I. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 2 SGK & phần TT bổ sung SGV
Đọc tham khảo tài liệu.
- Chuẩn bị ĐDDH: Các tranh vẽ của bài 2 SGK
Các mẫu vật: Bao diêm, hộp thuốc lá, hình hộp CN
155 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trần Đăng Dậu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 05/9/2007
Chương I: Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1: Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất
và đời sống.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 1 SGK
Đọc tham khảo tài liệu.
- Chuẩn bị ĐDDH: Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
- Kết hợp quan sát hình 1.1 SGK, GV đặt câu hỏi:
? Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện gì?
GV kết luận:
Hình vẽ là 1 phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Qua các tranh ảnh và mô hình các sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc => GV đặt câu hỏi:
? Các SP và công trình đó muốn được chế tạo hoặc thi công đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cài gì?
? Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
GV nhấn mạnh tầm quan trọng của BVKT đối với SX và kết luận:
+ BVKT là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
- HS trả lời: Trong giao tiếp hàng ngày người ta thường dùng các phương tiện như: Tiếng nói
Cử chỉ
Chữ viết
Hình vẽ ..
để truyền đạt thông tin cho nhau
- HS trả lời: Người thiết kế phải thể hiện nó bằng bằng bản vẽ kỹ thuật.
- HS trả lời: Người công nhân khi chế tạo các SP thì phải căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật mà người thiết kế đã thể hiện nó trên bản vẽ.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
- GV cho HS quan sát hình 1.3a, 1.3b SGK hoặc tranh ảnh các đồ dùng điện và đặt câu hỏi:
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
- GV có thể hỏi để nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của BVKT đối với đời sống:
? Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a, 1.3b
- HS trả lời: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị chúng ta cần tìm hiểu và biết được các bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình vẽ.
- HS trả lời:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng chung các lĩnh vực kỹ thuật.
- GV cho HS xem sơ đồ hình 1.4 SGK và đặt câu hỏi:
? Các lĩnh vực kỹ thuật đó có cần trang thiết bị không? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
- HS: Các lĩnh vực đó cần trang thiết bị và cơ sở hạ tầng.
HS nêu ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau:
+ Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng
+ Xây dựng: Máy XD, phương tiện vận chuyển
+ Giao thông: Phương tiện giao thông
+ Nông nghiệp: Máy NN, công trình thuỷ lợi, cơ sở chế biến
* Hoạt động 4: Tổng kết
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK hoặc nêu câu hỏi để HS trả lời
- GV nhận xét và đánh giá giờ học ở lớp
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi, làm BTVN, chuẩn bị bài 2 SGK.
Ngày soạn 07/9/2007
Tiết 2: Bài 2: hình chiếu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 2 SGK & phần TT bổ sung SGV
Đọc tham khảo tài liệu.
- Chuẩn bị ĐDDH: Các tranh vẽ của bài 2 SGK
Các mẫu vật: Bao diêm, hộp thuốc lá, hình hộp CN
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
- GV nêu lên hiện tượng tự nhiên của ánh sáng là chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật. Từ đó đi đến khái niệm về phép chiếu và hình chiếu.
- GV dựa vào tranh 2.1 (hoặc liên hệ thực tế) cho HS thấy được liên hệ giữa các tia sáng và bóng của mẫu vật.
- GV đặt câu hỏi:
? Cách vẽ hình chiếu của 1 điểm của vật thể ntn?
- HS liên hệ thực tế và quan sát hình vẽ SGK
KN về hình chiếu và phép chiếu:
+ Chiếu vật thể lên 1 mp ta được 1 hình gọi là hình chiếu của vật thể.
+ Đường thẳng nối giữa các điểm tương ứng gọi là tia chiếu.
+ Mp chứa h/chiếu gọi là mp chiếu hay mp hình chiếu.
- HS trả lời:
Cách vẽ hình chiếu của 1 điểm ta nối giữa điểm tương ứng của đồ vật và h/chiếu trên mp.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu
- GV cho HS quan sát hình 2.2a, 2.2b, 2.2c SGK và đặt câu hỏi về đặc điểm của các tia chiếu trong hình.
- GV có thể liên hệ thực tế các tia sáng của mặt trời ở xa vô tận, các tia sáng chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc.
- HS quan sát và trả lời:
+ Hình 2.2a: Các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm gọi là phép chiếu xuyên tâm.
+ Hình 2.2b: Các tia chiếu song song gọi là phép chiếu song song
+ Hình 2.2c: Các tia chiếu vuông góc với nhau gọi là phép chiếu vuông góc.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các
hình chiếu ở bản vẽ.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ các mp chiếu, nêu rõ vị trí các mp chiếu, tên gọi và tên gọi các h/c tương ứng
- GV lấy vd thực tế về các mp chiếu như nền nhà, tường và đặt câu hỏi:
? Các mp chiếu được đặt ntn đối với người quan sát?
