Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lê Công Quyền

A – MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 1/ Kiến thức : - HS hiểu được thế nào là hình chiếu.

 2/ Kỹ năng -Nhận biết được các hình chiếu của vật trên bản vẽ kỹ thuật.

 3/ Thái độ : - Có nhận thức đúng khái niệm nhận biết chính xác.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH :

 + GV : Đồ dùng HV 2.1- 2.4 (SGK).

 + HS : Vật mẫu: Bao diêm, vỏ hộp thuốc lá, bìa cứng

C_ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

 Trực quan , thực hành , gợi mở đan xen hoạt động nhóm .

D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY :

 I- Ổn định :

 - Điểm danh

 - Quan sát tác phong , vệ sinh phòng học , chuẩn bị vật mẫu và vật liệu thực hành.

 II- Kiểm tra bài cũ : 6’

 - HS trả lời câu hỏi 1-3/7 SGK

 III- Dạy học bài mới :

 

doc88 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lê Công Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 08./08/ 2012 Ngày giảng: 16-17/08/ 2012 PHẦN 1: VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết:1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG A – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : Bết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. 2/ Kỹ năng : Nhận biết một số BVKT trong đời sống. 3/ Thái độ : Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kỹ thuật. B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH : + GV : Tranh vẽ H1.1; 1.2; 1.3 SGK. + HS : Tranh ảnh các sản phẩm cơ khí, công trình kỹ thuật C- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thực hành , gợi mở đan xen hoạt động nhóm . D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : I)- Ổn định : - Điểm danh - Quan sát tác phong , vệ sinh phòng học , chuẩn bị vật mẫu và vật liệu thực hành. II)- Kiểm tra bài cũ : III- Dạy học bài mới : Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh Nội dung Ghi Bảng Hoạt động 1 BVKT đối với sản xuất: * HS quan sát hình 1.2 SGK. G- Trong giao tiếp con người dùng những phương tiện gì? G- Để làm ra 1 sản phẩm trong đời sống ta phải htực hiện qua các bước như thế nào? G- Bản vẽ kỹ thuật có ý nghĩa gì trong sản xuất? G KL: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng trong KT 1) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất (10’): Làm ra sản phẩm cần có: + Bản thiết kế: Diễn tả bằng hình vẽ gồm hình dạng, KT’, khối lượng sản phẩm. + Thi công: Căn cứ vào bản vẽ rồi lắp ráp ra sản phẩm. Vậy bản thiết kế gọi là bản vẽ kỹ thuật. Hoạt động 2 : BVKT đối với đời sống: HS quan sát hình 1.3 SGK. G- Nêu ý nghĩa hình 1.3? G: Để sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng- thiết bị cần phải làm gì? 2) Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống (10’): Sơ đồ mạch điện Mặt bằng nhà ở. * KL: bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kế theo sản phẩm dùng trong trao đổi và sử dụng. Hoạt động 3 : BVKT dùng trong các lĩnh vực . HS quan sát hình 1.4 SGK. ? Bản vẽ kỹ thuật được dùng trong lĩnh vực nào? ? Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng gì? 3) BVKT dùng trong các lĩnh vực KT (10’): - Gồm các lĩnh vực: Cơ khí, điện lực, KT, N2, XD, giao thông - Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, bằng dụng cụ , bằng máy tính điện tử. Hoạt động 4 Khái niệm chung BVKT ? Em hảy vai trò củ BVKT ? H/S : Muốn chế tạo một sản phẩm , thi công công trình ... phải có BVKT của chúng GV: BVKt trình bày các thông tin kỹ thuậtcủa sản phẩm dưới dạng các hình vẽ, các ký hiệu theo một quy tắc thông nhất và thường được vẽ theo tỉ lệ. ? Em hãy kể một số lĩnh vực kỹ thuật đã học . H/S : Giao thông , cơ khí, nông nghiệp ... 