I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu, nhận biết được các hình chiêú của vật thể trên BVKT
- Kĩ năng: Có kỹ năng nhận ra các hình chiếu trên một bản vẽ.
- Thái độ: Có thái độ học tập đúng và nghiêm túc.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Hiểu k/n và nhận biết được các hình chiếu trên BV.
II. chuẩn bị:
1. GV: Một hình hộp và khối hộp có mở rađược(vd: bao diêm); một hình hộp mở ra được sáu mặt(bộ đồ dùng CN8).Một đèn pin hoặc đèn chiếu khác.Bìa màu (cứng) để cắt thành 3 MP hình chiếu.
2. Học sinh: Bảng phụ.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra (K)
3. Bài mới.
113 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Dương Hoài Hiếu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng: / /2010
Phần Một: Vẽ kĩ thuật
Chương 1 - Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1:
Bài 1:vai trò của bản vẽ kỹ thuật
trong sản xuất và trong đời sống
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh , bản vẽ, sơ đồ, từ đó liên hệ vào thực tế cuộc sống.
- Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Vai trò của BVKT với đ/s và sx
II. chuẩn bị:
1. GV: Một bản vẽ nhà. Một mạch điện gồm (dây nối ,2 pin, công tắc,đuiđèn và bóng
đèn 3v).
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra (K)
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ 1: ổn định và giới thiệu chương học
GV: Muốn xây được một ngôi nhà đẹp theo thiết kế, người thợ thi công công trình cần phải nghiên cứu hiểu rõ thông tin nào?
- GV gợi ý: Một trong các thông tin dùng hằng ngày,được minh hoạ ở hình 1.1 SGK , người thợ cần rõ thông tin nào?
- KL; Ngôn ngữ hình vẽ được dùng chủ yếu để trao đổi trong kỹ thuật trong chế tạo máy, trong xây dựng và nhiều ngành sản xuất khác. Đó là BV, vậy BV có vai trò gì trong sản xuất và đời sống?
HĐ 2: Tìm hiểu BVKT đối với sản xuất:
- Yêu cầu HS đọc ND SGK phần I.
- Đưa ra các tranh minh hoạ: ngôi nhà , mô hình vật thật (đinh vít, trục xe đạp,...)? những công trình và sản phẩm đó được làm ra như thế nào? muốn công trình hay sản phẩm làm ra đúng như ý muốn của người nghĩ ra nó, người thiết kế phải thể hiện qua ngôn ngữ nào?
- Quan sát H1.2 SGK, trả lời câu hỏi: trong quá trình SX, người công nhân cần dựa vào đâu để trao đổi thông tin về sản phẩm, công trình.?
- Vậy; theo em BVKT có vai trò gì trong sản xuất?
- Tổng hợp ghi bảng.
HĐ 3: Tìm hiểu BVKT đối với đời sống.
- Quan sát H 1.3 SGK ( treo tranh sơ đồ phòng ở) và trả lời: Sơ đồ hình vẽ đó có ý nghĩa gì khi chúng ta sử dụng nó?
- Gợi ý: Muốn sử dụng có hiệu quả, an toàn các đồ dùng, thiết bị, căn hộ...ta cần phải rõ điều gì?
Tóm lại BVKT có vai trò như thế nào trong đời sống?
- GV chót lại... ghi.
HĐ 4: Tìm hiểu BVKT trong các lĩnh vực kỹ thuật
- GV Treo tranh hình 1.4 YC hãy quan sát sơ đồ và cho biết BV được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào?
- Nêu các ví dụ về trang thiết bị cơ sở hạ tầng của mỗi ngành khác nhau? Chúng có cần BV hay không?
- GV chótd lại và nhấn mạnh: đặc trưng mỗi ngành KT là khác nhau nên có BVKT đặc thù riêng.
-Theo em ,hiện nay , các BVKT
được vẽ bằng những cách nào?
- Học BV để làm gì?
Tiết 1- Bài 1
Vai trò của BVKT trong sản xuất và đời sống.
I. BVKT đối với sản xuất:
1.BVKT do nhà thiết kế tạo ra.
-Nhờ BV các chi tiết máy được chế tạo, các công trình được thi công đúng với yêu cầu KT của BV.