? Vật thể được đặt ntn đối với mp chiếu?
- GV cho HS quan sát hình 2.3 và 2.4 và vận dụng thực tế.
GV đặt câu hỏi:
? Hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh thuộc mp chiếu nào?
? Các hình chiếu đó có hướng chiếu như thế nào?
- GV nêu rõ vì sao phải mở mp chiếu (các h/c phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ) và đặt câu hỏi:
? Vị trí mp chiếu bằng và mp chiếu cạnh sau khi gập?
- GV hỏi thêm:
? Vì sao phải dùng 3 h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1 h/c có được không?
- HS quan sát tranh SGK và bằng thực tế
HS trả lời:
+ Mp chiếu đứng là mặt chính diện
+ Mp chiếu bằng là mặt nằm ngang
+ Mp chiếu cạnh là mặt bên phải.
- HS trả lời:
+ Vật thể được đặt trên mp chiếu bằng, song song mp chiếu đứng và chiếu cạnh
- HS thảo luận trả lời:
+ H/c đứng thuộc mp chiếu đứng
+ H/c bằng thuộc mp chiếu bằng
+ H/c cạnh thuộc mp chiếu cạnh
- HS trả lời:
+ H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới
+ H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống
+ H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang
- HS thảo luận trả lời:
+ Mp chiếu bằng nắm dưới mp chiếu đứng
+ Mp chiếu cạnh nằm bên phải mp chiếu đứng
- HS trả lời:
Nếu dùng 1 h/c để biểu diễn vật thể thì không biểu diễn hết được hình dạng của vật thể.
* Hoạt động 4: Tổng kết
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV nhận xét và đánh giá giờ học ở lớp
- GV y/c học sinh đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bị bút chì, giấy A4 để làm bài thực hành bài 3.
Ngày soạn 12/9/2007
Tiết 3: Bài 4: bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp CN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp CN, hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 4 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Tranh vẽ các hình bài 4 SGK
Mô hình 3 mp chiếu
Mô hình các khối đa diện: HHCN, lăng trụ đều
Các mẫu vật như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện
- GV cho HS quan sát tranh, mô hình các khối đa diện và đật câu hỏi:
? Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì?
- GV kết luận:
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
- GV y/c HS kể 1 số vật thể có dạng khối đa diện
- HS quan sát tranh
- HS trả lời:
Các khối đa diện đó được bao bởi các hình CN, hình tam giác
- HS kể các vật thể như: Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh, kim tự tháp Aicap có dạng khối đa diện.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
1. Tìm hiểu hình hộp CN:
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình hình hộp CN, sau đó đặt câu hỏi:
? Hình hộp CN được giới hạn bởi các hình gì? các cạnh và mặt của hình hộp có đặt điểm gì?
2. Hình chiếu của hình hộp CN:
- GV đặt mẫu vật hình hộp CN trong mô hình 3 mp chiếu bằng bìa cứng đã chuẩn bị trước. Cần đặt mặt của mẫu vật song song với mp chiếu đứng, đối diện với người quan sát
- GV đặt câu hỏi:
? Khi chiếu hình hộp CN lên mp chiếu đứng thì hình chiếu đứng là gì? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp CN?
? Kích thước của h/c phản ánh kích thước nào của HHCN?
? H/c bằng là hình gì? H/c bằng phản ánh mặt nào của HHCN? Kích thước của h/c phản ánh kích thước nào của HHCN?
? H/c cạnh là hình gì? H/c cạnh thể hiện mặt nào của HHCN? Kích thước của h/c phản ánh mặt nào của HHCN?
- GV vẽ lần lượt các h/c lên bảng. Sau đó hướng dẫn ở tranh (hình 4.3 SGK) và đặt các câu hỏi như SGK để trả lời.
- GV kết luận bằng bảng 4.1
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận trả lời:
+ Hình hộp CN được giới hạn bởi các hình chữ nhật.
+ Các cạnh và mặt của hình hộp có đặc điểm: Các cạnh là các chiều (rộng, dài, cao) của hình hộp. Các mặt là các mặt (bên, trên, dưới) của hình hộp CN
- HS cả lớp quan sát
- HS trả lời:
Khi chiếu HHCN lên mp chiếu đứng thì h/c đứng là hình CN, phản ánh mặt trước của HHCN.
- Kích thước của h/c phản ánh kích thước chiều dài và chiều cao của HHCN.