1) Khái niệm chung BVKT (9’) SGK tr 29 Hoạt động 5 : Củng cố (2’) - Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin trong sản xuất và đời sống. - Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống. Hoạt động 6 : Ghi nhớ(1’) GV : Y/c HS trả lời nội dung câu hỏi SGK . GV chốt lại . Như vậy qua bài học ta cần ghi nhớ những vấn đề gì ? 4) Ghi nhớ (SGK) : IV- HDVN (3’) Nắm vững ý nghĩa bản vẽ kỹ thuật trong cuộc sống. Trả lời câu hỏi C1-3 và bài 2 (SGK). E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 08./08/ 2012 Ngày giảng: 20/08/ 2012 Tiết : 2 HÌNH CHIẾU A – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : - HS hiểu được thế nào là hình chiếu. 2/ Kỹ năng -Nhận biết được các hình chiếu của vật trên bản vẽ kỹ thuật. 3/ Thái độ : - Có nhận thức đúng khái niệm nhận biết chính xác. B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH : + GV : Đồ dùng HV 2.1- 2.4 (SGK). + HS : Vật mẫu: Bao diêm, vỏ hộp thuốc lá, bìa cứng C_ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thực hành , gợi mở đan xen hoạt động nhóm . D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : I- Ổn định : - Điểm danh - Quan sát tác phong , vệ sinh phòng học , chuẩn bị vật mẫu và vật liệu thực hành. II- Kiểm tra bài cũ : 6’ - HS trả lời câu hỏi 1-3/7 SGK III- Dạy học bài mới : Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh Nội dung Ghi Bảng Hoạt động 1Khái niệm về hình chiếu : * HS quan sát hình 2.1 SGK? G : + Hình chiếu là gì? + Mặt phẳng chiếu là gì? ? Cách vẽ một hình chiếu của vật thể 1) Khái niệm về hình chiếu:10’ - KN: Hình nhận được trên mặt phẳng gọi là hình chiếu của vật. - Mặt phẳng: chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu. - Cách vẽ: +Vẽ hình chiếu của mỗi điểm bằng cách lấy đối xứng. + Nối các điểm lại ta có một hình chiếu. Hoạt động 2 : Các phép chiếu : * HS quan sát hình 2.2 (a,b,c) . ? Đặc điểm các tia chiếu hình vẽ. ? Nêu cách nhận biết của các phép chiếu? ? ứng dụng của bản chiếu trong BVKT 2) Các phép chiếu:10’ + Phép chiếu vuông góc (H 2.2c) - dùng vẽ hình chiếu vuông góc. + Phép chiếu // (H2.2b) - dùng vẽ các hình biểu diễn 3 chiều. + Phép chiếu xuyên tam (H2.2a) - dùng vẽ các hình biểu diễn 3 chiều. Hoạt động 3 : Các hình chiếu vuông góc * Học sinh quan sát các vật thể 3 chiều (Ba chẽm, bìa cứng). ? Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào với vị trí người quan sát. ? Vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt chiếu? G: Các hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ kỹ thuật (mp). 3) Các hình chiếu vuông góc :10’ 1- Mặt phẳng chiếu: + mp chiếu đứng: là mặt chính diện của vật. + mp chiếu cạnh: là mặt phẳng bên. 2- Các hình chiếu: + HC đứng: có hướng chiếu Từ trước tới. + HC bằng có hướng chiếu từ Trên xuống +HC cạnh: có hướng chiếu từ trái sang. Hoạt động 4 : Vị trí các hình chiếu ? Nêu vị trí mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi gập ? ? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?nếu dùng 1 hình chiếu có được không? G: Nhận xét vị trí 3 mp hình chiếu- h/c 4)Vị trí các hình chiếu :6’ MPC bằng trùng mpc đứng MPC cạnh trùng mpc đứng HC bằng ở dưới hình chiếu đứng. HC cạnh ở bên phải hc đứng Hoạt động 5 : Ghi nhớ GV : Y/c HS trả lời nội dung câu hỏi SGK . GV chốt lại . Như vậy qua bài học ta cần ghi nhớ những vấn đề gì ? 5) Ghi nhớ (SGK) :1’ IV- HDVN : 2’ - Làm BT SGK, đọc bài 3 (SGK). - Chuẩn bị dụng cụ vẽ, giấy A4 để TH vẽ hình chiếu. E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 10/08/ 2012 Ngày giảng: 23-24/08./ 2012 Tiết : 3 THỰC HÀNH : HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ A – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : HSNĐ: - Sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. 2/ Kỹ năng : Biết các cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. 