- Nhờ BV mà ta kiểm tra đánh giá được sản phẩm hay công trình.
2.BVKT là ngôn ngữ chung của các nhà kỹ thuật, vì nó được vẽ theo quy tắc thống nhất, các nhà kỹ thuật trao đổi thông tin KT với nhau qua BV.
II. BVKT đối với đời sống
Trong ĐS các sản phẩm, công trình nhà ở....thường đi kèm theo sơ đồ hình vẽ hay BVKT giúp ta:
- lắp ghép hoàn thành sản phẩm;
- sử dụng sản phẩm hay công trình đúng KT và khoa học.
- biết cách khắc phục, sữa chữa.
III. BVKT trong các lĩnh vực kỹ thuật.
1. BVKT liên quan đến nhiều ngành kỹ thuật khác nhau; mỗi lĩnh vực lại có một loại BV riêng.
2. Các BVKT được vẽ thủ công hoặc bằng trợ giúp của máy tính.
4. Củng cố (5 phút)
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc phần ghi nhớ SGK(7)
- qua bài học em cần nhớ những gì? Vì sao nói BVKT là “ngôn ngữ” chung của các nhà kỹ thuật?
-BVKT có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống?
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Học kỹ bài để trả lời được 3 câu hỏi SGK trang 7
- Đọc và chuẩn bị cho bài 2 HìNH CHIếU
- Tìm hoặc làm các vật thể có dạng như hình 2.3 và một miếng bìa cứng cho tiết học sau.
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 2: hình chiếu
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu, nhận biết được các hình chiêú của vật thể trên BVKT
- Kĩ năng: Có kỹ năng nhận ra các hình chiếu trên một bản vẽ.
- Thái độ: Có thái độ học tập đúng và nghiêm túc.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Hiểu k/n và nhận biết được các hình chiếu trên BV.
II. chuẩn bị:
1. GV: Một hình hộp và khối hộp có mở rađược(vd: bao diêm); một hình hộp mở ra được sáu mặt(bộ đồ dùng CN8).Một đèn pin hoặc đèn chiếu khác.Bìa màu (cứng) để cắt thành 3 MP hình chiếu.
2. Học sinh: Bảng phụ.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra (K)
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ1: ổn định, kiểm tra, vào bài:
- BVKT có vai trò gì đối với sản xuất và đời sống?
- GV gọi 1học sinh trả lời.
*Vào bài :Nhà thiết kế muốn thể hiện ý tưởng của mình về một vật thể ,một chi tiết máy hay một công trình , bằng cách vẽ ra các hình chiếu của nó trên một bản vẽ.
Vậy, thế nào là hình chiếu của vật thể? (Ghi bài mới)
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu:
GV dùng đèn pin chiếu 1 vật thể sao cho hình chiếu của nó in trên bảng. Hãy quan sát và xem hình 2.1 SGK để tìm hiểu thế nào là hình chiếu của 1 vật thể? Mặt phẳng chiếu là mặt nào? các đường như thế nào tia chiếu?
A A,
S
Tiết 2 ;Bài 2: Hình chiếu
I. Khái niệm về hình chiếu
+Mặt phẳng chiếu là MP chứa hình chiếu của vật thể
+ Điểm A trên vật thể có hình là điểm A,.
+ Tia sáng đi từ nguồn sáng S qua điểm A xuống điểm chiếu A, gọi là tia chiếu SAA,
+ Hình chiếu của vật thể bao gồm tập hợp các điểm chiếu của vật thể trên mặt phẳng chiếu.
HĐ 3: Tìm hiểu các phép chiếu
Quan sát hình 2.2 SGK và nhận xét về đặc điểm các tia chiếu trông các hình a,b,c?
A
B
C
D
A,
B,
C,
D,
GV Người ta dùng phép chiếu nào để vẽ các hình chiếu trong BVKT?
-Phép chiêú // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? Giới thiệu hình phối cảnh ba chiều của một ngôi nhà minh họa cho BV thiết kế ngôI nhà
đó.
II. Các phép chiếu:
A
B
C
D
A,
B,
C,
D,
- HS :Trao đổi và nhận xét:
+Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu phân kỳ xuyên qua vật xuống MP chiếu
+Phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau.
+Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu vừa song song vừa vuông góc với MP chiếu.
-HS :Người ta dùng phép chiếu vuông góc để vẽ các hình chiếu của vật thể trong BVKT.
- phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ hình phối cảnh ba chiều bổ sung vào BVKT để minh họa thêm cho bản vẽ.
HĐ 4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc:
*GV dùng trực quan giới thiệu các MP chiếu:
- Gập miếng bìa cứng thành 3MP chiếu, giới thiệu đây là hình chiếu đứng, bằng, cạnh.
- Thế nào là MP chiếu đứng? Chiếu bằng? chiếu cạnh?
*Làm trực quan tiếp:
- Đặt vật trước 3 mp chiếu như thể nào là đúng? GV đặt thử sai sau đó chỉ rõ đặt cách đặt đúng là như thể nào.
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu như thế nào?.............
- Gợi ý cách quan sát vật thể đặt trước 3 MP chiếu:
+ Nhìn vật trước tới ta quan sát thấy mặt nào của vật thể? Nó có hình dạng ntn?.......tương tự cho các hình chiếu khác...
III. Các hình chiếu vuông góc
1.Các MP chiếu.
+Mặt chính diện là MP chiếu đứng
+Mặt nằm ngang là MP chiếu bằng.
+Mặt bên phải là MP chiếu cạnh.
2.Các hình chiếu: SGK (tr9)
Mp chiếu đứng
MP chiếu bằng
MP chiếu cạnh
HĐ 5: Xác định vị trí của các hình chiếu vật thể trong một bản vẽ kỹ thuật
- GV: nhìn vào hình 2.5 SGK em hãy
cho biết các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của vật thể vừa xác định được ở
phần trên được sắp xếp như thế nào
trong 1 BVKT?
- HS:HĐ nhóm trả lời câu hỏi trên.
- Tổng hợp các báo cáo và chỉnh sửa,
Các hình chiếu và chú ý SGK(10).
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng;
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng;
- Cạnh thấy vẽ bằng nét liền đậm;
- Cạnh khuất vẽ bằng nét đứt; Đường bao các mp chiếu quy ước không vẽ.
4. Củng cố (5 phút)
- GV đặt CH kiểm tra HS qua baì học ta nhớ được những gì?
- Thế nào là hình chiếu của vật thể? Người ta dùng phép chiếu nào để vẽ hình chiếu 1 vật thể?
- Một vật thể thường được biểu diễn trên mấy hình chiếu? đó là những hình chiếu nào? Vị trí của các hình chiếu đó trên bản vẽ kỹ thuật? Cho HS làm bài tập SGK (tr10)
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc thêm mục:”Có thể em chưa biết” đẻ hiểu rõ các quy định về khổ giấy, về nét vẽ, độ rộng nét vẽ trong một BVKT.
Ngày soạn: 18/11/2010 Ngày giảng: / /2010
Tiết 3 - Bài 4: bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Nhận dạng và đọc bản vẽ đôn giản của các khối đa diện co bản nhưe hình hộp chữ nhận, hình lăng trụ đều, hình chóp đều...
2. Kĩ năng : Biết cách quan sát, đọc hình chiếu, vẽ hình chiếu,sắp xếp vị trí các hình chiếu của vật thể. Phân biệt các hình chiếu trong một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng, nghiêm túc , biết phối hợp nhóm.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Nhận ra và vẽ được các hình chiếu của khối hình đơn giản
II. chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ. Mẫu các khối HCN, chóp đều, lăng trụ đều, chóp cụt....
2. Học sinh: Vẽ trước các hình chiếu 4.3,4.5, 4.7, ở SGK vào vở ghi.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra (5 phút)
- Em hãy nêu tên 3 hình chiếu và xác định vị trí của từng hình chiếu trên 1 bản vẽ .
GV giới thiệu các sản phẩm là các hình khối: HCN,LT, Cái ấm.....Em hãy quan sát và nhận xét về hình dạng cấc vật thể đó?