- H/c bằng là hình CN
H/c bằng thể hiện mặt trên của HHCN
Kích thước của h/c phản ánh chiều dài và chiều rộng của HHCN.
- H/c cạnh là hình CN
H/c cạnh thể hiện mặt bên của HHCN
Kích thước của h/c phản ánh chiều cao và chiều rộng của HHCN.
- HS vẽ vào vở, trả lời các câu hỏi SGK và ghi vào vở
- HS ghi vào vở
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
- Đối với hình lăng trụ đều và hình chóp đều tương tự như HHCN.
GV hướng dẫn cho HS liên tưởng và làm bài vào vở.
- GV đặt câu hỏi:
? Các khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào?
- GV kết luận:
Mỗi h/c thể hiện 2 kích thước của khối đa diện. Vậy, chỉ cần 2 h/c là đủ để xác định 3 kích thước của khối đa diện như kết luận trong chú thích SGK.
- HS liên tưởng được đối với hình chóp đều và hình lăng trụ đều tương tự HHCN
- HS trả lời:
Các khối đa diện được xđ bằng kích thước đáy và chiều cao.
* Hoạt động 4: Tổng kết
- GV yêu cầu 1 vài em đọc phần ghi nhớ SGK
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi và làm bài tập ở nhà.
- GV dặn dò HS đọc trước bài 5 SGK và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cần để làm bài tập thực hành khối đa diện.
- GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn 15/9/2007
Tiết 4: Bài 5: thực hành: đọc bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian của HS
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 5 SGK & phần TT bổ sung SGV
Đọc phần “Có thể em chưa biết SGK”
- Chuẩn bị ĐDDH: Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 5.2 SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu rõ mục tiêu bài 5, trình bày nội dung và trình tự tiến hành
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành)
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4
- GV kiểm tra cách trình bày khung tên, phân chữ và phần để bố trí vẽ hình chiếu trên bản vẽ
- HS chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành.
- HS trình bày bài làm trên khổ giấy A4, vẽ sơ đồ bồ trí phần hình và phần chữ khung tên lên bảng.
* Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV yêu cầu HS đọc phần nội dung thực hành.
- GV hướng dẫn HS làm bài thực hành theo trình tự các bước trong SGK.
- GV đến từng bàn hướng dẫn cho HS làm bài.
Hướng dẫn HS chú ý cách vẽ:
+ Cách vẽ như bài 3, chia làm 2 bước: Vẽ mờ và tô đậm.
+ Các kích thước của hình lấy theo các hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ gấp đôi, cần bố trí cân đối hình trên bản vẽ.
+ Bài tập hoàn thành tại lớp
- 1 – 2 HS đọc phần nội dung thực hành
- HS cả lớp làm bài thực hành theo các bước:
+ Bước 1: Đọc nội dung thực hành, kẻ bảng 5.1 vào bài làm, đánh dấu (x) vào ô thích hợp.
+ Bước 2: Vẽ các h/c đứng, h/c bằng và h/c cạnh của 1 trong các vật thể A, B, C, D.
- HS chú ý làm bài thực hành đúng theo yêu cầu và các bước tiến hành.
* Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét giờ thực hành như:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Các thực hiện quy trình
+ Thái độ làm việc của HS
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi và làm bài tập ở nhà.
- GV dặn dò HS đọc trước bài 6 SGK và chuẩn bị các mô hình đồ dùng học tập như: vỏ hộp sữa, quả bóng, cái nón
Ngày soạn 17/9/2007
Tiết 5: Bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp, hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 6 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK
Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu
Các mẫu vật như: quả bóng, cái nón, vỏ hộp sữa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay.
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành như thế nào?
- GV đặc câu hỏi:
? Em hãy kể 1 số vật thể có dạng các khối tròn xoay mà em biết?
- HS quan sát tranh vẽ
- HS trả lời:
+ Các khối tròn xoay có tên gọi là: hình trụ, hình nón, hình cầu.
+ Chúng được tạo thành bởi:
Hình trụ được tạo thành khi ta quay HCN 1 vòng quanh 1 cạnh cố định.
Hình nón được tạo thành khi quay hình tam giác vuông 1 vòng quanh 1 canh góc vuông cố định.
Hình cầu: Quay nửa hình tròn 1 vòng quanh đường kính cố định.
- HS trả lời:
Các vật thể có khối tròn xoay như: cái nón, quả bóng,
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu
1. Hình trụ:
- GV cho HS quan sát mô hình hình trụ (đáy song song mp chiếu bằng) và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc từ trước tới, từ trên xuống và từ trái sang.
