Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 27-48

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 _ Phân biệt được các loại khai thác rừng.

 _ Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay.

 _ Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng.

2. Kỹ năng:

 Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong

điều kiện địa hình cụ thể.

3. Thái độ:

 _ Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.

 _ Có ý thức bảo vệ rừng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to.

 - Bảng con, phiếu học tập.

2. Học sinh:

 Xem trước bài 28.

III. TIẾN TRÌNH LỆN LỚP:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

_ Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào, cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm?

 _ Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc nào?

 

doc61 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 27-48, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn20 TiÕt 28 BÀI 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. _ Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 2. Kỹ năng: _ Hình thành những kỹ năng chăm sóc rừng. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức chịu khó, cẩn thận và an toàn lao động trong chăm sóc rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 44 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 28. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng. _ Em cho biết mùa trồng rừng ở các tỉnh miền Bắc, miền Trung và các tỉnh miền Nam nước ta. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: ( 2 phút) Chăm sóc rừng sau khi trồng là yếu tố cơ bản quyết định tỉ lệ sống của cây và chất lượng cây. Để hiểu rõ hơn về việc chăm sóc rừng sau khi trồng, ta vào bài mới. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Thời gian và số lần chăm sóc. Yêu cầu: Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Theo em chăm sóc rừng sau khi trồng nhằm mục đích gì? _ Yêu cầu học sinh đọc phần I và cho biết: + Vì sao sau khi trồng 1-3 tháng phải chăm sóc ngay? + Vì sao phải chăm sóc liên tục trong 4 năm? + Vì sao những năm đầu chăm sóc nhiều hơn những năm sau? _ Tiểu kết, ghi bảng à Để tạo môi trường thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng tốt và có tỉ lệ sống cao. - Học sinh đọc và trả lời: à Vì cây mới trồng còn non yếu. Tiến hành chăm sóc ngay để tạo điều kiện thuận lợi cho cây con sinh trưởng nhanh, tăng sức đề kháng trong môi trường sống mới. à Vì năm thứ 1-4 rừng chưa khép tán, sau 4-5 năm rừng mới khép tán. à Năm sau cây khoẻ dần tán rừng ngày càng kín . _ Học sinh ghi bài. I. Thời gian và số lần chăm sóc:14 p 1. Thời gian: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc ngay, chăm sóc liên tục trong 4 năm. 2. Số lần chăm sóc: Năm thứ nhất và năm thứ 2, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ ba và năm thứ 4, mỗi năm chăm sóc 1 đến 2 lần. * Hoạt động 2: Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. Yêu cầu: Nắm được những công việc chăm sóc rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên treo hình 44, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Chăm sóc rừng bao gồm những công việc gì? + Hình 44a mô tả công việc gì? Làm như thế nào? + Hình 44b mô tả công việc gì? Và cách tiến hành công việc đó. + Hình 44c là công việc gì và cách tiến hành công việc đó? + Hình 44d mô tả công việc gì và cách làm ? + Hình 44e là công việc gì và làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét. + Cho biết phát quang nhằm mục đích gì. + Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây rừng có nhiều cây chết là do các nguyên nhân nào. - Giáo viên sửa, bổ sung và ghi bảng. - Hs qsát và thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời: - Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. à Bao gồm các công việc: + Tỉa và dặm cây. + Phát quang. + Làm cỏ. + Bón phân. + Vun gốc. + Làm rào bảo vệ. à Tỉa, dặm cây. Trong hố có nhiều cây thì tỉa chỉ còn 1 cây và đem những cây tỉa dặm vào những nơi cây chết hay chổ đất trống. à Làm cỏ quanh gốc. Làm sạch cỏ xung quanh gốc cây. à Bón phân: Thường bón ngay trong năm đầu. à Xới đất, vun gốc. Lấy cuốc xới đất xung quanh gốc rồi vun vào gốc cây nhưng không làm tổn thương bộ rễ. à Phát quang và làm rào bảo vệ: + Phát quang là chặt bỏ day leo, cây hoang dại chèn ép cây rừng trồng. + Làm rào bảo vệ bằng cách trồng cây dứa dại và một số cây khác, làm hàng rào bao quanh khu rừng. _ Học sinh lắng nghe. à Tránh sự chèn ép về ánh sáng, dinh dưỡng và tạo điều kiện cho cây con sinh trưởng tốt. à Do cây cỏ hoang dại chèn ép cây trồng, đất khô và thiếu chất dinh dưỡng, thời tiết xấu, sâu, bệnh hại, thú rừng phá hại, _ Học sinh lắng nghe và ghi bài. II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: 15 p _ Làm rào bảo vệ. _ Phát quang. _ Làm cỏ. _ Xới đất, vun gốc. _ Bón phân. _ Tỉa và dặm cây. