I .Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, đất kiềm, trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II .Chuẩn bị :
- Nghiên cứu SGK
- Đọc thêm giáo trình Trồng Trọt tập 1- Thổ nhưỡng nông hoá, NXB Giáo Dục
- Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học
III .Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ :
2. Bài mới
14 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1-9 - Trần Thị Thu Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 1 :
Chương I : Đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Tiết 1 : Bài 1 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I .Mục đích yêu cầu :
-Hiểu được vai trò của trồng trọt
-Biết được nhiêm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện
-Có hứng thú trong học tập kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt
II .Chuẩn bị :
-Nghiên cứu SGK
-Đọc thêm về các tư liệu nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn mới
-Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
III .Tiến trình bài giảng :
Bài cũ : Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức ở lớp 6.
Bài mới :
Giới thiệu bài học: Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn,70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn.Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Bài học này sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Phương pháp
Nội dung
* Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?
-HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi
GV đúc kết lại à kết quả
* Hoạt động 2 :
HS dựa vào nhiệm vụ của trồng trọt ( đọc kĩ 6 câu hỏi trong SGK trang 6 ) xác định nhiệm vụ của trồng trọt ?
- Các nhóm ý kiến, nhận xét, bổ sung à kết quả.
GV bổ sung, đúc kết lại à kết quả
* Họat động 3 :
HS : Để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì ?
Bài tập : SGK
GV: GV đúc kết lại à kết quả
I. Vai trò của trồng trọt :
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt :
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
III. Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt :
Khai hoang, lấn biển, tăng vụ, áp dụng biện pháp khoa học tiên tiến.
Củng cố : Cho biết vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt ?
Dặn dò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 2 :
Tiết 2 :Bài 2:KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I .Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được về đất trồng, vai trò và các thành phần của đất trồng
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II .Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh ảnh về đất trồng, Nghiên cứu SGK
2. Học sinh : H2 – Sơ đồ 1 - Sách giáo khoa
III .Tiến trình bài giảng :
Bài cũ : Đất trồng có vai trò gì trong nền kinh tế ở địa phương em ? Cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ?
Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
* HĐ 1 :
GV giới thiệu một số loại đất trồng.
- Đất trồng là gì ? Lớp đá vỡ ra tơi xốp có phải là đất trồng không ? Tại sao ?
HS thảo luận à kết luận à kết quả
GV đúc kết lại, giảng giải à kết quả
* HĐ 2 :
HS quan sát hình 2 a) b) sách giáo khoa và cho biết đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng ?
HS thảo luận, à kết quả
GV đúc kết lại à kết quả
* HĐ 3 :
HS quan sát sơ đồ 1 ( sách giáo khoa )
- Cho biết đất bao gồm những thành phần nào? Các thành phần đó có chứa những gì ?
- Phần khí, phần lỏng, phần rắn có vai trò như thế nào đối với cây trồng ?
- các nhóm nhận xét, bổ sung, à kết quả
GV quan sát, nhận xét, bổ sung, à kết quả
I. Khái niệm về đất trồng :
1. Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
2. Vai trò của đất trồng :
Đất trồng cung cấp nước, chất dinh dưỡng, khí ô xi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
II. Thành phần của đất trồng :
( Sơ đồ 1 sách giáo khoa )
( SGK )
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng : chính là nước trong đất à hòa tan các chất dinh dưỡng
3. Củng cố : - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của cây trồng ? - Viết sơ đồ thành phần của đất trồng
4. Dặn dò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 3
Tiết 3: Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I .Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, đất kiềm, trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II .Chuẩn bị :
- Nghiên cứu SGK
- Đọc thêm giáo trình Trồng Trọt tập 1- Thổ nhưỡng nông hoá, NXB Giáo Dục
- Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học
III .Tiến trình bài giảng :
Bài cũ :
Bài mới
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất
- GV: Phần rắn của đất gồm những thành phần nào? Phần vô cơ bao gồm các cấp hạt có các đường kính khác nhau như thế nào ? Tỉ lệ % của các hạt trong đất tạo nên thành phần gì ? Căn cứ vào tỉ lệ các hạt trong đất người ta chia đất ra mấy loại chính ?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
GV đúc kết lại à kết quả
Hoạt động 2: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
-GV: y/c Hs đọc SGK
-Độ pH dùng để đo cái gì?
Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua,kiềm, trung tính ?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
GV đúc kết lại à kết quả
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữa nước và chất dinh dưỡng, độ phì nhiêu của đất.
-GV hướng dẫn cho HS đọc mục III SGK
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng
- HS thảo luận trả lời
-GV: đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
-HS : Thảo luận, trả lời
Hoạt động 4:
- GV : Độ phì nhiêu của đất là gì ? Muốn có năng suất cao cần phải có đủ các điều kiện nào ?
- HS thảo luận trả lời
GV đúc kết lại à kết quả
I Thành phần cơ giới của đất
- Phần rắn gồm: vô cơ, hữu cơ
+ Phần vô cơ bao gồm các cấp hạt có các đường kính khác nhau :
. Hạt cát : Từ 0,05mm đến 2mm
.Limon : Từ 0,002mm đến 0,05mm
. Sét : nhỏ hơn 0,002mm,
- Dựa vào thành phần cơ giới của đấtù mà chia đất ra thành 3 loại:
+ đất cát
+ đất thịt
+ đất sét
II. Độ chua, độ kiềm của đất :
-Độ pH dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
pH < 6,5 : đất chua
pH = 6,5 – 7,5 : trung tính
pH > 7,5 : đất kiềm
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất :
-Đất giữ được nước và chất dinh dưõng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.
- Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.
IV. Độ phì nhiêu của đất là:
Khả năng của đất cho cây trồng có năng suất cao. Tuy nhiên muốn có năng suất cao phải đủ các điều kiện:
+ Phì nhiêu
+Thời tiết thuận lợi
+ Giống tốt
+ Chăm sóc tốt.
3. Củng cố : - Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính ?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ?
- Độ phì nhiêu của đất là gì ?
4. Dặn dò : +Đọc trước bài 4 SGK
+ Chuẩn bị 3 mẫu đất, lọ đựng nước cất.
Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 4 :
Tiết 4: Bài 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I .Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II .Chuẩn bị :
-Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học.
-Băng hình có liên quan đến vấn đề sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
III .Tiến trình bài giảng :
1..Bài cũ.
2.Bài mới.
Giới thiệu bài học:
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sơ của sản xuất nông, lâm nghiệp.Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu việc sử dụng đất như thế nào là hợp lí và có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí?
-Vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lí?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
GV đúc kết lại à kết quả
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
-GV: Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện tích có tác dụng gì? Tác dụng như thế nào đến lượng sản phẩm thu được? Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng như thế nào đối với sinh trưởng, phát triển và năng suất cây trồng ?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
GV đúc kết lại à kết quả
-GV : Biện pháp cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ là gì? Biện pháp này áp dụng cho loại đất nào ?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
-Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải sử dụng đất một cách hợp lí
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
-Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ
-Làm ruộng bậc thang.
-Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
-Cày nông, bừa sục, thay nước thưỡng xuyên, giữ được nước liên tục.
- Bón vôi.
* Mục đích.
-Tăng bề dày đất trồng.
-Hạn chế đường nước chảy, chống sói mòn, rửa trôi.
-Tăng độ che phủ của đất. Hạn chế xói mòn, rửa trôi.
-Không xới đất phền ở dưới, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trương` yếm khí làm hợp chất chứa S-> H2SO4, xổ phèn.
-Tăng độ PH.
*Aùp dụng cho đất.
-Đất có tầng đất canh tác mỏng, nghèo dinh dưỡng.
-Đất dốc (đồi núi)
-Dốc, đất để cải tạo.
- Đất phèn.
-Đất chua.
3. Củng cố :
- Vì sao phải cải tạo đất
- Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ?
- Nêu một số biện pháp cải tạo đất mà em biết đã sử dụng ở địa phương em ?
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài thực hành : Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 5 :
Tiết 5 Bài 4 THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
I .Mục đích yêu cầu :
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
- Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bị :
- Nghiên cứu SGK.
- GV làm thử vài lần cho quen các thao tác.
- Chuẩn bị một số ống hút nước đề phòng trường hợp HS không mang hoặc bị rơi mất.
III .Tiến trình bài giảng :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Yêu cầu HS phải biết xác định thành phần cơ giới của đất bằng cách vê tay. Về trật tự, vệ sinh: phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự làm ảnh hưởng đến giờ học của các lớp bên cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải thẩn cận, không để đất và nước vương ra bàn ghế, sách vở, quần áo.