? Tên gọi các hình chiếu là gì? Hình chiếu có hình dạng gì? Nó thể hiện kích thước nào của khối trụ?
- GV vẽ vật thể và các h/c lên bảng, yêu cầu HS đối chiếu với hình 6.3 SGK.
- GV kết luận ghi vào bảng 6.1.
2. Hình nón:
- Tương tự như trên, GV cho HS quan sát mô hình hình nón.
? Tên gọi các hình chiếu là gì? H/c có dạng gì? Nó thể hiện kích thước nào của hình nón?
- GV vẽ vật thể các h/c lên bảng đối chiếu với hình 6.4 SGK.
- GV kết luận ghi vào bảng 6.2
3. Hình cầu:
- GV cho HS quan sát mô hình hình cầu
? Tên các hình chiếu là gì? H/c có hình dạng gì? Nó thể hiện kích thước nào của hình cầu?
- GV vẽ vật thể các h/c lên bảng, đối chiếu với hình 6.5 SGK.
- GV kết luận ghi vào bảng 6.3
* GV đặt câu hỏi:
? Để biểu diễn các khối tròn xoay cần mấy h/c và gồm những h/c nào?
? Để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào?
- GV kết luận như chú ý SGK
- HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV
- HS trả lời:
+ Tên gọi các hình chiếu là h/c đứng, h/c bằng, h/c cạnh.
+ H/c đứng và h/c cạnh có dạng HCN, h/c bằng có dạng hình tròn.
+ H/c đứng và h/c cạnh thể hiện kích thước là chiều cao của hình trụ và đường kính của đáy.
- HS cả lớp ghi vào vở
- HS cả lớp quan sát
- HS trả lời:
+ Tên gọi các hình chiếu là h/c đứng, h/c bằng, h/c cạnh.
+ H/c đứng và h/c cạnh là hình tam giác cân, h/c bằng có dạng hình tròn.
+ H/c đứng và h/c cạnh thể hiện kích thước là chiều cao của nón và đường kính của mặt đáy. H/c bằng thể hiện đường kính mặt đáy.
- HS ghi vào vở.
- HS cả lớp quan sát theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời:
+ Tên gọi các hình chiếu là h/c đứng, h/c bằng, h/c cạnh.
+ Các h/c có dạng hình tròn.
+ Đều được thể hiện kích thước là đường kính của hình cầu.
- HS ghi vào vở
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Để biểu diễn các khối tròn xoay cần 2 h/c và gồm h/c đứng và h/c bằng.
- Để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước là chiều cao và đường kính mặt đáy.
- HS ghi vào vở
* Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc phần ghi nhớ SGK hoặc nêu câu hỏi trọng tâm bài để HS trả lời
- GV giao nhiệm vụ trả lời câu hỏi làm bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài thực hành số 7
- Trả bài tập thực hành số 5 của HS. GV nhận xét, đánh giá kết quả và nêu những điểm cần lưu ý.
- GV nhận xét giờ học
Ngày soạn 22/9/2007
Tiết 6: Bài 7: thực hành: đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 7 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Mô hình các vật thể (Hình 7.2 SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu rõ nội dung bài tập thực hành gồm 2 phần:
- Phần I: Trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào bảng 7.1 SGK để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.
- Phần II: Phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 SGK.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
(báo cáo thực hành)
- GV nêu các yêu cầu của bài làm báo cáo thực hành, yêu cầu HS thực hiện: Vẽ trên giấy A4 có trình bày khung tên.
- GV vẽ các hình vẽ trên bảng và nêu cách trình bày bài làm bằng minh họa hình vẽ trên bảng.
- HS thực hiện các bước thực hành theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài thực hành theo nội dung thực hành và kết hợp với hình vẽ minh họa trên bảng
* Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài thực hành theo nội dung và trình tự các bước thực hành trong SGK.
- GV lưu ý HS bố trí bản vẽ trên trang giấy sao cho phù hợp.
- GV theo dõi, quan sát và uốn nắn HS những sai xót mắc phải.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện các bước thực hành.
* Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành dựa vào:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Cách thực hiện quy trình thực hành.
+ Thái độ học tập
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV khuyến khích HS làm mô hình hay vẽ hình 3, chiều các vật thể của bài tập thực hành.
- GV thu bài thực hành về nhà chấm. Có thể chấm trước vài bài để chỉ ra cái sai, cái đúng để HS rút kinh nghiệm sau giờ học thực hành.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc trước và chuẩn bị bài 8 SGK.
- HS chuẩn bị thu bài thực hành
- HS tự đánh giá bằithcj hành của mình theo yêu cầu của GV.