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: ( 3 phút) _ Cho biết thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. _ Cho biết các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 5. Kiểm tra- đánh giá: ( 4 phút) Đúng hay sai: a. Những năm đầu phải chăm sóc nhiều lần. b. Xới đất, vun gốc với độ sâu 12 đến 13cm và sát vào gốc. c. Thời gian chăm sóc phải liên tục trong 4 năm. d. Không nên tỉa bớt cây khi chăm sóc. Đáp án: Đúng: a,b sai: c, d 6. Nhận xét – dặn dò: ( 1phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 28. CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG TuÇn20 TiÕt 29BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG MỤC TIÊU: Kiến thức: _ Phân biệt được các loại khai thác rừng. _ Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. _ Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể. Thái độ: _ Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. _ Có ý thức bảo vệ rừng. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to. - Bảng con, phiếu học tập. Học sinh: Xem trước bài 28. TIẾN TRÌNH LỆN LỚP: Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào, cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm? _ Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc nào? Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2 phút) Ở chương I chúng ta đã học về kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. Hôm nay các em sẽ được học chương mới: Khai thác và bảo vệ rừng. Ta vào bài đầu tiên là Khai thác rừng để biết được các loại khai thác rừng, những điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Các loại khai thác rừng. Yêu cầu: Nắm được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại khai thác rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên treo bảng 2 và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Có mấy loại khai thác rừng? Kể ra? + Thế nào là khai thác trắng ? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của nó? + Thế nào là khai thác dần? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác dần? + Thế nào là khai thác chọn? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác chọn? + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại khai thác rừng. - Giáo viên sửa, bổ sung. + Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ, nơi rừng phòng hộ có khai thác trắng được không, tại sao? + Khai thác rừng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì? - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh và ghi bảng. - Học sinh quan sát và trả lời: à Có 3 loại: + Khai thác trắng. + Khai thác dần. + Khai thác chọn. à Là chặt toàn bộ cây rừng trong một lần. + Thời gian chặt trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm). + Cách phục hồi: trồng rừng. à Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác. + Thời gian: kéo dài 5 đến 10 năm. + Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên. à Chặt cây già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lấy cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh. + Không hạn chế thời gian. + Rừng tự phục hồi. à Giống và khác nhau: _ Giống nhau: + Trắng và dần: lượng cây chặt hạ là toàn bộ cây rừng. + Dần và chọn: rừng tự phục hồi. - Khác nhau: thời gian chặt hạ. _ Học sinh lắng nghe. à Không, vì gây ra xói mòn, rửa trôi, lũ lụt. à Sẽ làm cho đất bị thoái hóa, rữa trôi, xói mòn, có thể gây ra lũ lụt,.... - Học sinh ghi bài. Các loại khai thác rừng:15 p Có 3 loại khai thác rừng: _ Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng. _ Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. _ Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng. * Hoạt động 2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam. Yêu cầu: Nắm được các điều kiện áp dụng vào việc khai thác rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yc hs đọc phần thông tin mục II và quan sát hình 45,46 và hỏi: + Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học? + Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng? + Em hãy điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất? + Các điều kiện khai thác rừng nhằm mục đích gì? _ Giáo viên bổ sung , ghi bảng. - Học sinh đọc thông tin , quan sát và trả lời: à Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích, độ che phủ của rừng giảm mạnh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. à Các điều kiện: + Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. + Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. à Học sinh điền: + Có độ dốc 15 độ. + Có tác dụng phòng hộ. à Mục đích : duy trì, bảo vệ diện tích rừng, diện tích đất,... _ Học sinh ghi bài. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam: 7 p _ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. _ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. _ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. * Hoạt động 3: Phục hồi rừng sau khi khai thác. Yêu cầu: Biết được các biện pháp phục hồi rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yc hs ng/cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào? + Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao? + Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải làm sao? + Cho biết các biện pháp phục hồi rừng đã khai thác dần và khai thác chọn. - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. - Hs nghiên cứu mục III và trả lời: à Rừng đã khai thác trắng ta nên trồng rừng để phụcï hồi. à Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. à Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi. à Biện pháp: + Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. + Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. + Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. _ Học sinh ghi bài. III. Phục hồi rừng sau khai thác:5p 1. Rừng đã khai thác trắng: Trồng rừng để phục hồi lại rừng. Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp: _ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. _ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. - Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. Củng cố: ( 3 phút) - Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. - Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. - Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. Kiểm tra- đánh giá: ( 5 phút) Hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương đương. Loại khai thác rừng Đặc điểm 1. Khai thác trắng Khai thác dần Khai thác chọn a) Chặt hết cây trong 3-4 lần chặt, trong 5-10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. b) Chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và tái sinh tự nhiên của rừng. c) Chặt hết cây trong một mùa khai thác. Trả lời: 1: 2:. 3:.. 2. Việc khai thác rừng hiện nay phải tuân theo các qui định chung nhằm mục đích: a) Duy trì, bảo vệ rừng, bảo vệ đất hiện có. b) Bảo đảm chất lượng rừng, mật độ che phủ đất. c) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. d) Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh. Đáp án: Câu 1: (1) – c, (2) – a, (3) – b. Câu 2: a Nhận xét- dặn dò: ( 3 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trươùc bài 29. TiÕt 30TuÇn 21 BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUƠI RỪNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng. _ Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Hình 48,49 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 29. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút ) _ Các loại khai thác rừng có những điểm nào giống nhau và khác nhau ? _ Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nào? _ Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mònvà các em cũng biết rừng là lá phổi của trái đất. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không còn bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đó. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Ý nghĩa. Yêu cầu: Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng và khoanh nuôi rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yc học sinh đọc thông tin mục I và trả lời các câu hỏi: + Em cho biết tình hình rừng của nước ta từ năm 1943-1995 như thế nào? + Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm? + Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng. + Rừng có ý nghĩa như thế nào đối với trái đất? + Cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh đọc và trả lời: à Rừng ở nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng , diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc , đất hoang ngày càng tăng . à Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng à Tác hại của việc phá rừnglà: + Đối với môi trường: gây ô nhiễm không khí, làm mất cân bằng tỉ lệ O2 và CO2 trong không khí, gây xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán, + Đối với đời sống: giảm nguồn cung cấp gỗ lớn và hạn chế xuất khẩu + Không bảo tồn được những loài sinh vật quý hiếm à Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội. à Việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người. - Học sinh ghi bài. I. Ý nghĩa: 6p Bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người. *Hoạt động 2: Bảo vệ rừng. Yêu cầu: Biết được mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yc hs đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi: + Tài nguyên rừng gồm có các thành phần nào? + Cho biết mục đích của việc bảo vệ rừng. +Ví dụ: Ở Đồng Tháp có rừng nào không, có động vật nào quý hiếm không ? - Gv sửa, bổ sung, ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 SGK và cho biết: + Theo em các hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng? + Những đối tượng nào được phép kinh doanh rừng? + Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? - Gv treo hình 49 và giải thích hình . + Nêu tác hại của việc phá rừng, cháy rừng. - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Gồm có các loài động vật, thực vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp. à Mục đích: + Giử gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. + Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. à Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim.. - Học sinh ghi bài. - Học sinh đọc mục 2 và trả lời: à Phá rừng bừa bãi, gây cháy rừng, lắng chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng , à Các đối tượng được phép kinh doanh rừng là: Cơ quan lâm nghiệp của Nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của Nhà nước. à Bằng cách: Định canh định cư, phòng chóng cháy rừng, chăn nuôi gia súc. - Học sinh quan sát hình và lắng nghe. à Tác hại: diện tích rừng bị giảm, làm động vật không có nơi cư trú, làm đất bị bào mòn, - Học sinh ghi bài. II. Bảo vệ rừng:7 p 1. Mục đích: _ Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. _ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. 