3/ Thái độ : Nhận biết một số hình trong cs thông qua bản vẽ , như ngôi nhà .... B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH : + GV : Tranh vẽ H3.1 SGK. + HS : Dụng cụ vẽ hình- giấy A4: Mô hình cái nêm . C_ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thực hành , gợi mở đan xen hoạt động nhóm . D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : I- Ổn định : - Điểm danh - Quan sát tác phong , vệ sinh phòng học , chuẩn bị vật mẫu và vật liệu thực hành. II- Kiểm tra bài cũ :5’ 1/ Thế nào là hình chiếu của vật? Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? 2/ Tên gọi và vị trí của hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? III- Dạy học bài mới : Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh Nội dung Ghi Bảng Hoạt động 1 CBTH :3’ G- Nêu rõ mục tiêu nội dung và trình tự tiến hành thực hành. G- HĐ HS trình bày: Hình vẽ- trả lời trên giấy A4- vở BT. 1) Chuẩn bị thực hành : Chuẩn bị mỗi H. - Dụng cụ vẽ hình: Thước, eke,compa, bút chì, tẩy. - Giấy: A4, giấy nháp, vở bài tập. Hoạt động 2 : Nội dung TH :2’ + Cách vẽ các đường nét, kẻ khung vẽ, khung tên ghi nội dung trong khung tên. +GV vẽ khung tên lên bảng. + GVH mỗi H tiến hành TH theo các bước 1-4. + GV hướng dẫn HS vẽ các nét đứt, mờ đậm trên hình vẽ hợp lý 2) Nội dung -SGK : Hoạt động 3 : Tiến trình TH :1’ GV: Nêu tiến trình thực hành ? HS :Trả lời GV : Chốt lại thành các bước Th . 3) Các bước TH : B1: Đọc nội dung bài thực hành: B2: Vẽ trên giấy A4 B3: Kẻ bảng 3.1 SGK.Vào bài làm và đánh dấu x vào ô. B4: Vẽ lại 3 hình chiếu 1,2,3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. Hoạt động 4 : Thực hành trên giấy A4 . Chú ý: khi vẽ chia làm 2 bước + Bước vẽ mờ: tất cả các đường vẽ bằng đường vẽ mảnh. + Bước tô đậm: Kiểm tra lại các hình đã vẽ, sửa chữa sai sót- tô đậm. 4) Tiến hành thực hành.28’ Hoạt động 5 : RKN giờ TH GV : Nhận xét đánh giá : + ý thức , thái độ của HS và tập thể lớp . + Nhận xét về tiếp thu KT vận dung KT trong TH và thực tế . + Sự kết hợp – hợp tác – tổ chức khi hoạt động nhóm . + An toàn và vệ sinh – ứng dung bài học trong thực tế . 5) Nhận xét đánh giá :4’ IV- HDVN : 2’ - DCVH- mẫu vật, bút chì 6 cạnh, hộp diêm, hộp phấn. - học bài làm Bt - đọc bài BV Khối đa diện . E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 18/08/ 2012 Ngày giảng: 27/08./ 2012 Tiết : 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN A – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : - Các khối đa diện thường gặp: H2CN, HLT, HCĐều.. 2/ Kỹ năng - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng H2CN, HLT đều, HC đều. 3/ Thái độ : - Thấy rõ các khối đa diện trên có vị trí quan trọng trong đs . B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH : + GV : Tranh vẽ: mô hình mp 3 chiều : HHCN –HLT-CHĐ - HCCĐ . + HS : Vật mẫu: vật mẫu- bao diêm- bút chì 6 cạnh . C_ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thực hành , gợi mở đan xen hoạt động nhóm . D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : I- Ổn định : - Điểm danh - Quan sát tác phong , vệ sinh phòng học , chuẩn bị vật mẫu và vật liệu thực hành. II- Kiểm tra bài cũ : 5’ 1/ Hình chiếu là gì ? có mấy mặt phẳng chiếu cơ bản để xđ 1 vật . 