-GV treo hình 51, 52, 53 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
-Các giống vật nuôi có đặc điểm gì về nguồn gốc xuất xứ ?
-Các con vật trong cùng giông có chung nguồn gốc không?
-Đặc điểm ngoại hình , thể chất và tính năng sản suất của những con vật khác giống thế nào?
-Đặc điểm con non thùng chủng có giống bố mẹ không?
-GV nhận xét và nhấn mạnh kết luận:
. Giống vật nuôi là những con vật có cùng nguồn gốc về đặc điểm di chuyền.
. Những con vật cùng giống sẽ có cùng đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản suất .
. Những đặc điểm đó sẽ được truyền lại cho đời sau. -HS Quan sát hình trên bảng và trả lời câu hỏi:
-cùng chung gốc.
-Khác nhau.
-Giống , vì bố mẹ thuần chủng
-HS theo dõi và ghi bài.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 13 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 TIẾT 25
GIỐNG VẬT NUÔI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về giống vật nuôi.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân loại giống vật nuôi.
3/ Thái độ: HS nhận biết được sự đa dạng của giống vật nuôi trong thực tế ở địaphương.
II/ CHUẨN BỊ:
+GV:Phóng to hình 51, 52, 53 SGK.
+HS: Đọc trước bài học ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
-GV và HS nhận xét cho điểm.
-HS lên bảng trả lời:
Cung cấp thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
-HS nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.
-GV treo hình 51, 52, 53 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
-Các giống vật nuôi có đặc điểm gì về nguồn gốc xuất xứ ?
-Các con vật trong cùng giôùng có chung nguồn gốc không?
-Đặc điểm ngoại hình , thể chất và tính năng sản suất của những con vật khác giống thế nào?
-Đặc điểm con non thùng chủng có giống bố mẹ không?
-GV nhận xét và nhấn mạnh kết luận:
. Giống vật nuôi là những con vật có cùng nguồn gốc về đặc điểm di chuyền.
. Những con vật cùng giống sẽ có cùng đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản suất .
. Những đặc điểm đó sẽ được truyền lại cho đời sau.
-HS Quan sát hình trên bảng và trả lời câu hỏi:
-cùng chung gốc.
-Khác nhau.
-Giống , vì bố mẹ thuần chủng
-HS theo dõi và ghi bài.
Hoạt động 3: Phân loại giống vật nuôi và điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi.
-GV Phân loại giống vật nuôi được tiến hành như thế nào?
-GV hãy nêu ví dụ minh họa cho từng loại cụ thể
- GV nhận xét và nhấn mạnh kết luận:
*Phân loại: Theo địa lí,
*Điều kiện:
. Các vật nuôi trong cùng giống phải có chung nguồn gốc.
. Có đặc điểm ngoại hình và năng suất sản suất giống nhau
. Có tính di truyền ổn định.
. Đạt đến một số lượng cá thể nhất địnhvà có địa bàn phân bố rộng.
- HS trả lời:
. Theo địa lí
. Theo hình thái , ngoại hình
. Theo mức độ hoàn thiện của giống.
. Theo hướng sản suất.
- HS theo dõi và ghi bài
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của giống vật nuôi
-GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
-Năng xuất cao do yếu tố nào quyết định?
-Tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu Muka và bò Hà Lan do yếu tố nào quyết định?
-GV nhận xét và nhấn mạnh kết luận:
Giống vật nuôi quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
-HS thảo luận và trả lời theo yêu cầu của GV:
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác nhận xét.
-HS theo dõi và ghi bài.
TUẦN 13 TIẾT 26
SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS biết được định nghĩa về sự hình thành và phát dục của vật nuôi.
2/Kỹ năng: Có kỹ năng phân biệt được các đặc điểm của quá trinhfsinh trưởng , phát dục của vật nuôi.
3/Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vaò chăn nuôi gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:
+GV: Phóng to hình 54 và sơ đồ 8.
+HS: Đọc trước bài học ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV Em hãy cho biết thế nào là giống vật nuôi?
-GV nhận xét và cho điểm.
-HS lên bảng trả lời:
Giống vật nuôi là những con vật có cùng nguồn gốc về đặc điểm di truyền
-HS nhận xét .
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
-GV Yêu cầu HS quan sát hình 54 trên bảng và trả lời câu hỏi:
Em có nhận xét gì về khối lượng, hình dạng và kích thước cơ thể của ba con ngan ?
-Em có nhận xét gì về đặc điểm của lợn từ hợp tử đến sơ sinh đến cai sữa đến trưởng thành.
-Em hãy cho biết con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở những điểm nào?
-GV nhận xét, nêu kết luận:
. Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
. sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
-HS quan sát hình trên bảng
-Con lợn tăng tăng nhanh về khối lượng, chiều cao, bề ngang.
- Có mào đỏ và nâu rõ hơn con ngan
- HS theo dõi và ghi bài.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
-GV: yêu cầu HS đọc nội dung phần 3
-Hỏi : Nếu nuôi thật một con lợn ỉ, có thể tăng khối lượng bằng con lợn Landrat , Đại Bạch không ? taị sao ?
-Hỏi : Muốn chăn nuôi đạt năng suất cao ta phải làm gì ?
-GV : Nhận xét giải thích và kết luận .
Năng suất chăn nuôi là kết quả của quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi .
Năng suất chăn nuôi bằng giống (yếu tố di truyền cộng yếu tố ngoại cảnh (thức ăn , nuôi dưỡng , chăm sóc )
-HS: Không do gen di truyền quyết định .
-HS : Giống tốt , kỹ thuật nuôi tốt .
-HS theo dõi và ghi bài.
Hoạt động 4: Củng cố
-GV :Gọi một hai HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
-GV ; yêu cầu HS trả lời câu hỏi (SGK)
-HS:đọc phần ghi nhớ
-HS : trả lời.
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 15/11/2010
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_13_ban_hay.doc