Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Phạm Thanh Hải

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài này, GV phải làm cho HS:

- Hiểu được thế nào là hình chiếu.

- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên BVKT.

- Biết được vị trí các hình chiếu trên VKT.

- Thái độ học tập nghiêm túc.

II- PHƯƠNG TIỆN:

1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài dạy sách giáo khoa và sách giáo viên.

 - Bảng phụ, hình vẽ, khối hình hộp, bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.

2- Học sinh: Nghiên cứu trước bài học.

III- PHƯƠNG PHÁP:

 - Trực quan, đàm thoại NVĐ

IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Ổn định t/c lớp:

B. KTBC:

- Câu 1, 2, 3 trang 6, 7

C. ND bài học:

 

doc68 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Phạm Thanh Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 Ngày soạn : Ngày dạy : PHầN I. Vẽ Kỹ THUậT CHƯƠNG I. BảN Vẽ CáC KhốI ĐA DIệN Bài 1. Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn VKT. II- Phương tiện: 1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài dạy sách giáo khoa và sach giáo viên. Tài liệu tham khảo: Vẽ kỹ thuật, Tranh vẽ, Mô hình sản phẩm cơ khí. 2- Học sinh: Nghiên cứu trước bài học. III- Phương pháp: - Đàm thoại, HĐ nhóm IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: C. ND bài học: Hoạt động của Thày – Trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật Hỏi: 1 Quan sát hình 1.1 T5 và cho biết: Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì ? HS: Trong giao tiếp hàng ngày con người thường sủ dụng là Tiếng nói , chữ viết, hình vẽ. Hỏi: Các sản phẩm cơ khí và các công trình muốn chế tạo hoặc thi công đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cách nào ? (Cho Học sinh quan sát sản phẩm cơ khí) HS: Người thiết kế phải thể hiện nó bằng bản vẽ GV: tổng kết và kết luận HS: tự ghi vở I. BVKT đối với sản xuất - Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. HĐ 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống GV: Cho Học sinh quan sát tranh một số đồ dùng điện Hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị điện đó thì chúng ta cần phải làm gì? HS: Phải theo chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ) Hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa của hình 1.3a và 1.8b HS: suy nghĩ trả lời GV: nhấn mạnh và kết luận II- BVKT đối với đời sống Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng HĐ 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các linh vực kỹ thuật GV: yêu cầu Học sinh quan sát sơ đồ 1.4 trang 7 (Thảoluận) Hỏi: Các lĩnh vực kỹ thuật đó có cần trang thiết bị không ? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? HS: quan sát và trả lời: Cơ khí: máy công cụ Xây dựng: máy xây dựng, phuơng tiện vận chuyển Giao thông: phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến GV: nhận xét, kết luận: các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình III- Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật - sgk/7 D. Tổng kết – HDVN: GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 7 GV nhận xét đánh giá giờ học Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 7 Chuẩn bị bài sau : Nghiên cứu nội dung SGK *) Rút kinh nghiệm: Tiêt 2 Ngày soạn: Ngày dạy; Bài 2: hình chiếu I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Hiểu được thế nào là hình chiếu. Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên BVKT. Biết được vị trí các hình chiếu trên VKT. Thái độ học tập nghiêm túc. II- Phương tiện: 1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài dạy sách giáo khoa và sách giáo viên. - Bảng phụ, hình vẽ, khối hình hộp, bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu. 2- Học sinh: Nghiên cứu trước bài học. III- Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại NVĐ IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: - Câu 1, 2, 3 trang 6, 7 C. ND bài học: Hoạt động của Thày – Trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu GV: Dùng đèn pin chiếu hộp phấn lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát hinh 2.1 trang 8 Hỏi: Cách vẽ hinh chiếu 1 điểm của vật thể như thế nào ? HS: suy nghĩ và trả lời Hỏi: Nêu tên về hình chiếu ? HS: suy nghĩ và trả lời HS: Học sinh ghi vở I- Khái niệm về hình chiếu Hình chiếu là hình biểu diễn các phần thấy của vật thể đối với người quan sát. Cho phép thể hiện các phần khuất của vật thể bằng nét đứt để giảm số lượng hình biểu diễn HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu GV: Theo tranh vẽ hình 2.2 Hỏi: Nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong hình . HS: Quan sát suy nghĩ và trả lời GV: Kết luận HS: Tóm tắt ghi vở II- Các phép chiếu Phép chiéu xuyên tâm :có các tia chiếu đồng quy tại một điểm Phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau . Phép chiếu vuông góc : có các phép chiếu vuông góc với mặt chiếu . HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ GV: cho Học sinh quan sát tranh vẽ và mô hình của ba mặt phẳng chiếu Hỏi: Cho biết vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể ? HS: Học sinh quan sát suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - MP chiếu đứng ở sau vật thể - MP chiếu bằng ở dưới vật thể - MP chiếu cạnh ở bên phải vật thể HS: Ghi vở GV: Cho Học sinh quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu và cách nở các mặt phẳng chiếu . Hỏi: Em hãy chỉ ra các hướng chiếu và tên của mặt phẳng chiếu ? HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi: - MP chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước tới - MP chiếu bằng: có hướng chiếu từ trên xuống - MP chiếu cạnh: có hướng chiếu từ trái sang Hỏi: Vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu ? HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Vật thể được đặt trên mặt phẳng chiếu bằng - Vật thể được đặt trước mặt phẳng chiếu đứng - Vật thể được đặt bên trái mặt phẳng chiếu cạnh Hỏi: Các hình chiếu đứng , chiếu bằng , chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào ? HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV: nhận xét và kết luận về hướng chiếu của các hình chiếu GV: nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng chiếu: vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng một bản vẽ. GV: yêu cầu học sinh quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu , GV mở mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh Hỏi: Vị trí các mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi mở sẽ như thế nào ? HS: mặt phẳng chiếu bằng ở dưới mặt phẳng chiếu đứng, mặt phẳng chiếu cạnh ở bên phải mặt phẳng chiếu cạnh GV: Nhận xét Hỏi: Quan sát hình vẽ 2.5 và cho biết vị trí các hình chiếu ở trên hình vẽ được sắp xếp như thế nào? HS: - HCĐ ở góc trên bên trái bản vẽ - HCB ở bên dưới HCĐ - HCC ở bên phải HCĐ GV: Nhận xét và kết luận III- Các hình chiếu vuông góc 1- Các mặt phẳng chiếu - MP chiếu đứng: - MP chiếu bằng: - MP chiếu cạnh: 2- Các hình chiếu - sgk/ III- Vị trí các hình chiếu - HCĐ ở góc trên bên trái bản vẽ - HCB ở bên dưới HCĐ - HCC ở bên phải HCĐ D. Tổng kết – HDVN: GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. HD học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa, làm phần bài tập GV yêu cầu học sinh đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ, giấy vẽ. Giáo viên nhận xét giờ học. *) Rút kinh nghiệm: Tiết:3 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 4: bản vẽ khối đa diện I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Có thái độ học tập nghiêm túc. II- Phương