2. Biện pháp: Gồm có: _ Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. _ Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. _ Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng . * Hoạt động 3: Khoanh nuôi phục hồi rừng. Yêu cầu: + Nắm được mục đích và đối tượng khoanh nuôi. + Biết được biện pháp khoanh nuôi rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Khoanh nuôi phục hồi rừng nhằm mục đích gì? _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và cho biết: + Khoanh nuôi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuôi nào? + Khi nào ta phải khoanh nuôi phục hồi rừng? _ Giáo viên sửa, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc to mục III.3 và trả lời câu hỏi: + Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng? + Vùng đồi trọc lâu năm có khoanh nuôi phục hồi rừng được không ,tại sao? - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh , ghi bảng. à Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. _ Học sinh đọc và trả lời: à Đối tượng khoanh nuôi gồm có: + Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. + Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. à Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng . - Học sinh ghi bài. - Học sinh đọc to mục 3 và cho biết: à Các biện pháp: + Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phòng chóng cháy rừng, + Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp. + Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lón. à Không, việc khoanh nuôi phục hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng. - Học sinh ghi bài. III. Khoanh nuôi phục hồi rừng: 15p 1. Mục đích: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. 2. Đ ối tượng khoanh nuôi: Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng gồm có: - Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. - Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. 3. Biện pháp: Thông qua các biện pháp: - Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, - Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây. - Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn. Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể biết. 4. Củng cố: ( 3 phút) _ Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. _ Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. 5. Kiểm tra- đánh giá: (5 phút) Chọn các câu trả lời đúng: 1. Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng: a) Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có. b) Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao. c) Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao. d) Cả 3 câu a,b,c. 2. Những đối tượng nào sau đây được chọn để khoanh nuôi phục hồi rừng: a) Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất rừng. b) Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên trên 30cm. c) Cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm. d) Gieo trồng bổ sung, bảo vệ. Đáp án: 1 – d, 2 – b 6. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài ôn tập. PHẦN 3: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI TuÇn21 TiÕt 31BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. _ Hiểu được vai trò của chăn nuôi. _ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. 2. Kỹ năng. Quan sát và thảo luận nhóm 3. Thái độ. Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. CHUẨN BỊ. Giáo viên. _ Hình 50 SGK phóng to. _ Sơ đồ 7, phóng to. Học sinh. Xem trước bài 30. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. Ổn định tổ chức lớp(1 phút) Kiểm tra bài cũ(3 phút) _ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác phải dùng các biện pháp nào? _ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng. Bài mới. Giới thiệu bài mới : (2 phút) Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi. Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới. b.Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò của chăn nuôi. Yêu cầu: Hiểu được chăn nuôi có vai trò như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _Giáo viên treo hình 50, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Nhìn vào hình a, b, c cho biết chăn nuôi cung cấp gì? Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì? +Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì? + Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không? + Theo hiểu biết của em loài vật nuôi nào cho sức kéo? + Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi? + Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết? + Em có biết ngành y và được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì không?Nêu một vài ví dụ. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: à Cung cấp : + Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa. + Hình b: cung cấp sức kéo như: trâu, bò.. + Hình c: cung cấp phân

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_27_48.doc