Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Trường THCS Thị trấn Nam Sách

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Sau bài học HS phải:

1. Hiểu được khái niệm về đất trồng; vai trò của đất trồng;

2. Biết được các thành phần của đất trồng;

3. Vận dụng các kiến thức được học vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ

- Phiếu học tập đủ phát cho HS

- Một khay trong đó có một nửa là đất, một nửa là đá

- Hình vẽ về tỉ lệ các thành phẩm của đất (tính theo thể tích)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.

1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?

2. Nêu các biện pháp cải tạo đất trồng?

2. Giới thiệu bài học: Bài 1 ta đã biết muốn phát triển trồng trọt, quan trọng là phải có đất. Vậy thế nào gọi là đất? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt? Đó là nội dung bài hôm nay: “Khái niệm của đất trồng và thành phần của đất trồng”

 

doc81 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Trường THCS Thị trấn Nam Sách, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn: 19-8-2010 Phần 1: Trồng trọt Chương I: Đại Cương về kĩ thuật trồng trọt Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt I. Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của trồng trọt. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. - Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị kĩ giáo án - Xem những kiến thức có liên quan đến bài học III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Thầy + Trò * PP: Cho học sinh đọc và xem hình 1, tr5 SGK để trả lời câu hỏi: - Hỏi: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc dân? Điền vào vai trò của trồng trọt: câu chấm lửng:..................................... * Vai trò: - Cung cấp........... - Cung cấp - Cung cấp - Cung cấp . I. Vai trò của trồng trọt: - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. GV nêu câu hỏi: Em hãy ghi các loại cây trồng cần phát triển vào các cột tương ứng? HS: Lên bảng điền nội dung. Những loại cây trồng cần phát triển mạnh Cung cấp thức ăn cho người và phát triển chăn nuôi Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu Lúa, ngô, khoai, sắn, rau, đậu, vừng Cao su, mía, dứa, Nhãn, chè, cà phê, * Phương pháp: Cho học sinh xem và đọc nhiệm vụ của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ ở trang 6 SGK. * Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,66 trang 6 SGK. 1. Sản xuất lương thực. 2. Trồng rau xanh. 4. Trồng mía cho nhà máy đường, cây ăn quả. 5. Trồng cây lấy gỗ để xây dựng và làm giấy. 6. Trồng cây đặc sản để xuất khẩu: chè, cao su,....... II. Nhiệm vụ của trồng trọt: - Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu. - Phát triển cây công nghiệp cung cấp nguyên liệu trong nước và xuất khẩu. * Phương pháp: Cho học sinh điền vào mục đích của 3 phương pháp trong bảng trang 6 SGK. - HS: Trả lời III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần thực hiện những biện pháp gì ? - Khai hoang lấn biển để tăng diện tích - Tăng vụ trên diện tích đất trồng để tăng sản lượng. - áp dụng kỹ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất. * Ghi nhớ: Đọc SGK IV. Tổng kết – Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài 2 Ngày. tháng . năm 2010 Xác nhận của tổ chuyên môn Tuần 2 - Tiết 2 Ngày soạn: 23-8-2010 Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng I. Mục tiêu bài dạy Sau bài học HS phải: 1. Hiểu được khái niệm về đất trồng; vai trò của đất trồng; 2. Biết được các thành phần của đất trồng; 3. Vận dụng các kiến thức được học vào thực tế. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập đủ phát cho HS - Một khay trong đó có một nửa là đất, một nửa là đá - Hình vẽ về tỉ lệ các thành phẩm của đất (tính theo thể tích) III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. 1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? 2. Nêu các biện pháp cải tạo đất trồng? 2. Giới thiệu bài học: Bài 1 ta đã biết muốn phát triển trồng trọt, quan trọng là phải có đất. Vậy thế nào gọi là đất? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt? Đó là nội dung bài hôm nay: “Khái niệm của đất trồng và thành phần của đất trồng” Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng * Phương pháp: HS quan sát Trong khay em quan sát khay nào là đất? Vì sao em khẳng định đó là đất? Nếu trồng cây con vào 2 khay thì cây trồng ở khay nào phát triển được? HS quan sát 2 khay để phân biệt đất và đá từ đó rút ra khái niệm đất trồng. GV tổng kết ghi khái niệm Đất trồng khá đá ở chỗ nào? I. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì ? - Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất - Là sản phẩm biển đổi của đá dưới tác dụng của yếu tố khí hậu, sinh vật và con người. - Đất trồng khác đá là có độ phì nhiêu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của đất trồng * Phương pháp: Treo hình 2 lên bảng, học sinh quan sát trả lời: GV đặt câu hỏi thảo luận: Làm thế nào để xác định được: Đất cung cấp nước? Đất cung cấp oxy? Đất cung cấp chất dinh dưỡng? HS quan sát tranh H2 thảo luận trả lời câu hỏi: - Đất được bón phân đầy đủ mà khô cây cũng chết. - Cây ăn quả bị úng lâu, sau khi nước rút đi cây úa khô dần sẽ chết. - ở nơi mới khai hoang, trồng vụ đầu không cần bón phân cây vẫn tốt. 2. Vai trò của đất trồng. Đất trồng cung cấp chất dinh dưỡng, oxy cho cây và giữ cho cây đứng vững. Hoạt động 3 : Tìm hiểu thành phần của đất trồng * phương pháp: Treo sơ đồ 1 trang 7 SGK cho học sinh điền vào ô trống trang 8. HS: Trả lời thành phần đất trồng: Đất trồng P. rắn P. khí P. lỏng C. vô cơ C. hữu cơ II. Thành phần của đất trồng. 1. Phần khí: Không khí trong các kẽ hở: N2, O2, CO2 2. Phần lỏng: là nước trong đất - hoà tan các chất nuôi cây. 3. Phần rắn: - Chất vô cơ: Chiếm từ 92-98% thành phần chất rắn, trong đó có nhiều chất dinh dưỡng: Nitơ, phốt pho, Kali, - Chất hữu cơ: Gồm các vi sinh vật, xác động thực vật phân huỷ à chất khoáng và chất mùn nuôi cây. * Phương pháp: Cho học sinh điền ô trống bảng trang 8 - Một số học sinh đọc phần ghi nhớ trang 8 - Phần khí: cung cấp khí cho cây hô hấp - Phần lỏng: Cung cấp nước hoà tan chất dinh dưỡng. - Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. IV. Củng cố: - Phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi 1,2 trang 8. - Đọc trước bài 3. Ngày. tháng . năm 2010 Xác nhận của tổ chuyên môn Tuần 3 – Tiết 3 Ngày soạn: 31-8-2010 Bài 3: Một số tính chất Chính của đất trồng I. Mục tiêu: - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính, vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. - Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. Chuẩn bị: Bảng trang 9 SGK. III. hoạt động dạy và học 1. ổn định 2. Kiểm tra: 1. Nêu tầm quan trọng của đất trồng, vai trò của đất. 2. Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đó với cây trồng ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: * PP: Cho học sinh đọc SGK trang 9 và trả lời câu hỏi. - Thành phần. Cơ giới của đất là gì ? * Thành phần cơ giới: Thành phần vô cơ gồm các hạt có kích thước khác nhau: - Cát (f = 0,05 - 2mm) - Limon (bột, bụi) -> (f = 0,002 - 0,05mm) - Sét, nhỏ hơn (f -> <0,002mm) - Tỷ lệ % cát, limon, sét tạo nên TPCGCĐ. * 3 loại đất chính: + Đất, cát, đất thịt, đất sét. Giữa có các loại khác nhau: đất cát pha đất thịt nhẹ v.v... I. Thành phần cơ giới của đất là gì ? - Tỷ lệ % các hạt cát, limon, sét trong đất tạo thành thành phần cơ giới của đất. - Căn cứ vào tỷ lệ các loại hạt trong đất mà chia ra 3 loại đất: + Đất cát : 85% cát, 10% limon, 5% sét + Đất thịt : 45% cát, 40% limon, 15% sét + Đất sét : 25% cát, 30% limon, 45% sét. Hoạt động 2: * PP:Thầy cho học sinh đọc trang 9 và trả lời: GV yêu cầu HS tập đo độ pH bằng giấy quỳ GV Giới thiệu 3 lọ từ 1-3, giới thiệu giấy quỳ, giới thiệu cách làm và trình diễn cách xác định độ pH của các dung dịch trong lọ và cho HS đọc trị số pH đã đo được và ghi kết quả lên bảng. HS quan sát thí nghiệm. Đọc trị số pH của lọ 1, lọ 2, lọ 3 Số 1: pH=....... Số2: pH=....... Số 3: pH=...... - Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ? - Xét độ chua, độ kiềm để làm gì ? II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ? - Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH + pH < 6,5 : Đất chua + 6,6 < pH < 7,5 : Đất trung tính + pH > 7,5 : Đất kiềm Để cải tạo đất Hoạt động 3: * Phương pháp: Đọc SGK trả lời: - Hỏi: nhờ đâu đất giữ được nước, dinh dưỡng: nhờ cát, limon, sét và chất mùn). Điền dấu X vào bảng trang 9. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: + Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt + Đất thịt giữ nước và chất dinh dưỡng trung bình + Đất cát giữ nước và chất dinh dưỡng kém. Hoạt động 4: Cho HS nghiên cứu SGK và nêu câu hỏi: Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm quan trọng nào ? HS nghiên cứu bài trả lời: Cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cho cây trồng đảm bảo cho cây trồng có năng suất cao và không chứa chất gây độc hại cho cây. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ? Là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. Ngoài ra năng suất cao phải có đủ các điều kiện : Đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. * Chuẩn bị: Mỗi học sinh gồm: + 3 mẫu đất khác nhau bằng quả trứng gà, đựng trong 3 túi nilon. Có ghi ngày lấy, nơi lấy, mẫu số, người lấy mẫu. + 1 lọ nhỏ đựng nước, 1 ống hút nước. + Thước đo. + Kẻ sẵn bảng trang 12. Thầy: bảng trang 11 SGK, trang 12 SGK. IV. Củng cố: - Ghi nhớ trang 10 SGK. - Trả lời câu hỏi trang 10. - Xem trước bài 4. Ngày. tháng . năm 2010 Xác nhận của tổ chuyên môn Tuần 4 – Tiết 4 Ngày soạn: 06-9-2010 Thực hành: Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay); xác định độ Ph của đất bằng phương pháp so màu I. Mục tiêu. Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay) và xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu. Rèn kĩ năng thực hành, hoạt động nhóm. Có ý thức trong việc thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. Bảng chuẩn phân cấp đất. 2. Học sinh: Xem trước bài thực hành Chuẩn bị 3 mẫu đất: Đất cát, đất sét, đất thịt. III. Hoạt động dạy và học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. Độ phì nhiêu của đất là gì? Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp nào? Thế nào là độ chua? độ kiềm? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Biết được các vật liệu và dụng cụ cần thiết dùng trong giờ thực hành. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc to phần I SGK trang 10. Hướng dẫn HS đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài: + Mẫu đất số + Ngày lấy mẫu + Nơi lấy mẫu + Người lấy mẫu HS: Nghe và tiến hành làm Yêu cầu HS chia nhóm để thực hành I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Lấy 3 mẫu đất đựng trong túi nilông hoặc dùng giấy sạch gói lại, bên ngoài có ghi: + Mẫu đất số + Ngày lấy mẫu + Nơi lấy mẫu + Người lấy mẫu - 1 lọ đựng nước và 1 ống hút lấy nước, 1 thìa nhỏ - Thước đo. - Thang màu pH chuẩn, lọ chất chỉ thị màu (giấy quỳ) Hoạt động 2: Qui trình thực hành Yêu cầu: Nắm vững các bước trong qui trình thực hành. Chia HS thành 2 nhóm. GV: Yêu cầu HS nhóm 1 đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. Thực hiện phần thực hành thứ nhất. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn làm thực hành, sau đó gọi 1 HS đọc to và 1 HS làm theo lời bạn đọc để các bạn khác xem. Yêu cầu: Xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất để xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì? HS: Thực hành II. Qui trình thực hành 1. Xác định thành phần cơ giới của đất. - Bước 1: Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. - Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được) - Bước 3: Dùng 2 tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm - Bước 4: Uốn thỏi đất vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp ở bảng 1 Nhóm HS thứ 2: Thực hiện qui trình thực hành: Xác định độ pH của đất. GV: Yêu cầu HS nhóm 1 đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. Thực hiện phần thực hành thứ hai HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn làm thực hành, sau đó gọi 1 HS đọc to và 1 HS làm theo lời bạn đọc để các bạn khác xem. Yêu cầu: So với thang màu pH chuẩn HS: Thực hành. Ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu 2. Xác định độ pH của đất. - Bước 1: Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa - Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt - Bước 3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó. IV. Củng cố và đánh giá giờ thực hành. GV đánh giá các mẫu đất mà HS thực hành Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ của HS giờ thực hành Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày. tháng . năm 2010 Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày soạn: 15-9-2008 Tiết 5 - Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. A. Mục tiêu: 1 Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2. Có ý thức chăm sóc và bảo vệ tài nguyên môi trường đất. B. Chuẩn bị: 1. Tranh vẽ, ảnh hình 3,4,5 trang 14 SGK. 2. Băng hình nếu có. 3. Đọc tài liệu tham khảo: Đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên toàn quốc. NXB nông nghiệp Hà Nội 1996. - Giáo trình trồng trọt tập I- Thổ nhưỡng, nông hoá, sách cho CĐ sản phẩm, NXB giáo dục Hà Nội 1998. C. Bài học: Hoạt động thầy + trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài học: Thầy giới thiệu: + Đất là tài nguyên quý của quốc gia, vì có hạn để sản xuất nông, lâm, nghiệp. + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân số tăng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý. Trò: Đọc SGK trang 13, 14 và điền vào bảng mục đích sử dụng đất trang 14, theo các biện pháp sử dụng đất. Thầy: Có những biện pháp nào sử dụng đất hợp lý? Mục đích? Trò: Có 4 biện pháp sử dụng đất hợp lý (trang 14 SGK). I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý. Hoạt động 3:Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Thầy: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. + Một số loại đất cần cải tạo: đất xám bạc mầu, đất mặn, đất phèn. *PP:Hỏi: Mục đích của biện pháp là gì ?áp dụng cho loại đất nào ? 1. Để tăng bề dầy lớp đất trồng. 2. Hạn chế, rửa trôi, đường chảy, dùng cho vùng đồi núi, đất dốc. 3. Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi, dùng cho vùng đất dốc và các vùng đất khác để cải tạo đất. 4. Than chua, rửa mặn, sổ phèn, dùng cho đất mặn, đất phèn. 5. Bổ sung dinh dưỡng cho đất phèn. 6. Cày nông: Không xới lớp phèn lên. Bừa sục: Hoà tan phèn vào nước. - Giữ nước: Tạo môi trường yếm khô làm cho các hợp chất lưu huỳnh không bị ôxi hoá tạo H2SO4. - Thay nước: Tháo phèn, thay nước ngọt. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 1. Cày sâu bừa kỹ kết hợp bón phân hữu cơ. 2. Làm ruộng bậc thang. 3. Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các cây phân xanh. 4. Biện pháp thuỷ lợi 5. Biện pháp bón phân. 6. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. Hoạt động 4: Tổng kết bài: Thầy: Nêu câu hỏi củng cố bài. - Điền bảng trng 15 SGK. - Trả lời câu hỏi trang 15. - Đọc trước bài 7 trang 15. Ngày soạn: 22-9-2008 Tiết 6 - Bài 7: Tác dụng của phân bón trong tròng trọt. A. Mục tiêu: 1. Biết được các loại phân bón thùng dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Có ý thức tận dụng sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. B. Chuẩn bị: 1. Tranh hình 6 trang 17 SGK, hình 7,8,9,10 trang 21 SGK. 2. Nghiên cứu SGK. 3. Đọc giáo trình phân bón và cách bón phân NXB nông nghiệp Hà Nội 1995. C. Kiểm tra: 1. Vì sao phải cải tạo đất ? 2. Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ? 3. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã sử dụng ở địa phương em ? 4. nêu những biện pháp sử dụng đất ?để đạt mục đích gì ? D. Bài mới: Hoạt động thầy + trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài học: - Biết cách sử dụng phân cho năng suất cao. - Biết cách bón phân, tác dụng của phân bón. 1. Định nghĩa: Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cho cây: Đạm (N) lân (P) và Kali (K) + các nguyên tố vi lượng. I. Phân bón là gì ? 1. Định nghĩa: * Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh nghiệm về phân bón. Thầy: Cho học sinh đọc trang 16 SGK tìm hiểu các loại phân bón. Trò: - Đọc trang 16 SGK. - Điền vào bảng trang 16 SGK. 2. Các loại phân bón: a. Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn, khô dầu b. Phân hoá học: - Phân đạm (N). - Phân lân (P) - Phân Kali (K) - Phân vi lượng - Phân đa nguyên tố (chứa từ 2 nguyên tố dinh dưỡng trở lên). c. Phân vi sinh: Phân chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón: -Thầy: Cho học sinh đọc SGK trang 17 -Trò: Đọc trang 17 SGK và nêu mối quan hệ giữa phân bón, đất, năng suất, chất lượng nông sản. -Xem hình 6 trang 17 trả lời ? Hoạt động 4: Tổng kết bài học: -Thầy: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trang 17 SGK và trả lời câu hỏi. -Trò: Đọc ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi. - Xem trước bài 8, thực hành. II. Tác dụng của phân bón: + Tác dụng: - Đất phì nhiêu nhiều dinh dưỡng. -Cây phát triển tốt, cho năng suất cao. - Chất lượng nông sản tốt E. Dặn dò: Mỗi nhóm chuẩn bị bài 8 thực hành : - 4 -5 mẫu phân bón cho vào túi có ghi số, buộc chặt. - 2 ống nghiệm thuỷ tinh (2 cố thuỷ tinh nhỏ) - 1 đèn cồn và cồn đốt. - 1 kẹp gắp than, diêm (hoặc bật lửa). Ngày soạn: 28-9-2008 Tiết 7 - Bài 8 Thực hành. Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường. A. Mục tiêu: 1. Học sinh phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. 2. Rèn kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động. B. Chuẩn bị: 1. Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 4 - 5 mẫu phân bón, cho vào túi buộc chặt, ghi sẵn số. - 2 ống nghiệm thuỷ tinh (hoặc 2 cốc thuỷ tinh nhỏ). - 1 đèn cồn + cồn đốt, thìa nhỏ. - 1 kẹp gắp than, diêm (bật lửa) than củi, nước sạch. C. Kiểm tra: 1. Phân bón là gì ? 2. Phân hữu cơ gồm những loại nào ? 3. Phân hoá học gồm những loại nào ? 4. Tác dụng của bón phân ? (phân bón) D. hoạt động Hoạt động thầy + trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành: Thầy: Nêu mục tiêu bài học: + Quy tắc an toàn lao động. + Quy trình thực hành. + Kiểm tra chuẩn bị từng nhóm. Quy trình thực hành: I. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan lâu và nhóm ít hoặc không hoà tan: + Phân hoà tan: đạm và kali. + Phân ít hoặc không hoà tan: lân và vôi. Trò: + Đọc trang 18 SGK + trang 19 SGK. + Nhận mẫu phân cho nhóm. Hoạt động 2: Thực hành: Thầy: Làm mẫu, học sinh quan sát II. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan: Phân đạm và kali: + Có mùi khai: phân đạm. + Không có mùi khai :phân kali Trò: Thực hành theo hướng dẫn trang 18 + 19 SGK. - Ghi kết quả thực hành trang 19. III. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan: phân lân và vôi: quan sát: + Phân màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như xi măng: phân lân. + Màu trắng dạng bột: vôi. trang 18 + trang 19 SGK.. - Ghi kết quả thực hành trang 19. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả: Trò:Tự đánh giá kết quả vào vở theo bảng mẫu trang 19 SGK. + Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh. Thầy: + Đánh giá kết quả thực hành của học sinh. + Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả. + Sự chuẩn bị nhóm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Hoạt động 5: Hướng dẫn chuẩn bị bài 9 Trò đọc trước SGK. Ngày soạn: 04-10-2008 Tuần 8 - Tiết 8. Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường A. Mục tiêu: 1. Hiểu được các cách bón phân, sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ moi trường khi sử dụng phân bón B. Chuẩn bị: - Nghiên cứu SGK - Đọc tài liệu giáo trình phân bón và cách bón phân, Nxb nông nghiệp Hà Nội, 1995. - Hình tranh 7, 8, 9, 10, tr,21 SGK C. Kiểm tra: 1. Nêu phương pháp phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan. 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan D. Bài mới Hoạt động thầy trò Ghi bảng Trò: đọc SGK tr20 Thầy: - Thế nào là bón lót, bón thúc - Giới thiệu một số cách bón phân - HĐ1: Thầy giới thiệu 1 một số cách bón phân ưu, nhược điểm của từng cách. Trò:- Quan sát hình vẽ 7, 8, 9, 10 cho biết có mấy cách bón phân? - Chọn các câu từ 1 - 9 tr20 để điền vào vở BT các ưu, nhược điểm của từng cách bón, điển vào tr21. I. Cách bón phân: 1. Căn cứ vào 5 thời kỳ bón a. Bón lót: bón phân trước khi gieo trồng b. Bón thúc: Bón trong thời gian sinh trưởng của cây. 2. Căn cứ vào hình thức bón: bón vãi, bón theo hàng, hốc, bón phun trên lá: HĐ2: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường: Thầy: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường Trò: đọc SGK tr22, điều vào bảng tr22 II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường HĐ3: Thầy: cho học sinh đọc SGK tr22 Hỏi: - Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau? - Vì sao dùng bùn ao ủ phân? HĐ4: Tổng kết bài học: Thầy: cho 1, 2 trò đọc ghi nhớ. - Nêu cầu hỏi củng cố bài III. Bảo quản các loại phân bón thông thường E. Củng cố, - Đọc phần ghi nhớ, đọc trước bài 10 - Câu hỏi: 1. Thế nào là bón lót, bón thúc? 2. Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? 3. Phân đạm, phân Kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? Tuần 9 – Tiết 9 Ngày soạn: 13.10.2008 Kiểm tra 45’ B. Mục tiêu - Đưa ra nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS và tập thể lớp. - Giúp GV có cơ sở thực tế cho những quyết định sư phạm, tự điều chỉnh, tự hoàn thiện trong phương pháp giảng dạy của mình. B. Chuẩn bị 1. Của thầy: Đề kiểm tra phát đến tay HS. 2. Của trò: Kiến thức đã học 3. Phương pháp: - Luyện tập C. Tiến trình dạy và học 1. ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới I. Đề bài về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS và tập thể lớp Câu 1 (2,5đ). Hãy đánh dấu x vào ô trống thể hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt,  Sản xuấtHãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đảm bảo đủ ăn và dự trữ.  Trồng cây rau, đậu, vừng, làm thức ăn cho con người  Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, cung cấp thịt, trứng cho con người  Trồng cây mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường.  Phát triển nuôi cá, tôm, để xuất khẩu  Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp  Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu để xuất khẩu. Câu 2 (2,5đ). Hoàn thành bảng sau: Biện pháp cải tạo Mục đích Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ Làm ruộng bậc thang Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên Bón vôi Câu 3 (2,5đ). Đất trồng là gì? Gồm có những thành phần nào? Vẽ sơ đồ Câu 4 (2,5đ). Phân bón là gì? Có tác dụng gì? Kể tên các loại phân bón? D. Củng cổ – Dặn dò - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh - Về nhà đọc trước bài 10 (SGK)đáp án Câu 1. Đánh dấu vào ý 1, 2, 4, 6, 7 (Mỗi ý đúng được 0,25đ) Câu 2. Mỗi ý đúng được 0,25đ. Lần lượt các ý sau: Để tăng bề dày của lớp đất Hạn chế rửa trôi, đường chảy Tăng độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi Không xới lớp phèn, hoà tan phèn vào nước, tháo phèn thay nước, Thau chua, rửa mặn, sổ phèn Câu 3. Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. Thành phần: Phần rắn, phần khí, phần lỏng (Vẽ sơ đồ) Câu 4. Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cho cây: Đạm (N) lân (P) và Kali (K) + các nguyên tố vi lượng. * Tác dụng: - Đất phì nhiêu nhiều dinh dưỡng. - Cây phát triển tốt, cho năng suất cao. - Chất lượng nông sản tốt * Các loại phân bón: Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh. Họ và tên:. Lớp: 7 Kiểm tra 45’ Môn công nghệ Câu 1 (2,5đ). Hãy đánh dấu x vào ô trống thể hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt,  Sản xuấtHãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu X vào ô trống để thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đảm bảo đủ ăn và dự trữ.  Trồng cây rau, đậu, vừng, làm thức ăn cho con người  Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, cung cấp thịt, trứng cho con người  Trồng cây mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường.  Phát triển nuôi cá, tôm, để xuất khẩu  Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp  Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu để xuất khẩu. Câu 2 (2,5đ). Hoàn thành bảng sau: Biện pháp cải tạo Mục đích Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ Làm ruộng bậc thang Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên Bón vôi Câu 3 (2,5đ). Đất trồng là gì? Gồm có những thành phần nào? Vẽ sơ đồ Câu 4 (2,5đ). Phân bón là gì? Có tác dụng gì? Kể tên các loại phân bón? Tuần 10 - Tiết 10 Ngày soạn: 20-10-2008 Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng A. Mục tiêu: 1. Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Có ý thức quý trọng bảo vệ giống cây trồng quý hiếm ở địa phương B. Chuẩn bị: - Đọc tài liệu: SGK - Các hình phóng to: 11, 12, 13, 14, tr23, 24, 25, SGK C. Kiểm tra: 1. Thế nào là bón lót, bón thúc? 2. Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bó

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_truong_thcs.doc