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu và nhận dạng các khối đa diện;
GV đưa ra từng khối đa diện và hỏi các khôi hình học này có tên là gì? chúng được bao bởi các mặt phẳng có dạng hình gì? Có bao nhiêu cạnh ? đỉnh?
HĐ 2. Nhận dạng đặc điểm khối hình chữ nhật và vẽ hình chiếu :
GV đặt khối hình chữ nhật và đặt câu hỏi :Khối hộp chữ nhật được bao bởi những hình nào? đặc điểm các mặt đối nhau?
- Cả khối hộp có bao nhiêu cạnh ?đỉnh? bao nhiêu cạnh bằng nhau?
- GV tổng hợp kết quả thảo luận:
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
kích thước
1
Đứng
HCN
a,h
2
Bằng
HCN
a,b
3
Cạnh
HCN
b,h
- Yêu cầu HS vẽ hình chiếu và bảng 4.1 vào vở. Vẽ đúng vị trí các hình chiếu theo quy ước.
HĐ4 . Hình lăng trụ đều :
- GV đặt hình lăng trụ đều theo chiều đứng như SGK .
- Em hãy cho biết khối đa diện này có tên là gì? nó được bao bởi các hình gì?
- Chốt lại khái niệm hình lăng trụ đều
GV hướng dẫn hướng nhìn quan sát vật ở vị trí đã đặt. Yêu cầu HĐ nhóm các câu hỏi phần 2 SGK (17):
- Các hình chiếu 1,2,3 H4.5 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều?
- GV đặt nằm ngang khối hiònh lăng trụ và gợi ý hs đọc các hình chiếu của nó?
HĐ5: Hình chóp đều:
Gv tiến hành như các hoạt động ở phần Em có nhận xét gì về hai hình chiếu đứng và cạnh? Trong bản vẽ nếu có hai hình chiếu giống nhau ta có thể bỏ qua một hình chiếu (hoặc cạnh hoặc bằng)
I.Khối đa diện:
1.ĐN.... là các khối hình được bao bởi các hình đa giác phẳng.(HCN,tam giác, hình thang, hình vuông,....)
2.VD: khối hình hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối hình chóp , chóp cụt,....
II. Hình hộp chữ nhật:
1.K/n: HHCN được bao bởi 6 mặt phẳng hình chữ nhật; có 12cạnh; ba cạnh cơ bản là: dài- rộng- cao (a; b; h).
2.Hình chiếu:a
b
h
II. Hình lăng trụ đều:
1.Khái niệm :SGK (16)
1.Hình chiếu: hình dưới
Hình
HC
HD
KT
1
a;h
2
a;b
3
h;b
*Hình 4.5 SGK(hs tự vẽ)
IV. Hình chóp đều:
1.Khái niệm: SGK(17)
2. Hình chiếu : H4.7
Hình
HC
HD
KT
1
a;h
2
a;a
3
h;a
4. Củng cố (5 phút)
GV ? Qua bài học này ta cần biết rõ những nội dung cơ bản nào?
-Phát phiếu học tập bài tập SGK (19) Yêu cầu đọc nhanh bảng 4.4
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
+ Vẽ bổ sung các hình chiêu của các vật thể trên vào vở( bằng bút chì)
+Đọc bài 5 Chuẩn bị bài thực hành theo HD: - Giấy vẽ khổ A4 có kẻ sẵn khung bản vẽ và khung tên (GV giới thiệu mẫu bản vẽ để hs biết )
- Chuẩn bị bút chì thước kẻ..
- Cho phép vẽ trước hình chiếu H5.1& 5.2 trên khổ giấy trên.
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 4: Bài 3 + 5:
Thực hành : hình chiếu của vật thể
đọc bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Luyện đọc được các hình chếu của vật thể là các khối đa diện ( theo mẫu đọc ở bảng 5.1 SGK(20)).Phát triển óc tưởng tượng của HS.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu của các khối hình đơn giản, tập vẽ hình phối cảnh của vật thể hình khối trên. Rèn KN đọc BV có sẵn hình chiếu,đọc kích thước vật thể ở trên mỗi hình chiếu.Biết phối hợp nhóm để hoàn thành công việc TH.
- Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn và nghiêm túc.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Rèn k/năng đọc và vẽ các h/ chiếu các khối h/học đơn giản.
II. chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị một số hình khối đã học và in phiếu học tập theo mẫu sau:
B
C
A
Hình 3.1
Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
1
2
3
2. Trò: làm tốt bài tập đã giao ở tiết trước; vẽ sẵn các hình 3.1; 5.1; 5.2 SGK vào vở ghi.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra (K)
3. Bài mới
CáC Hoạt động thực hành
Nội dung
HĐ 1: ổn định;kiểm tra; giới thiệu bài học.
GV đưa ra một khối hình lăng trụ và đặt nằm ( khác đặt đứng ở tiết học trước);KT hs:
Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều đặt // vơí mp chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh ;hình chiếu bằng là hình gì?
- GV giới thiệu mục tiêu và nội dung tiến trình giờ thực hành ghép bài 3 và bài 5 SGK.Kiểm tra khâu chuẩn bị giấy A4
HĐ 2: Hướng dẫn nội dung phần thực hành:
GV hướng dẫn HS cách trình bày các nội dung cơ bản của một bài thực hành vẽ hình chiếu trên khổ giấy A4 .
- Yêu cầu HS đọc phần nội dung thực hành SGK (20)
Xem các hình chiếu 1,2,3 là hình chiếu nào? nó có được tương ứng với hướng chiếu nào? A hay B hay C? hoàn thành bảng 3.1 SGK (14).
- Tìm xem mỗi BV 1,2,3,4 đã biểu diễn vật thể nào A,B,C,D trong hình 5.2? từ đó HĐ nhóm để hoàn thành bảng 5.1 SGK.
- Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4( ở H5.1 SGK ) biểu diễn các vật thể A,B,B,C,D lại chỉ có 2hình chiếu? Em hãy vẽ thêm hình chiếu cạnh của vật thể và sắp xếp đúng QƯ cho đầy đủ .
- GV hướng dẫn các bước tiến hành thực hành bài 3SGK (13) và bài 5 SGK (21)
- Lớp trưởng b/c ss
- ổn định lớp học
- Ôn lại bài cũ; một HS lên bảng trả lời câu hỏi và vẽ hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng của khối lăng trụ nằm.
- HS khác nhận xét và bổ sung,
- Cá nhân đặt phần chuẩn bị giấy A4 trước mặt.
- HS đọc nội dung và phần các bước tiến hành TH như SGK trang13và 20+21
- Trả lời câu hỏi của GV:
+Hình 3.1 hình chiếu 1 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu B Tưc là hình chiếu bằng
Hình 2 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu C tức là hình chiếu cạnh. Hình 3 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu A tức nó là hình chiếu đứng.
+Hình 5.1&5.2: Hình chiếu 1 biểu diễn vật thể B; hình chiếu 2 biểu diễn vật thể A; Hình chiếu 3 biểu diễn vật thể D; hình chiếu 4 biểu diễn vật thể C.
+Các BV ở Hình 5.1 thiếu một hình chiếu cạnh vì muốn chúng ta –người học phải tìm ra cho đúng và vẽ bổ sung cho đúng vị trí cacs hình chiếu trên 1 BV.
GV giới thiệu một mẫu trình bày một bản vẽ để HS biết cách thực hiện: (Chọn một trong bốn BV ở hình 5.1 và h 5.2 SGK để vẽ theo tỷ lệ phù hợp 2:1)
HĐ 3: Tổ chức cho HS thực hành vẽ hình chiếu và đọc BV hình chiếu vào bảng 3.1 &5.1 trong khổ giấy A4 .
GV - Giám sát HS thực hành vẽ ,điều chỉnh uốn nắn kịp thời.
Kiểm tra phát hiện điển hình làm tốt và làm sai để rút kinh nghiệm trước lớp.
Nhấn mạnh cần chú ý khi vẽ:
+Phải xđ hình dạng hình chiếu trước khi tiến hành vẽ .
+Đầu tiên vẽ mờ , sau đó vẽ đậm.
+Vẽ theo đúng tỷ lệ.
+Vẽ cân đối trên BV (YC thẩm mỹ)
+Kẻ bảng 3.1 và bảng 5.1 vào góc phải của BV,hoặc sang hẳn mặt bên của tờ giấy.
