủ những điều kiện nào?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do vì sao phải sử dụng đất hợp lý.
Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
GV giảng giải về các công việc: Thâm canh tăng vụ; Không bỏ đất hoang; Chọn cây trồng phù hợp với đất; Vừa sử dụng, vừa cải tạo à Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 13.
? Mục đích chung của các biện pháp sử dụng đất là gì?
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. GV chốt lại.
HS đọc SGK, trả lời:
Do diện tích đất trồng trọt có hạn nên phải sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm làm bài.
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
Thâm canh tăng vụ.
Không bỏ đất hoang.
Chọn cây trồng phù hợp với đất.
Vừa sử dụng, vừa cải tạo.
Tăng sản lượng nông sản.
Tăng lượng nông sản.
Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao.
Làm đất tốt, phì nhiêu.
Mục đích chung của các biện pháp sử dụng đất hợp lý là nhằm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng.
I.Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
Do diện tích đất trồng trọt có hạn nên phải sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
GV giới thiệu về loại đất chưa bị thoái hoá ở nước ta.
Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
? Những loại đất nào cần phải cải tạo?
? Những loại đất nào cần phải bảo vệ?
GV giảng giải về những loại đất có tính chất xấu và nơi thường có những loại đất đó.
GV giới thiệu hình 3, 4, 5. Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm làm bài tập SGK trang 14.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. GV chốt lại.
HS lắng nghe.
HS trả lời:
Những loại đất có tính chất xấu như chua, mặn, phèn, bạc màu cần được cải tạo.
Những loại đất chưa bị thoái hoá cần được bảo vệ.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm làm bài.
Biện pháp cải tạo đất
Mục đích
Aùp dụng cho đất
- Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang.
- Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
- Bón vôi
Tăng bề dày lớp đất trồng.
Hạn chế xói mòn.
Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi.
Rửa phèn.
Giảm độ chua của đất.
Đất xám bạc màu.
Đất đồi dốc.
Đất dốc và các vùng đất để cải tạo.
Đất phèn.
Đất chua.
II. Các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Cày sâu, bừa kĩ kết hợp với bón phân hữu cơ.
Làm ruộng bậc thang.
Trồng xen cây nông nghiệp với các băng cây phân xanh.
Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Bón vôi.
Hoạt động 4: Củng cố
HS đọc phần ghi nhớ SGK/15.
Hoạt động 5: Dặn dò
Học bài.
Coi trước bài thực hành: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT – XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT.
Kẻ trước bảng tường trình vào vở theo mẫu bảng trang 12 và bảng trang 13 SGK.
häc k× 2
Tuẩn:
Ngày soạn:
Tiết:
Ngày dạy:
PHẦN 3: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30-31: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
GIỐNG VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
_ Hiểu được vai trò của chăn nuôi.
_ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi.
_ Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng.
Quan sát và thảo luận nhóm
3. Thái độ.
Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình.
II. CHUẨN BỊ.
Giáo viên.
_ Hình 50 SGK phóng to.
_ Sơ đồ 7, phóng to.
_ Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu đáng giá.
Học sinh.
Xem trước bài 30.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
Ổn định tổ chức lớp(1 phút)
Kiểm tra bài cũ(3 phút)
_ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác phải dùng các biện pháp nào?
_ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng.
Bài mới.
Giới thiệu bài mới : (2 phút)
Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi. Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới.
b.Vào bài mới
* Hoạt động 1: Vai trò của chăn nuôi.
Yêu cầu: Hiểu được chăn nuôi có vai trò như thế nào?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_Giáo viên treo hình 50, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn vào hình a, b, c cho biết chăn nuôi cung cấp gì?
Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì?
+Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì?
+ Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không?
+ Theo hiểu biết của em loài vật nuôi nào cho sức kéo?
+ Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
+ Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết?
+ Em có biết ngành y và được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì không?Nêu một vài ví dụ.
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Cung cấp :
+ Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa.
+ Hình b: cung cấp sức kéo như: trâu, bò..
+ Hình c: cung cấp phân bón.