- Giới thiệu quy trình, sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của học sinh.
- Phân công công việc cho HS.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình
- Bước 1: GV thao tác mẫu, HS quan sát
- Bước 2: HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất (Bước 2 trong quá trình thực hành – SGK)
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá, xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào? (Đất cát, đất thịt, đất sét)
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá, nhận xét giờ học về:
+ Chuẩn bị của HS (Tốt, đạt, chưa đạt)
+ Thực hiện quy trình (Đúng, chưa đúng)
+ Về an toàn lao động, vệ sinh môi trường (Tốt, đạt, chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc trước bài 5 và chuẩn bị dụng cụ mẫu đất thực hành.
- Ôn lại phần II bài 3: Độ chua, kiềm của đất.
Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 6 :
Tiết 6 : Bài 5: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT
I .Mục đích yêu cầu :
- Xác định được độ PH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
- Có kỹ năng quan sát, thực hành, và ý thức lao động chính xác, cẩn thận.
II .Chuẩn bị :
- Nghiên cứu SGK
- GV làm thử vài lần cho quen thao tác.
- Mẫu đất HS tự chuẩn bị.
- GV chuẩn bị cho mỗi bàn một lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn, 1 thìa nhỏ màu trắng.
III .Tiến trình bài giảng :
Hoạt động 1: Giới thiệu và thực hành
- HS: phải biết cách xác định PH của đất bằng phương pháp so màu đơn giản.
- Về trật tự, an toàn khi vệ sinh: gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến giờ học của lớp khác.
- Sau khi làm xong gói gọn mẫu đất để vào nơi quy định. Cuối giờ học trực nhật sạch sẽ, thu dọn và đổ vào hố rác.
- Giới thiệu quy trình thực hành trong SGK sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành, kiểm tra dụng cụ mẫu đất của HS.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình.
- Bước 1: GV thao tác mẫu 1 lần, HS quan sát.
- Bước 2: HS thao tác, GV quan sát và nhắc nhở HS cho các chỉ thị màu tổng hợp vào đất đúng như quy trình. (Bước 2 – SGK). Chờ đủ 1 phút, sau đó tiến hành so màu ngay (Bước 3 SGK).
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh khu vực thực hành. HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem đất thuộc loại nào? (Chua, kiềm hay trung tính)
- GV: đánh giá cho điểm.
- GV: Đánh giá, nhận xét giờ thực hành về:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Thực hiện quá trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường
+ Kết quả thực hành
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
Tìm hiểu : Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 7
Tiết 7. Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.
I .Mục đích yêu cầu :
- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II .Chuẩn bị :
- Tranh vẽ có liên quan đến bài học.
III .Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ:
- Tại sao phải sử dụng đất một các hợp lí? Nêu các biện pháp sử dụng đất ?
- Tại sao phải bảo vệ và cải tạo đất trồng? Nêu các biện pháp cải tạo đất và mục đích ? Aùp dụng cho những loại đất nào?
2. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phân bón
-GV:Phân bón là gì? Có những nhóm phân bón nào? Trong nhóm phân hữu cơ gồm có những loại nào? Nêu nguồn gốc của 6 loại phân hữu cơ ? Trong nhóm phân hoá học có những loại phân nào? Phân đa nguyên tố và phân vi lượng là loại phân như thế nào? Các loại phân: đạm, lân, kali có chứa nguyên tố nào?
Làm bài tập SGK (Xếp các loại phân cho đúng cột)
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón
- Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? Bón phân không hợp lí như: quá liều lượng, sai chủng loai, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
I. Phân bón là gì?
-Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
-Phân bón được chia làm 3 nhóm.
+Phân hoá học: 6 loại (sgk)
+Phân hữu cơ: 5 loại (sgk)
+Phân vi sinh :2 loại(sgk)
* Bài tập.
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m.
+Phân hoá học :c, d, h, n.
+Phân vi sinh: i
II. Tác dụng của phân bón:
-Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
-Bón phân quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng không những không tăng mà còn giảm.
Vd: Bón quá nhiều đạm, cây lúa dễ bị lốp, đổ, cho nhiều hạt lép nên năng suất thấp.