4. Kừt thúc: Tổng kết và giao bài tập về nhà:
+ GV thu bài thực hành tại lớp và hướng dẫn HS tựe nhận xét theo các yêu cầu sau:
-Sự chuẩn bị có đầy đủ và tốt không?
-Bố cục hình vẽ có đúng theo yêu cầu qui ước không? ví dụ về ddường nét biểu diễn đúng không?..
- ý thức trong giờ thực hành như thế nào? có bị nhắc nhở không?..
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Hoàn thành bài tập trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 6 SGK .S ưu tầm hình khối có dạng như hình 6.2 SGK (23) Nếu chuẩn bị tốt và có chất lượng sẽ được thưởng điểm cho phần thực hành.
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 5 - Bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu, chỏp cầu, đới cầu nón cụt,....
- Kĩ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ,hình nón, hình cầu.
- Thái độ: Biết vẽ các hình chiếu của các khối tròn xoay cơ bản ở trên. Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác và hiệu quả.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Đ/n khối tròn xoay, vẽ các hình chiếu của hình trụ,hình nón, hình cầu.
II. chuẩn bị:
1. GV: cấc khối tròn xoay có sẵn ở bộ đồ dùng dạy học công nghệ.
2. Học sinh: Kẻ sẵn các bảng 6.1,6.2;6.3 và các hình chiếu 6.3;6.4;6.5 SGK vào vở.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra (6 phút)
- Câu hỏi: Nêu cách nhận ra các khối hình chữ nhật, hình lăng trụ đều?
3. Bài mới.
- ĐVĐ: Giới thiệu bài học: có phải tất cả các khối hình đều tạo bởi các đa giác phẳng? thực tế các vật thể được tạo bởi hình ghép nhiều hình với nhau trong đó có cả các MP các mặt cong, mặt tròn xoay ví như cái bát cái đĩa, lọ hoa vậy.
Bài này ta chỉ NC các khối tròn xoay có cấu tạo đơn giản. Bài 6 tiết 5
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về hình khối tròn:
Đặt lên bàn một số khối hình sẽ phải NC .Em hãy quan sát và cho biết tên gọi các hình trên?
-Trong đời sống hằng ngày em còn thấy có những hình tròn xoay nào khác? Theo em các vật đó được tạo ra theo cách nào? Bây giờ ta tập trung quan sát 3 hình tròn xoay có tên là hình trụ; hình chóp, hình cầu:
- GV giới thiẹu các khối hình trên có trục quay được: yêu cầu HĐ nhóm (3 phút) điền từ còn thiếu trong ba phát biểu ĐN hình ở SGK
- Gv tổng hợp kết quả phát biểu thế nào là hình trụ? Hình nón? Hình cầu? Thế nào là khối tròn xoay?
HĐ 2:Tìm hiểu các hình chiếu của ba hình trụ, nón, cầu:
1.GV đưa ra hình trụ đặt vị trí đứng như SGK trước 3 MP chiếu Bằng phép chiêu vuông góc em hãy XĐ 3 hình chiếu của hình trụ này?
-Trên mỗi hình chiếu em hãy xđ kích thước của vật thể? Hoàn thành bảng 6.1 SGK
_ Trao đổi với cả lớp kết quả đọc các hình chiếu và đọc kích thước .
- Gv chốt lại và yêu cầu HS vẽ các hình chiếu đúng QƯ vào vở.
2.Với hình nón và hình cầu GV tiến hành tương tự như với hình trụ.
GV :Qua việc xđ 3 bản vẽ hình chiếu của 3 vật thể trên đây em có nhận xét gì về các hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của chúng?
- Chốt : chính vì các hình chiếu đều biểu diễn cùng một kích thước của vật như vậy, cho nên trong 1 bản vẽ ta có thể bỏ bớt đi một hình chiếu đứng hay bằng giống nhau đó( Ko bỏ đi hc đứng) mà vẫn biểu diễn đầy đủ hình dạng và kích thước của vật thể.
I. Khối tròn xoay:
1.VD: Hình trụ, hình nón, hình cầu, hình chỏm cầu, hình đới cầu;
(thùng phi, cái nón
A
B
C
D
cái phiễu, quả cầu, lọ hoa, viên phấn...)