tiện: Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK+ Sách giáo viên Mô hình ba mặt phẳng chiếu, Hình vẽ, Mô hình mẫu vật. Học sinh: cuối tiết 2. III- Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, thảo luận IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: - Nêu khái niệm về hình chiếu? Vị trí của các hình chiếu trong bản vẽ? C. ND bài học: Hoạt động của Thày – Trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện GV: Treo hình vẽ+ mô hình các khối đa diện Hỏi: khối đa diện được bao bởi các hình gì ? HS: hình tam giác, hình chữ nhật GV: khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. Hỏi: Em hay kể một số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết ? HS: bao diêm, hộp phấn, viên gạch, kim tự tháp,. GV: Các khối hình học cơ bản gồm các khối đa diện và khối tròn. Vật thể phức tạp là tổ hợp các khôi hình học cơ bản. Do đó, hình chiếu của vật thể phức tạp. Là tổ hợp các hình chiếu của khối .hinh học cơ bản. I- Khối đa diện - sgk/47 HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật GV: Cho HS quan sát hình vẽ + mô hình hộp chữ nhật. Hỏi: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì ? Các cạnh và các mặt của hình hộp có đặc điểm gì ? HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời. GV: Kết luận. GV: Đặt mô hình ba mặt phẳng chiếu và đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật vào trong. Hỏi: Khi hình chiếu hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu là hình gì? kích thước của hình chiếu đứng phản ánh kích thước nào của hình chữ nhật? HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời. GV: Treo bảng 4.1/16 Yêu cầu HS quan sát mô hình + hình vẽ SGK. Hoàn thành vào bảng. (Cho HS thảo luận theo nhóm). HS: Các nhóm thảo luận à đại diện 1 nhóm lên hoàn thành, các nhóm khác nhận xét cùng GV. GV: Nhận xét, kết luận. Yêu cầu HS kẻ bảng 4.1 vào vở và điền bài tập: HCĐ là HCN, kích thước a, h HCB là HCN, kích thước a, b HCC là HCN, kích thước b, h II- Hình hộp chữ nhật 1- Thế nào là hình hộp chữ nhật HHCN được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2- Hình chiếu của hình hộp chữ nhật . SGK/16. HĐ3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều GV: Cho HS quan sát hình vẽ + mô hình hình hộp lăng trụ đều. Hỏi: Hình lăng trụ đều được giới hạn bởi các hình gì? HS: GV: Kết luận. GV: Treo bảng 4.1, mô hình vật thể vào giữa mô hình ba mặt phẳng chiếu. Yêu cầu HS thảo luận luận nhóm + hình vẽ 4.5 và vật mẫu. Hoàn thành bảng 4.1. HS: Các nhóm thảo luận à đại diện 1 nhóm lên hoàn thành, các nhóm khác nhận xét cùng GV GV: Cho Hs quan sát hình vẽ + mô hình hình chóp đều Hỏi: Hình chóp đều được giới hạn bởi các hình gì ? HS: Quan sát suy nghĩ trả lời GV: Kết luận GV: Treo bảng 4.7, mô hình vật thể vào giữa mô hình ba mặt phẳng chiếu. Yêu cầu HS thảo luận nhóm + hình vẽ 4.7 và vật mẫu à hoàn thành bảng 4.3 HS: hoạt động theo nhóm àcử đại diện nhóm lên hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét cùng GV. GV: Nhận xét, kết luận. Yêu cầu HS kẻ bảng 4.3 vào vở. III- Hình lăng trụ đều 1- Thế nào là hình lăng trụ đều - sgk/16 2- Hình chiếu của hình lăng trụ đều - sgk/17 III- Hình chóp đều 1- Thế nào là hình chóp đều - SGK/17 2- Hình chiếu của hình chóp đều - SGK/18 D. Tổng kết – HDVN: Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK/18. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK/18. Giao bài tập về nhà trang 19. Đọc trước bài 5 và chuẩn bị dụng cụ và vật liệu. Nhận xét giờ học *) Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 5: Bài tập thực hành: đọc bản vẽ các khối đa diện I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. Phát huy trí tưởng tượng không gian. II- Phương tiện: 1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK + Sách giáo viên Bảng phụ, mô hình. 2- HS: cuối tiết 4. III- Phương pháp: - Luyện tập thực hành IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập trang 19. Đáp án: a) - Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chóp cụt có đáy là hình vuông - Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình lăng trụ có đáy là hình thang - Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn vật thể có phần dưới là hình chóp cụt và phần trên là hình hộp chữ nhật b) 1 – C; 2 – A; 3 – B C. ND bài học: GTB: GV nêu mục tiêu của bài học, nội dung bài học, nội dung và trình tự tiến hành bài học. Hoạt động của Thày – Trò Nội dung cơ bản GV: Giới thiệu dụng cụ và vật liệu cần thiết của bài học. GV: kiểm tra phần chuẩn bị của HS. HS: Đưa phần chuẩn bị lên bàn. HĐ1: Hướng dẫn ban đầu. GV: Treo bảng phụ (bảng 5.1) và hình 5.1. Yêu cầu HS đọc bản vẽ và hoàn thành vào bảng 5.1. HS: Quan sát, đọc bản vẽ, hoàn thành yêu cầu. GV: Hướng dẫn HS cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên. GV: Yêu cầu HS làm bài tập trên khổ giấy A4. Vẽ 1 trong 4 bản vẽ hình chóp cạnh của bản vẽ đó. HS: Tiến hành làm bài theo sự hướng dẫn GV: Giám sát, uốn nắn, chỉ bảo. I- Chuẩn bị: - SGK/20 II- Nội dung III- Các bước tiến hành D. Tổng kết – đánh giá GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành: + Sự chuẩn bị của HS. + Cách thực hiện qui trình. + Thái độ làm việc. GV cho HS tự đánh giá bài làm. GV thu bài và hẹn tiết sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả. E. HDVN: VN học bài và đọc trước bài 6 và các em có thể làm một số mô hình vật thể đã vẽ. *) Rút kinh nghiệm: Tiết 5 Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Nhận dạng được khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. Có thái độ học tập nghiêm túc. II- Phương tiện: 1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK + Sách giáo viên; Bảng phụ, mô hình. 2- HS: cuối tiết 5. III- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại NVĐ IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: C. ND bài học: GTB: khối tròn xoay là khối hình được tạo thành khi quay một hình phẳng quay một đường cố định của hình. để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu và để đọc được bản vẽ vật thể của chúng, chung ta cùng nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối tròn xoay”. Hoạt động của Thày – Trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu khối tròn xoay GV: Cho Hs quan sát tranh và mô hình khối tròn xoay. Hỏi: Các khối tròn xoay có tên gọi là gì ? chúng được tạo thành như thế nào? HS: suy nghĩ trả lời. GV: Kết luận. GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống. HS: Hoàn thành yêu cầu GV: em hãy kể về một số vật thể có dạng các khối tròn xoay mà em biết? HS: suy nghĩ trả lời. Lấy ví dụ I- Khối tròn xoay - sgk/23 HĐ2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. GV: Cho HS quan sát mô hình hình trụ, hình nón, hình cầu (Đặt mô hình trên bàn) và chỉ các phương chiều vuông góc. Hỏi: tên gọi các hình chiếu, hình chiếu có hình dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của khối hình trụ? HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. GV: Treo bảng phụ: Bảng 6.1; 6.2; 6.3; 6.4 và 6.5 yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS: Các nhóm thảo luận à đại diện 1 nhóm lên hoàn thành, các nhóm khác nhận xét . Hỏi: Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? HS: 2 hình chiếu: đứng và bằng GV: Để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào ? HS: kích thước hình trụ và hình nón là kích thước đáy, chiều cao; kích thước của hình cầu là đường kính của hình cầu GV: Nhận xét, kết luận. II- Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu Hình trụ Hình nón 3- Hình cầu D. Tổng kết – HDVN: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK/25. Gọi HS đọc phần