3. Củng cố :
- Phân bón là gì ?
- Phân hữu cơ gồm những loại nào ?
- Bón phân vào đất có tác dụng gì ?
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 8 :
Tiết 8. Bài 9 : CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG.
I .Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thường dùng.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II .Chuẩn bị :
- Phóng to các hình 7, 8, 9, 10 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cách bón phân.
III .Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ:
- Phân bón là gì ?
- Phân hữu cơ gồm những loại nào ?
- Bón phân vào đất có tác dụng gì ?
2. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu một số cách bón phân
GV : Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia làm mấy cách bón phân? Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
GV : Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm mấy cách bón phân? Là những cách nào? Tìm ưu, nhược điểm của các cách bón phân ?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường
GV : Nêu đặc điểm của từng loại phân và xác định ra cách bón ?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
Hoạt động 3 : Bảo quản các loại phân bón thông thường
GV : Nêu cách bảo quản loại phân hoá học? Để phân trong chum, vại sành thoáng mát để làm gì? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? Nêu cách bảo quản loại phân hữu cơ (phân chuồng)?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
I. Cách bón phân :
* Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia ra 2 cách bón: bón lót và bón thúc.
1. Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
2. Bón thúc: là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
* Căn cứ vào hình thức bón, có 4 cách bón (bón theo hàng, theo hốc, bón vãi hoặc phun lên lá)
* Mỗi cách bón đều có ưu, nhược điểm riêng.
- Bón theo hốc: + Ưu : 1,9
+ Nhược : 3
- Theo hàng: + Ưu : 1,9
+ Nhược : 3
- Bón vãi: + Ưu : 6,9
+ Nhược : 4
- Phun lên lá: + Ưu :1,2,5
+ Nhược : 8
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường :
- Phân hữu cơ: bón lót
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: bón thúc
- Phân lân: Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường :
* Phân hoá học:
- Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilông để tránh bị ẩm, vón cục,
- Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.
- Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
* Phân chuồng:
- Bảo quản tại chuồng nuôi.
- Lấy ra ủ thành đống, dùng bùn, ao trát kín bên ngoài.
3. Củng cố :
- Thế nào là bón lót, bón thúc ?
- Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?
- Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài : Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Trần Thị Thu Thanh Trường THCS Võ Đắt
TUẦN 9
Tiết 9 : Bài 10 : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO
GIỐNG CÂY TRỒNG.
I .Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý, hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II .Chuẩn bị :
- Phóng to các hình 11, 12, 13, 14 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác có liên quan để minh hoạ bài học.
III .Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ:
- Thế nào là bón thúc và bón lót?
- Những ưu điểm và nhược điểm của mỗi cách bón: vãi, phun trên lá, theo hàng, theo hốc.
- Nêu đặc điểm và cách bón phân chuồng và phân hữu cơ?
- Tại sao phải dùng bùn ao trét lên đống phân chuồng?
2. Bài mới:
Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp các em hiểu rõ vai trò của giống trong trồng trọt.
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.
GV : Thay đổi giống cũ bằng giống mới có tác dụng gì ? Sử dụng giống mới có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
- HS:Thảo luận, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
Hoạt động 2 : Tiêu chí của giống cây trồng tốt.
GV : Theo em một giống cây trồng tốt cần đạt được những tiêu chí nào ?
- HS : Thảo luận, trả lời, bổ sung à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
Hoạt động 3 : Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV : Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào ? Thế nào là phương pháp chọn lọc ? Thế nào là phương pháp lai ? Thế nào là phương pháp gây đột biến ? Thế nào là phương pháp chọn tạo giống bằng nuôi cấy mô ?
- HS:Thảo luận, bổ sung, trả lời à kết luận
- GV đúc kết lại à kết quả
I. Vai trò của giống cây trồng:
* Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
II. Tiêu chí của giống cây trồng:
* Có 4 tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 sgk/24.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1. Phương pháp chọn lọc.
2. Phương pháp lai.
3. phương pháp gây đột biến.
4. Phương pháp nuôi cấy mô.
3. Củng cố :
- Vai trò của của giống cây trồng ?
- Có mấy tiêu chí để đánh giá giống cây trồng ?
- Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng ?
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài : Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_1_9_tran_thi_thu_thanh.doc