Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 2, Bài 3: Một số tính chất của đất trồng

A.MỤC TIÊU

 1.Kiến thức.

 -Biết được một số tính chất của đất trồng.

 2.Kỹ năng.

 -Xác định được thành phần cơ giới của đất.

 3.Thái độ.

 Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV: Đất sét, thịt, cát; cốc nhựa có dung tích 200-250ml, cốc thuỷ tinh, cốc nước. bảng phụ.

 HS: Cốc nhựa, thuỷ tinh, đất sét, đất thịt, đất cát.

C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

- Hoạt động nhóm khăn trải bàn, đàm thoại, thuyết trỡnh.

D.TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

* Khởi động (2 phút)

1. Kiểm tra bài cũ.

 ?Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?.

 ? Thành phần của đất trồng?

2.Giới thiệu bài:

 Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất.Thành phaanf và t/chất của đất trồng ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản.Muốn sử dụng đất hợp lí cần phảI biết được các đực điểm và t/chất của đất.->Bài mới.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 2, Bài 3: Một số tính chất của đất trồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/8/2012. Ngày giảng:22/8/2012. Tiết 2- Bài 3: Một số tính chất của đất trồng A.Mục tiêu 1.Kiến thức. -Biết được một số tính chất của đất trồng. 2.Kỹ năng. -Xác định được thành phần cơ giới của đất. 3.Thái độ. Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất. B.Đồ dùng dạy học. GV: Đất sét, thịt, cát; cốc nhựa có dung tích 200-250ml, cốc thuỷ tinh, cốc nước. bảng phụ. HS: Cốc nhựa, thuỷ tinh, đất sét, đất thịt, đất cát. C.phương pháp dạy học. - Hoạt động nhúm khăn trải bàn, đàm thoại, thuyết trỡnh. D.tổ chức giờ học. * Khởi động (2 phỳt) 1. Kiểm tra bài cũ. ?Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?. ? Thành phần của đất trồng? 2.Giới thiệu bài: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất.Thành phaanf và t/chất của đất trồng ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản.Muốn sử dụng đất hợp lí cần phảI biết được các đực điểm và t/chất của đất.->Bài mới. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng HĐ1:Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất.(12’) -Mục tiêu:HS biết thế nào là thành phần cơ giới của đất. -Cách tiến hành: +Bước 1:(HĐ cá nhân) -Y/c HS đọc TT trong SGK trả lời câu hỏi. ? Đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào?. +Cá nhân HS đọc mục I SGK trả lời câu hỏi. -GV giới thiệu thêm thành phần vô cơ gồm những hạt có kích thước khác nhau( đó là hạt cát, li mon, hạt sét) ? Dựa vào kích thước, các em hay cho biết, hạt cát, hạt limon, hạt sét khác nhau như thế nào. *GV: Nhận xét kết luận sau đó chốt lại: Tỉ lệ các loại hạt nêu trên tạo nên thành phần cơ giới của đất +Bước 2:HĐ theo cặp (2 phút) Dựa thông tin SGK trả lời ? Thành phần cơ giới khác thành phần của đất như thế nào ? Căn cứ vào đâu chia các loại đất. -HS: Các nhóm thảo luận,Đại diện 1 Cặp trình bày -HS nhóm khác: Nhân xét, bổ xung *Kết luận:GV Chốt lại cho HS ghi vở. HĐ2:Tìm hiểu độ chua, độ kiềm.(7’) -Mục tiêu:HS biết phân biệt độ chua độ kiềm của đất. -Cách tiến hành:(HĐ nhóm) +Y/C HS HĐ theo cặp (3 phút) dựa SGK trả lời câu hỏi. ? Độ chua, kiềm của đất được đo bằng cách nào ? Đất thường có trị số PH là bao nhiêu ? Căn cứ vào đâu để chia đất chua, kiềm, trung tính. -HS: Các nhóm thảo luận,Đại diện 1 Cặp trình bày -HS nhóm khác: Nhân xét, bổ xung *Kết luận:GV Chốt lại cho HS ghi vở. HĐ3:Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất.(10’) -Mục tiêu:HS biết khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của từng loại đất. -Đồ dùng dạy học:phiếu học tập. -Cách tiến hành:(HĐ nhóm) +Y/c HS HĐ nhóm: (5 phút) Dựa vào thông tin SGK trả lời. ? Đất sét, thịt, cát đất nào giữ nước tốt hơn ?làm thế nào xác định được. ? Điền vào phiếu học tập khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất cát, sét, thịt ( tốt, trung bình, kém). -HS: Các nhóm thảo luận + Đại diện 1 nhóm trình bày(Dựa vào kích thước của các hạt cát,hạt li mon,để so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất) ->HS nhóm khác: Nhận xét, bổ sung -Kết luận:GVChốt lại cho HS ghi vở :Trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau(cát,li mon,sét).Hạt có kích thước càng nhỏ thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất(5’) -Mục tiêu:HS biết thế nào là Độ phì nhiêu của đất -Cách tiến hành:(HĐ cá nhân) +Gọi HS đọc SGK ? Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm quan trọng nào ? Làm thế nào đảm bảo đất luôn luôn phì nhiêu -HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi. -Kết luận:GV Chốt lại cho HS ghi vở I. Thành phần cơ giới của đất là gì? + Tỉ lệ % các loại hạt cát, li mon, sét trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất + Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành 3 loại chính : đất cát, đất thịt, đất sét. II. Thế nào là độ chua độ kiềm của đất. + Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ PH -Đất có PH< 6.5 là đất chua -Đất có PH từ 6.6->7.5 là đất trung tính -Đất có PH >7.5 là đất kiềm III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất *Trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau(cát,li mon,sét).Hạt có kích thước càng nhỏ thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. + Đất sét: Giữ nước, chất dinh dưỡng tốt. + Đất thịt: Giữ nước, chất dinh dưỡng trung bình. +Đất cát: Giữ nước, chất dinh dưỡng kém IV. Độ phì nhiêu của đất là gì + Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, chất dinh dưỡng, đảm bảo cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây. * Củng cố và hướng dẫn học bài (3 phỳt). 4.Củng cố.(2’) ?Đất sét, đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn? Vì sao ? Tính chất chính của đất là gì? +Y/C HS đọc ghi nhớ SGK-T10 ) 5.Dặn dò.(1’) +Học ghi nhớ,trả lời câu hỏi cuối bài. +Đọc trước bài 6:Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_2_bai_3_mot_so_tinh_chat_cua_da.doc