ghi nhớ trang 25. Giao bài tập về nhà trang 26. Trả bài tập thực hành 5. Nhận xét đánh giá kết quả. GV nhận xét giờ học Yêu cầu HS chuẩn bị bài 7. *) Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 7: Bài tập thực hành: đọc bản vẽ các khối tròn xoay I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. Hoàn thành được một bản vẽ đúng yêu cầu và đảm bảo mỹ thuật. Phát huy trí tưởng tượng không gian. II- Phương tiện: 1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK + Sách giáo viên; Bảng phụ, mô hình. 2- HS: cuối tiết 6. III- Phương pháp: - IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: C. ND bài học: Hoạt động của Thày – Trò Nội dung cơ bản HĐ1: Giới thiệu bài GV: nêu mục tiêu bài tập thực hành nêu nội dung bài tập thực hành gồm 2 phần: - phần1: trả lời câu hỏi đánh dấu vào bảng7.1. - phần 2: phân thích hình dạng của vật thể vào bảng 7.2. HĐ2: Hướng dẫn ban đầu GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS: Đưa phần chuẩn bị lên bàn. GV: Đưa bảng phụ lên bảng (hình 7.1, hình 7.2 và bảng 7.1, 7.2) Yêu cầu HS hoàn thành bảng. GV: Nhận xét và kết luận. GV: Vẽ mẫu lên bảng khác bản vẽ (vật thể) chỉ rõ các đường nét tương quan và phương pháp tìm hình chiếu thứ 3. GV: Hướng dẫn HS làm bài trên khổ giấy A4 HS: Quan sát. HĐ3: Tổ chức thực hành. GV: Yêu cầu mỗi HS hoàn thành một bản vẽ trên khổ giấy A4 (Tuỳ chọn). HS: Tiến hành thực hành GV: Giám sát, uốn nắn, chỉ bảo. I- Chuẩn bị: - SGK/20 II- Nội dung D. Tổng kết – đánh giá GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành: + Sự chuẩn bị của HS. + Cách thực hiện qui trình. + Thái độ làm việc. HS tự đánh giá bài tập thực hành. GV cho HS tự đánh giá bài làm. GV thu bài và hẹn tiết sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả. E. HDVN: GV yêu cầu HS đọc trước bài 8. *) Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Ngày soạn: Ngày dạy: chương II bản vẽ kỹ thuật Bài 8 + Bài 9 : Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật - hình cắt BảN Vẽ CHI TIếT I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. Hiểu được hình cắt là gì? Hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt dùng để làm gì? Công dụng của hình cắt. Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết. Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. Hình thành tư duy và kỹ năng đọc bản vẽ. II- Phương tiện: 1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK + Sách giáo viên Mô hình ống lót, bản vẽ ống lót. 2- HS: Cuối tiết 7. III- Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại nêu vấn đề IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: C. ND bài học: GTB: Như ta đã biết, BVKT là tài liệu KT chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong quá trình thiết kế, được dùng trong tất cả các quy trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về BVKT, hiểu được khái niêm và công dụng của hình cắt. Muốn sản xuất một chiếc máy trước hết phải chế tạo từng chi tiết , sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại với nhau thành chiếc máy. Khi chế tạo chi tiết, phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu khái niệm chung GV: Em hãy nhắc lại cho cả lớp biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật. HS: trả lời theo nội dung của bài 1 GV: Các sản phẩm của các em đang sử dụng, đều do con người chế tạo ra đều gắn bó với bản vẽ kỹ thuật. Hỏi: Em hãy nêu các loại bản vẽ dùng trong kỹ thuật ? HS: cơ khí, điện lực, kiến trúc, nông nghiệp, quân sự, xây dựng, . . . GV: Trong đó có 2 loại bản vẽ quan trong : - Bản vẽ cơ khí - Bản vẽ xây dựng I- Khái niệm về BVKT - sgk/ HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt. Hỏi: Khi học về thực vật động vật Muốn thấy rõ cấu tao bên trong của hoa, quả ta làm thế nào? HS: GV: để thấy được hình dạng ,cấu