2.KN:SGK phần đã điền từ đúng.
II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu:
1.Hình trụ:
+đọc hình chiếu
+vẽ hình chiếu(VN)
2.Hình nón: SGK
+Đọc.....
+Vẽ.....
2.Hình cầu: SGK
+Đọc.....
+Vẽ....
4. Củng cố (5 phút)
+Qua bài học ta cần ghi nhớ những gì? Hs đọc phần ghi nhớ SGK(25)+GV đặt hình trụ quay nằm ngang và hỏi ? Hình chiếu đứng ,cạnh, bằng của khối trụ bây giờ sẽ là những hình gì? Tương tự với hình nón nếu đặt mặt đáy nón song song vơi MP chiếu cạnh?
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
Học và trả lời các câu hỏi SGK (25) và đọc vẽ hình chiếu của các vật thể hình 6.7-SGK(26)- Đọc và vẽ hình chiếu hình 7.1 SGK(27).Chuẩn bị sẵn khung bản vẽ khổ giấy A4.
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng: / /2010
Tiết 6 - Bài 7.
Bài tập thực hành:
đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Luyện đọc các bản vẽ của các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kĩ năng:
Phát huy trí tưởng tượng không gian- Rèn kỹ năng đọc và vẽ hình chiếu.
3. Thái độ:
Thực hiện nghiêm túc có kết quả.
* Xác định kiến thức trọng tâm:
Đọc và vẽ được hình chiếu của các hình tròn xoay cơ bản.
II. chuẩn bị:
1. GV: chuẩn bị mô hình nón cụt,nửa hình trụ,chỏm cầu,đới cầu.
2. Học sinh: vẽ các hình 7.1; H7.2 và bảng kê 7.2 & 7.2.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra (K)
3. Bài mới.
CáC Hoạt động thực hành
Nội dung
HĐ 1: ổn định tổ chức, kiểm tra ban đầu:
- Gv đưa ra 3 mô hình nón cụt, chỏm cầu,đới cầu, nửa hình trụ đặt như SGK hỏi: ba hình này có tên gọi là gì? em hãy xđ các hình chiếu tương ứng cho mỗi hình? Hoàn thành bảng 6.4 SGK (26). GV phát phiếu học tập tới các nhóm và yêu cầu HĐ nhóm trong 3 phút.
- Gv kiểm tra việc tập của nhóm bất kỳ nhận xét và cho điểm.
- Các nhóm báo cáo kết quả,HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS cả lớp thực hiện đọc bảng 6.4 vào vở..
HĐ 2: Hướng dẫn phân tích hình chiếu của các vật thể hình 7.2 SGK(27+28)
- GV yêu cầu quan sát h7.1 đối chiếu các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 xem nó biểu diễn vật thể nào ở h7.2?(A,B,C,D?)
- Mỗi bản vẽ trên h 7.1 có mấy hình chiếu?
Ta cần phân tích vật thể để tìm nốt hình chiếu còn lại.
- Nhìn từ trái sang phải vật thể D ta có hình dạng của HC là hình gì? nó giống với hình chiếu nào? tương tự cho BV số 2,3,4 vật thể B.,A,C...
- Vật thể D được cấu tạo bởi những khối hình cơ bản nào?
- Tương tự vât thể B,A,C được cấu tạo bởi những khối hình cơ bản nào đã học?
- GV tổng hợp các ý kiến và diễn giải quy trình làm bài thực hành trên khổ giấy A4.
+ Chọn một BV và vật thể em thích để vẽ vào khổ giấy trên thêo đúng quy ước (vẽ thêm cả hình chiếu còn thiếu vừa phân tích),sau đó kẻ bảng 7.1&7.2 vào mặt sau tờ giấy để tóm tắt đọc BV.Hình 7.1 và hình 7.2 SGK
HĐ 3: Tổ chức thực hành:
- Cá nhân HS làm bài thực hành theo hướng dẫn của GV
- Chú ý bài vẽ bằng bút chì 2b.Dùng đồ dùng học tập để vẽ đúng quy tắc.