+ Hình d: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
à Cung cấp thịt và phân bón
à Cung cấp sức kéo và thịt.
à Vẫn còn cần sức kéo từ vật nuôi
à Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa.
à Phải ủ phân cho hoai mục
àNhư: giầy, dép, cặp sách, lượt, quần áo..
à Tạo vắc xin, huyết thanh.vd: thỏ và chuột bạch..
_ Học sinh ghi bài
Vai trò của ngành chăn nuôi.
_ Cung cấp thực phẩm.
_ Cung cấp sức kéo.
_ Cung cấp phân bón.
_ Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
+ Em hiểu như thế nào là phát triển chăn nuôi toàn diện?
+ Em hãy cho ví dụ về đa dạng loài vật nuôi?
+ Địa phương em có trang trại không?
+ Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì? Em hãy kể ra một vài ví dụ.
+ Em hãy cho một số ví dụ về đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho sản xuất
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý là như thế nào?
+ Từ đó cho biết mục tiêu của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì?
+ Em hiểu như thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch
+ Em hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
+ Giáo viên ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Có 3 nhiệm vụ:
+ Phát triển chăn nuôi toàn diện.
+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý
à Phát triển chăn nuôi toàn diện là phải:
+ Đa dạng về loài vật nuôi
+ Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang trại.
à Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngỗng
à Học sinh trả lời
à Học sinh trả lời
à Ví dụ: Tạo giống mới năng suất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp,..
à Như:
+ Cho vay vốn, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển.
+ Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y
à Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi (sạch, nhiều nạc) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
à Là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại.
à Học sinh mô tả
_ Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta
_ Phát triển chăn nuôi toàn diện.
_ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
_ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý.
* Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi
Yêu cầu: + Nắm được thế nào là giống vật nuôi
+ Biết cách phân loại giống vật nuôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên treo tranh 51, 52, 53 và yêu cầu học sinh quan sát
_Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chổ trống .
_ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận:
+ Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào?
+ Em lấy vài ví dụ về giống vật nuôi và những ngoại hình của chúng theo mẫu
+ Vậy thế nào là giống vật nuôi?
+ Nếu không đảm bảo tính di truyền ổn định thì có được coi là giống vật nuôi hay không? Tại sao?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra?
+ Phân loại giống vật nuôi theo địa lí như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo hình thái, ngoại hình? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo mức độ hoàn thiện của giống ? Cho ví dụ?
+ Giống nguyên thủy là giống như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo hướng sản xuất? Cho vd?
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.3 và trả lời các câu hỏi:
+ Để được công nhận là giống vật nuôi phải có các điều kiện nào?
+ Hãy cho ví dụ về các điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi
+ Tiểu kết và ghi bảng.
_ Học sinh quan sát
_ Học sinh đọc và điền
_ Học sinh thảo luận và trả lời
+ Ngoại hình
+ Năng suất
+ Chất lượng
à Khác nhau
à Học sinh cho ví dụ
à Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định
à Không
_ Học sinh ghi bài
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Có 4 cách phân loại:
_ Theo địa lí
_ Theo hình thái, ngoại hình
_ Theo mức độ hoàn thiện của giống
_ Theo hướng sản xuất
à Nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật đó đã gắn liền với tên địa phương. Vd: vịt Bắc Kinh, lợn Móng Cái
à Dự vào màu sắc lông, da để phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò vàng
à Các giống vật nuôi được phân ra làm giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành.
à Các giống địa phương nước ta thường thuộc giống nguyên thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác..
à Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như: giống lợn hướng mơ û(lợn Ỉ), giống lợn hướng nạc (lợn Lanđơrat), giống kiêm dụng (lợn Đại Bạch)..
_ Học sinh đọc phần thông tin và trả lời:
à Cần các điều kiện sau:
_ Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc
_ Có điều kiện về ngoại hình và năng suất giống nhau
_ Có tính di truyền ổn định
_ Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng
à Học sinh cho ví dụ
_ Học sinh ghi bài
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1. Thế nào là giống vật nuôi?
Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định
2.Phân loại giống vật nuo
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_34.doc