2/ Để vẽ 1 vật ta cần sử dụng những phép chiếu cơ bản nào ? III- Dạy học bài mới : Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh Nội dung Ghi Bảng Hoạt động 1 Khối đa diện : G- Hs quan sát hình 4/SGK- mô hình giáo viên chuẩn bị . ? Các khối H2 được bao bọc ntn ? ? Hãy kể tên các hình, vật có hình dạng khối đa diện? GV : Giới thiệu về khối đa diện 1) Kkối đa diện:7’ Khối đa diện: Được bao bởi hình đa giác phẳng VD: bao diêm, viên gạch. Hoạt động 2 : HHCN : G- HS quan sát hình 4.2 SGK- mô hình chữ nhật? ? H2chữ nhật được bao bởi hình gì? G: Giới thiệu mặt bên, mặt đáy. ? Hãy nêu vị trí của các hình chiếu. ? HC đứng, cạnh, bằng của H2CN có đặc điểm gì? 2) Hình hộp CN :10’ a) BV H2CN a: chiều dài b: Chiều rộng c: Chiều cao b) Hình chiếu của H2CN (1) HC đứng (2)HC bằng (3) HC cạnh Hoạt động 3 : Hình lăng trụ : * Hình lăng trụ- các bước tiến hành tương tự như H2CN. GV: + Chú ý: H2CN là trường hợp đặc biệt của hình lăng trụ đứng. + Cách gọi tên hình lăng trụ đứng dựa vào số cạnh của đáy ở mỗi hình. 3) Hình lăng trụ :10’ a) HLT đều: được bao bởi các mặt bên là HCN, và 2 dáy // là các đa giác đều =. + (ABC); (A’B’C’) mặt đáy. + ABB’A’; BCC’B’ là HCN b) Hình chiếu của hình lăng trụ (1) Là hình chiếu bằng (đáy là đa giác đều ) (2) Hình chiếu cạnh (đáy là HCN) (3) Hình chiếu đứng (đáy là HCN) Hoạt động 4 : Hình chóp đều : * Hình chóp đều- các bước tiến hành tương tự như H2CN. GV: + Chú ý: HCC đều đựoc tạo bởi HC đều khi sử dụng mặt cắt // với đáy . + Cách gọi tên hình chóp đều- hcc đều dựa vào số cạnh của đáy ở mỗi hình. 4) Hình chóp đều :8’ a) Hình chiếu đều: Được bao bởi các mặt bên là tam giác cân đáy là đa giác đều. VD (SAB), (SBC) mặt bên tam giác (ABCD) là đáy là hình vuông. b) Hình chiếu của hình chóp: + HC đứng và HC cạnh: là các mặt bên. + Hình chiếu bằng là đáy(đa giác đều). Hoạt động 5 Củng cố : 3’ ? Thế nào là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chiếu đều? Nêu các hình chiếu của mỗi hình? Hoạt động 6 : Ghi nhớ1’ GV : Y/c HS trả lời nội dung câu hỏi SGK . GV chốt lại . Như vậy qua bài học ta cần ghi nhớ những vấn đề gì ? 5) Ghi nhớ (SGK) : IV- HDVN : 2’ - HS làm bài tập SGK . - Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình: giấy A4- mô hình: bao diêm , viên gạch. E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 18/08/ 2012 Ngày giảng: 30-31/08/2012 Tiết 5: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN A – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : HS đọc được các bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện 2/ Kỹ năng : Đọc BV thông qua hình chiếu ở trên bản vẽ – T/h vẽ hình không gian. 3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian. B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH : + GV : Tranh vẽ H5.1 SGK- mô hình khối đa diện. + HS : Dụng cụ vẽ hình- giấy A4. C_ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thực hành , gợi mở đan xen hoạt động nhóm . D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : I- Ổn định : - Điểm danh - Quan sát tác phong , vệ sinh phòng học , chuẩn bị vật mẫu và vật liệu thực hành. II- Kiểm tra bài cũ : 8’ H1: - Khối đa diện là gì? - Thế nào là H2CN- hình dạng các hình chiếu của H2CN? H2: - Thế nào là hình lăng trụ đều- hình dạng các hình chiếu của H2CN? - Thế nào là hình chiếu đều? H3: Câu 1/25 SGK ; H5: Câu 2/25SGK. H4: Câu 3/25SGK ; H6: Chữa BT H6.6/SGK. III- Dạy học bài mới : Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh Nội dung Ghi Bảng Hoạt động 1 CBTH :2’ G- Nêu rõ mục tiêu nội dung và trình tự tiến hành thực hành. G- HĐ HS trình bày: Hình vẽ- trả lời trên giấy A4- vở BT. 1) Chuẩn bị thực hành : Chuẩn bị mỗi H. - Dụng cụ vẽ hình: Thước, eke,compa, bút chì, tẩy. - Giấy: A4, giấy nháp, vở bài tập. Hoạt động 2 : Nội dung TH :10’ G- Giới thiệu rõ nội dung trình tự tiến hành. HS: Quan sát hình 5.1, 52/SGK. H: - Trình bày cách làm bài. Nêu cách trình bày/ A4. G: Nêu rõ nội dung bài TH gồm 2 phần: trả lời – pt vật thể G: Hướng dẫn HS cách trình bày báo cáo thực hành. G: T/C học sinh thực hành vẽ theo cá nhân: VT BV A B C D 1 x 2 x 3 x 4 x 2) Nội dung -SGK : a) Đọc các hình chiếu: 1,2,3,4, hình 5.1. b) Đối chiếu với vật thể A,B,C,D (SGK). - Đánh dấu vào bảng 5.1/ SGK ghi rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và vật thể. c) Vẽ hình chiếu đứng- hình chiếu bằng. Hình chiếu cạnh của vật thể A,B, C,D. Hoạt động 3 : Tiến trình TH :2’ GV: Nêu tiến trình thực hành ? HS :Trả lời GV : Chốt lại thành các bước Th . 