- GV giám sát HS làm bài phát hiện các sai lệch kịp thời uốn nắn sữa sai,rút kinh nghiệm trước cả lớp.
- Bài làm hoàn thành trên trong tiết học Cuối giờ GV thu bài về chấm điểm.
- HS quan sát và đối chiếu cho nhận xét:
+ BV số 1 biểu diễn vật thể D
+ BV số 2 biểu diễn vật thể B
+ BV số 3 biểu diễn vật thể A
+ BV số 4 biểu diễn vật thể C
- Mỗi BV thiếu 1 hình chiếu, BV 1,2 thiếu HC cạnh,BV 3,4 thiếu HC bằng.
- HS phát hiện ra hình chiếu còn lại giống một hình chiếu đã biết.
- Hiểu rõ vì sao lại vẽ thiếu( đã học).
- Vật thể D được tạo bởi 3 khối hình cơ bản là: Hình trụ, hình nón cụt,hình hộp.
- Vật thể B được tạo bởi 2 khối hình là: hình hộp , hình chỏm cầu.
- Vật thể A được tạo bởi 2 khối hình là: hình trụ , hình hộp.
- Vật thể C được tạo bởi 2 khối hình là: hình hộp , hình nón cụt.
4. Kừt thúc: (5phút)
- Gv chọn ra các bài vẽ đẹp và bài còn chưa tốt để rút kinh nghiệm trước lớp.-HD – HS biết tự nhận xét bài làm của mình về các mặt: chuẩn bị giấy, chất lượng nét vẽ, sự tương ứng giữa các hình chiếu cùng biểu diễn một vật thể, ý thức làm bài trên lớp.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Đọc trước bài 8+9 SGK trang 29+31. Tự giác ôn tập về bản vẽ các khối hình học đã học.
Ngày soạn:20/09/2010
Ngày giảng: /09/2010
Chương ii: Bản vẽ kỹ thuật
Tiết 7: Bài 8+9 - khái niệm về bản vẽ kỹ thuật – hình cắt
Bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được một số khái niệm về BVKT, khái niệm công dụng của hình cắt, mặt cắt. Biết được nội dung và trình tự đọc một bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc BVCT theo trình tự đã được định sẵn.
Biết thêm kích thươc của một khung tên trên một bản vẽ khổ giấy A4.( khổ giấy 297x210;khổ khung tên: 32x140
*MTCB: K/n về BVKT, hình cắt , mặt cắt. trình tự đọc BVCT
3. Thái độ: Cẩn thận – Có hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:
* Thày: Tranh hình bài 8+9 có mẫu bản vẽ.( BV ống lót),bảng trình tự đọc BVCT( B. 9.1)
Mô hình ống lót – mặt cắt hình cắt. Mẫu khung tên trong bẩn vẽ khổ giấy A4.
BVKT mẫu có khung tên:
* Trò: Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật: ống lót, quả cam. Đọc trước bài 8 SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới)
3. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung
HĐ1. GVgiới thiệu bài học:
-Ta đã học bài 1 VTCBVKTTĐSVTKT. BVKT có liên quan tới những lĩnh vực kỹ thuật nào?
- Trong chương học này chúng ta dề cập tới BVKT của ngành cơ khí và ngành xây dựng.
- TRước hết ta nhắc lại BVKT do ai tạo ra? Nó tạo ra để dùng vào những việc gì?
HĐ 2: Tìm hiểu thế nào là BVKT:
- Tại sao người học KT lại đọc được BV, mặc dù nó được vẽ bằng rất nhiều các kí hiệu?
(cho xem 1 BV chỉ các kí hiệu để hs quan sát)
- Cá nhân trả lời câu hỏi của gv:
- vì rằng các BVKT vẽ bằng quy tắc có tính thống nhất chung, nó như là ngôn ngữ chung của các nhà KT.
- Khi chúng ta hiểu được điều đó là đã hiểu thế nào là BVKT rồi. Bạn nào nhắc lại tnlà BVKT?
-HS phát biểu khái niệm BVKT ở SGK
- Bài 1 ta đã đề cập tới sự liên quan BVKT tới các ngành nghề khác nhau, mỗi 1 ngành
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_duong_hoai_hieu.doc