tạo bên trong của chi tiết ta phải dùng phương pháp cắt. GV: Treo hình cắt của ống lót lên bảng + mô hình Hỏi: hãy cho biết hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào? HS: Quan sát suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét giảng giải, kết luận Hỏi: Hình cắt dùng để làm gì ? HS: Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn cấu tạo bên trong của vật thể GV: Nhận xét kết luận. II- Khái niệm về hình cắt. K/n: sgk/30 Công dụng: sgk/30 HĐ3: Tìm hiểu nội dung của BVCT. GV: Để làm ra một chiếc máy trước hết phải chế tạo từng chi tiết của chiếc mày, sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại với nhau thành chiếc máy hoàn chỉnh. Khi chế tạo chi tiết, ta phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết. cho HS xem BV ống lót, một số chi tiết như bulông, đai ốc GV: Kết luận GV: Treo bản vẽ ống lót HS: Quan sát hình vẽ. Hỏi: Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì? GV: Sắp xếp thứ tự những ý trả lời của HS theo lô gíc của nội dung bản vẽ chi tiết. HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Chốt lại kiến thức theo sơ đồ như hình 9.2/30. HS: Ghi vở. III- Nội dung của BVCT 1- Khái niệm - BVCT là tài liệu kỹ thuật gồm hình vẽ của chi tiết và những ssố liệu cần thiết dể chế tạo và kiểm tra. 2- Nội dung: - Hình biểu diễn: hình cắt, mặt cắt - Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho chế tạo chi tiết. - YCKT: Chỉ dẫn gia công, nhiệt luyện Khung tên. HĐ2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. GV: Nhìn vào sơ đồ nội dung bản vẽ chi tiết. Em hãy cho biết ta có thể đọc bản vẽ theo thứ tự như trên được không? Vì sao? HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời. GV: Nhận xét và kết luận. GV: Treo bản vẽ ống lót, đưa mô hình lên bảng. Treo bảng phụ câm . GV: Cho HS HĐ theo nhóm. HS: Cử đại diện lên đọc từng phần và ghi vào bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét. GV: Kết luận. IV- Đọc BVCT + Trình tự đọc: Khung tên Hình biểu diễn Kích thước YCKT Tổng hợp D. Tổng kết – HDVN: GV gọi một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 30 và 33. Trả bài tập thực hành, nhận xét đánh giá GV nhấn mạnh trọng tâm bài học. Gọi HS nhắc lại. Về nhà học bài cũ theo câu hỏi SGK/33. Các em về nhà vẽ hình ba chiều hoặc làm mô hình. Đọc trước bài 11. Tìm hiểu các chi tiết có Chuẩn bị: bu lông, đai ốc. * Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: 1. Bản vẽ cơ khí gồm: A. liên quan đến: chế tạo. C. Liên quan đến : kiến trúc B. Liên quan đến : thi công. D. Liên quan đến: (cả A, B, C) 2. Bản vẽ xây dựng gồm các bản vẽ liên quan đến: A. Chế tạo B. Lắp ráp C. Thi công. D. Cả A, B, C 3. Hình cắt là hình biểu diễn..(điền từ thích hợp) 4. Hình cắt dùng để biểu diễn.(điền từ thích hợp) *) Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 8 : Bài 11: biểu diễn ren I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. Biết được quy ước về ren. Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. II- Phương tiện: 1. GV: - Nghiên cứu nội dung . Phiếu học tập - Bảng phụ,Vật mẫu, bóng đèn đuôi xoáy, bu lông, đai ốc. 2. HS : - Cuối tiết 07 III- Phương pháp: - Đàm thoại NVĐ, Thảo luận IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: - Thế nào là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ? C. ND bài học: GTB: Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dung để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục gọi là ren ngoài hoặc được hình thành trên mặt trong nó gọi là ren trong. Vậy các ren ngày được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội bài học hôm nay. Hoạt động của Thày – Trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu chi tiết có ren Hỏi: Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi tiết có ren thường thấy? HS: Bu lông, đai ốc, trục trước và trục sau bánh xe đạp, đàu ống nước, cổ lọ mực, đui và đuôi bóng đèn GV: Treo bảng phụ hình 11.1(hoặc hình sgk). Em hãy nêu tên công dụng của ren trên các chi tiết của hình 11.1 (Thảo luận nhóm). HS: Thảo luận theo yêu cầu. Thư kí ghi các ý kiến đúng. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận. Hỏi: Qua công dụng của các chi tiết có ren trên. Em hãy cho biết ren dùng để làm gì? HS: Ren dùng để ghép nối hay truyền lực GV: chốt lại kiến thức. I- Khối tròn xoay a) Làm cho mặt ghế được lắp ghép với chân ghế. b) Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực. c),(e) Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui đèn. d)Làm cho 2 chi tiết được ghép lại với nhau (Vít cấy) g),(h) Làm cho các chi tiết được ghép lại với nhau ( bu lông, đai ốc) - Công dụng: Ren dùng để ghép nối hat để truyền lực. HĐ2: Tìm hiểu qui ước về ren Hỏi: vì sao ren lại được vẽ thao qui ước giống nhau? HS: Vì ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một qui ước đã đơn giản hoá. GV: Cho HS quan sát vật mẫu và hình vẽ (bảng phụ). Hỏi: Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính ngoài và đường kính trong? HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời. GV: Nhận xét GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung yêu cầu: Đối chiếu với các hình vẽ ren theo qui ước (hình 11.3). Em hãy nhận xét về qui ước vẽ ren, bằng cách ghi cum từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào các mệnh đề sau? HS: Các nhóm thảo luận. Cử đại diện đọc kết quả của nhóm . các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. GV: Cho HS quan sát vật mẫu và hình 11.5. - Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính ngoài, đường kính trong? HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời. GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành nội dung trong phiếu học tập. HS: Các nhóm thảo luận. Cử đại diện đọc kết quả của nhóm . các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. GV: Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì ? HS: đều được vẽ bằng nét đứt GV: Kết luận. II- Qui ước về ren 1- Ren ngoài (Ren trong) - Đường đỉnh ren: liền đậm. - Đường chân ren: liền mảnh. - Đường giới hạn ren: liền đậm. - Đường đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. 2- Ren trong (Ren lỗ) - Đường đỉnh ren: liền đậm - Đường chân ren: liền mảnh - Đường giới hạn ren: liền đậm - Đường đỉnh ren: liền đậm - vòng chân ren: liền mảnh 3. Ren bị che khuất: - Đường đỉnh ren: nét đứt - Đường chân ren: nét đứt - Đường giới hạn ren: nét đứt. D. Tổng kết – HDVN: Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk/37. Treo bảng phụ: BT củng cố: Yêu cầu HS lên hoàn thành. GV nhận xét giờ dạy. GV: giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập và học bài cũ theo câu hỏi sgk/37. Yêu cầu: + về nhà đọc trước bài 12 sgk/38. + Chuẩn bị dụng cụ vẽ, giấy A4, vật mẫu, còn có ren. + Mẫu báo cáo: Trình tự đọc và nội dung cần hiểu như bảng 9.1/T32. *) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9 Bài 10 + 12: Bài tập thực hành: đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren I- Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV phải làm cho HS: Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt, bản vẽ còn có ren. Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, bản vẽ chi tiết có ren. Hình thành kỹ năng làm việc theo qui trình. II- Phương tiện: 1. GV: - Nghiên cứu nội dung SGK+SGV. - Bản vẽ chi tiết vòng đai, bảng phụ 10.1; Bản vẽ côn có ren. 2. HS : - Cuối tiết 11. III- Phương pháp: - Quan sát, HĐ nhóm IV- Tiến trình bài dạy A. ổn định t/c lớp: B. KTBC: - BVKT là gì ? Trình tự đọc bản vẽ chi t

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_pham_thanh_hai.doc
Giáo án liên quan