3) Các bước TH : B1: Đọc nội dung bài thực hành: B2: Vẽ trên giấy A4 B3: Kẻ bảng 5.1 SGK.Vào bài làm và đánh dấu x vào ô. B4: Vẽ lại các hình chiếu đứng- hình chiếu bằng.Hình chiếu cạnh của vật thể A,B, C,D Hoạt động 4 : Thực hành trên giấy A4 . GV : T/C thực hành. H làm việc cá nhân GV: HD- giúp đỡ HS tiến hành thực hành? 4) Tiến hành thực hành.18’ Hoạt động 5 : RKN giờ TH GV : Nhận xét đánh giá : + ý thức , thái độ của HS và tập thể lớp . + Nhận xét về tiếp thu KT vận dung KT trong TH và thực tế . + Sự kết hợp – hợp tác – tổ chức khi hoạt động nhóm . + An toàn và vệ sinh – ứng dung bài học trong thực tế . 5) Nhận xét đánh giá :2’ IV- HDVN : 3’ - nắm vững HC của các hình thuộc khối đa diện- vẽ hình khối đa diện. - CB mô hình: nón, quả bóng, vỏ hộp sữa. E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 28/08/ 2012 Ngày giảng: ././ 2012 Tiết : 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY A – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : - HSND khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu . 2/ Kỹ năng - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng tròn xoay. 3/ Thái độ : - Thấy rõ các khôảỳtn xoay trên có vị trí quan trọng trong đs . B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH : + GV : Tranh vẽ: mô hình mp 3 chiều : HT – HN - HC . + HS : Vật mẫu: Mô hình quả bóng, nón , vỏ hộp sữa. C_ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thực hành , gợi mở đan xen hoạt động nhóm . D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : I- Ổn định : - Điểm danh - Quan sát tác phong , vệ sinh phòng học , chuẩn bị vật mẫu và vật liệu thực hành. II- Kiểm tra bài cũ : 5’ 1/ Nêu cách nhận biêt HLT – Hình chóp đều . 2/ Nêu các vẽ khối đa diện ? III- Dạy học bài mới : Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh Nội dung Ghi Bảng Hoạt động 1 Khối đa diện : G- Hs quan sát hình /SGK- mô hình giáo viên chuẩn bị . ? Các khối tròn xoay được tạo ra ntn ? ? Hãy kể tên các hình, vật có hình dạng khối tròn xoay? ? HS điền vào23//SGK a,b,c để mô tả cách tạo thành các khối GV : Giới thiệu về khối tròn xoay . 1) Khối tròn xoay:10’ Khối tròn xoay được tạo bởi khi quay 1 hình xung quanh 1 trục cố định. Hoạt động 2 : Hình trụ : G: Hình trụ được tạo bởi ntn? G- H quan sát hình trụ ( đáy // với mặt phẳng chứa mp chiếu bằng). G: Hình dạng của các hình chiếu hình trụ có dạng ntn? H- Điền vào bảng 6.1. 2) Hình trụ :10’ - Khối được tạo thành khi quay một HCN xung quanh 1 cạnh HCN đó (cạnh HCN là trục quay) là hình trụ: VD: - HC đứng là HCN - HC cạnh là HCN - HC bằng là hình tròn. Hoạt động 3 : Hình nón- HN cụt : G: Cách tạo ra hình nón? G: HS quan sát hình nón ( đáy // mp chứa mp chiếu bằng). G: Hình dạng của các hình chiếu có dạng ntn? - H điền bảng 6.2/SGK. GV : HN cụt được tạo bởi khi cắt mặt cắt // với đáy của Hn – HC đứng và HC cạnh là HT cân . 3) Hình nón – hình nón cụt :10’ Được tạo bởi khi quay 1 tgiác vuông xung quanh một trục xoay là một cạnh góc vuông. + HC đứng là hình tam giác. + HC cạnh là hình tam giác. + HC bằng là hình tròn. Hoạt động 4 : Hình cầu : G: Cách tạo ra hình cầu ? G: HS quan sát hình cầu . G: Hình dạng của các hình chiếu có dạng ntn? H : điền bảng 6.3/SGK ( sau khi H biết hình cầu- hình chiếu của hình cầu) 4) Hình cầu :6’ Hình cầu được tạo bởi 1/2 hình tròn quay quanh trục là đường kính của nửa hình tròn đó. + Các hình chiếu của hình cầu là hình tròn Hoạt động 5 Củng cố : 1’ ? G: để biểu diễn khối tròn xoay ta cần sử dụng những hình chiếu cơ bản nào? ? để xác định khối tròn xoay- cần KT nào? 4) Cách biểu diễn khối TX : + Thường dùng 2 hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay ( thể hiện đáy- chiều cao). + KT: của h/c là đ/c của hình cầu. Hoạt động 6 : Ghi nhớ1’ GV : Y/c HS trả lời nội dung câu hỏi SGK . GV chốt lại . Như vậy qua bài học ta cần ghi nhớ những vấn đề gì ? 5) Ghi nhớ (SGK) : IV- HDVN : 2’ - Nắm vững k/n các khối hình- h/c tương ứng mỗi hình . - Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình: giấy A4- mô hình: Vỏ hộp sữa , nón , bi ve. E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : .././ 2012 Ngày giảng: ././ 2012 Tiết 7: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY A – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : HS đọc được các bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng tròn xoay. 2/ Kỹ năng : Đọc BV thông qua hình chiếu ở trên bản vẽ – T/h vẽ hình không gian. 3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian. B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH : + GV : Tranh vẽ H7.1 SGK- mô hình khối tròn xoay. + HS : Dụng cụ vẽ hình- giấy A4. C_ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thực hành , gợi mở đan xen hoạt động nhóm . D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : I- Ổn định : - Điểm danh - Quan sát tác phong , vệ sinh phòng học , chuẩn bị vật mẫu và vật liệu thực hành. II- Kiểm tra bài cũ : 8’ H1: - Khối tròn xoay là gì? - Thế nào là Hình trụ - hình dạng các hình chiếu của H ình trụ? H2: - Thế nào là hình hình nón - hình dạng các hình chiếu của hình nón? - Thế nào là hình chiếu đều? III- Dạy học bài mới : Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh Nội dung Ghi Bảng Hoạt động 1 CBTH :2’ G- Nêu rõ mục tiêu nội dung và trình tự tiến hành thực hành. G- HĐ HS trình bày: Hình vẽ- trả lời trên giấy A4- vở BT. 1) Chuẩn bị thực hành : Chuẩn bị mỗi H. - Dụng cụ vẽ hình: Thước, eke,compa, bút chì, tẩy. - Giấy: A4, giấy nháp, vở bài tập Hoạt động 2 : Nội dung TH :10’ G- Giới thiệu rõ nội dung trình tự tiến hành. HS: Quan sát hình 7.1, 27/SGK. H: - Trình bày cách làm bài. Nêu cách trình bày/ A4. G: Nêu rõ nội dung bài TH gồm 2 phần: trả lời – pt vật thể G: Hướng dẫn HS cách trình bày báo cáo thực hành. G: T/C học sinh thực hành vẽ theo cá nhân: VT/BV A B C D 1 x 2 x 3 x 4 x VT/Khối H2 A B C D Hình trụ x Hình nón x H2 CN x HC- Cầu x 2) Nội dung -SGK : a )Đọc các bản vẽ hình chiếu (1,2,3,4- H7.1) SGK. Đánh dấu nhân vào bảng 7.1 SGK Thể hiện sự tương quan giữa các bản vẽ và vật thể A-B-C-D. c)Phân tích hình dạng vật thể. Hình 7.2 đánh dấu nhân vào bảng 7.2/ SGK. Hoạt động 3 : Tiến trình TH :2’ GV: Nêu tiến trình thực hành ? HS :Trả lời GV : Chốt lại thành các bước Th . 3) Các bước TH : B1: Đọc nội dung bài thực hành: B2: Vẽ trên giấy A4 B3: Kẻ bảng 5.1 SGK.Vào bài làm và đánh dấu x vào ô. B4: Vẽ lại các hình chiếu đứng- hình chiếu bằng.Hình chiếu cạnh của vật thể A,B, C,D Hoạt động 4 :Thực hành trên giấy A4 . GV : T/C thực hành. H làm việc cá nhân GV: HD- giúp đỡ HS tiến hành thực hành? 4) Tiến hành thực hành.18’ Hoạt động 5 : RKN giờ TH GV : Nhận xét đánh giá : + ý thức , thái độ của HS và tập thể lớp . + Nhận xét về tiếp thu KT vận dung KT trong TH và thực tế . + Sự kết hợp – hợp tác – tổ chức khi hoạt động nhóm . + An toàn và vệ sinh – ứng dung bài học trong thực tế . 5) Nhận xét đánh giá :2’ IV- HDVN : 2’ - nắm vững HC của các hình thuộc khối đa diện- vẽ hình khối đa diện. - CB mô hình: nón, quả bóng, vỏ hộp sữa. E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : .././ 2012 Ngày giảng: ././ 2012 Tiết:8 KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT A – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. 2.Kỹ năng: - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH : 1/ GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 C_ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , gợi mở đan xen hoạt động nhóm . D – TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : I- Ổn định : II- Kiểm tra bài cũ : III- Dạy học bài mới : 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. - GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật. - HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. - GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật. Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình cắt. - GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt. - HS tìm hiểu về khái niệm hình cắt, công dụng của hình cắt theo thông tin SGK . - GV cho h/s quan sát H8.2 hình cắt của ống lót để h/s hiểu sâu hơn về hình cắt. - HS quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt theo sự hướng dẫn của giáo viên. I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật(20’) + Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. II. Khái niệm về hình cắt(20’). + Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. + Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch. IV. Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà (5’): - Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ . - Trả lời các câu hỏi cuối bài - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 9 E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : .././ 2012 Ngày giảng: ././ 2012 Tiết: 09:BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT A/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết 2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 3.Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật B/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1/ GV: Bảng phụ hình 9.1 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. C/Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại... D/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. - GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?. - GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. - HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết. - GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1. - HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK. - GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời. - HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. I. Nội dung của bản vẽ chi tiết(15’). 1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết. 2. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. 3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt và chất lượng của chi tiết. 4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế II. Đọc bản vẽ chi tiết(20’). + Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1 Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ ống lót H9.1 1.Khung tên - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ - ống lót - Thép - 1:1 2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt - Hình chiếu cạnh - Hình cắt ở hình chiếu đứng 3. Kích thước - Kích thước chung Kích thước các phần - 28, 30 - Đường kính ngoài28.. Đường kính lỗ16. Chiều dài 30. 4. Yêu cầu kỹ thuật - Gia công - Xử lý bề mặt - Làm tù cạnh - Mạ kẽm 5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng - Công dụng - ống hình trụ tròn - Dùng lót giữa các chi tiết. * Ghi nhớ: SGK. 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết. E- RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : .././ 2012 Ngày giảng: ././ 2012 Tiết 10 BÀI 11: BIỂU DIỄN REN A/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_le_cong_quyen.doc