Ngày 15/9/2008
Tiết 8: Bài 9: Bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 9 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm 2, tấm nhựa trong dùng làm mp cắt.
Tranh vẽ, sơ đồ hình 9.1, 9.2 SGK
Vật mẫu: ống lót hoặc mô hình
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
- GV nêu vấn đề: Trong SX, để làm ra 1 chiếc máy trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của chiếc máy, sau đó mới lắp ghép chúng lại để tạo thành chiếc máy hoàn chỉnh. Khi chế tạo chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
- GV cho HS xem bản vẽ chi tiết ống lót.
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy trình bày các nội dung của bản vẽ chi tiết?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi sơ đồ hình 9.2 SGK.
- HS nghe GV giới thiệu và tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết trong SGK.
- HS cả lớp quan sát bản vẽ chi tiết ống lót (hình 9.1)SGK
- HS hoạt động nhóm
1 HS đại diện nhóm trả lời:
Các nội dung của bản vẽ chi tiết gồm:
+ Hình biểu diễn: Gồm hình cắt, mặt cắt, diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
+ Kích thước: Gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
+ Yêu cầu kỹ thuật: Gồm các chỉ dẫn về gia công thể hiện chất lượng của chi tiết.
+ Khung tên: Ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỷ lệ bản vẽ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
- GV cùng HS đọc bản vẽ ống lót.
- GV hướng dẫn HS đọc theo trình tự của bảng 9.1 SGK.
- Qua mỗi mục của cột 1, GV nêu câu hỏi như cột 2:
? Khung tên bao gồm các nội dung gì?
? Hình biểu diễn gồm những hình nào?
? Kích thước gồm nội dung gì?
? Các yêu cầu kỹ thuật?
? Tổng hợp?
- GV nhận xét và bổ sung, yêu cầu HS kẻ bảng 9.1 và luyện tập cho HS học cách đọc BV chi tiết.
- HS cả lớp tìm hiểu cách đọc theo trình tự của bảng 9.1 SGK
- HS hoạt động nhóm và thảo luận cách đọc trong nhóm.
- HS trả lời:
Khung tên bao gồm các nội dung:
+ Tên gọi chi tiết
+ Vật liệu
+ Tỷ lệ
- HS trả lời:
Hình biểu diễn bao gồm:
+ Hình biểu diễn tên gọi hình chiếu: hình chiếu cạnh
+ Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình chiếu đứng.
- HS trả lời:
+ Kích thước chung của chi tiết.
+ Kích thước các phần của chi tiết:
Đường kính ngoài
Đường kính lỗ
Chiều dài
- HS trả lời:
Các yêu cầu kỹ thuật là:
Gia công
Xử lý bề mặt
- HS trả lời:
Tổng hợp gồm các nội dung sau:
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: ống trụ tròn
+ Công dụng của chi tiết: Dùng để lót giữa các chi tiết.
* Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc phần ghi nhớ SGK hoặc nêu câu hỏi trọng tâm bài để HS trả lời
- GV trả bài tập thực hành số 7 của HS, GV nhận xét, đánh giá kết quả và nêu những điểm cần lưu ý.
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu HS đọc trước bài 10 SGK. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài tập thực hành số 10.
- GV yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ và luyện tập cách đọc bản vẽ chi tiết
- GV nhận xét giờ học
Ngày soạn 27/9/2007
Tiết 8: Bài 11: biểu diễn ren
I. Mục tiêu:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết
- Biết được quy ước vẽ ren
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 11 SGK & phần TT bổ sung SGV
Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK
- Chuẩn bị ĐDDH: Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK
Vật mẫu: Đinh tán, bóng đèn đuôi xoáy, lọ mực
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy nêu trình tự đọc BV chi tiết?
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bảng trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài học
- GV giới thiệu bài mới:
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục gọi là ren trục (ren ngoài) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren lỗ (ren trong). Vởy các ren này được biểu diễn như thế nào trên bản vẽ chi tiết. Đó là nội dung bài học hôn nay: “Biểu diễn ren”
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết có ren
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi tiết có ren thường thấy?
? Em hãy nêu công dụng của ren trên các chi tiết của hình 11.1 SGK.
- GV nhận xét, giải thích và bổ sung.
- HS trả lời:
Các chi tiết có ren như: Bu lông, đai ốc, thân vỏ bút bi
- HS trả lời:
a) Làm cho mặt bàn được lắp ghép với chân bàn
b) Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực.
c, e) Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui đèn.
d) Làm cho 2 chi tiết được ghép lại với nhau (vít cấy).
g, h) Làm cho các chi tiết được ghép lại với nhau (bu lông, đai ốc )
* Hoạt động 4: Tìm hiểu quy ước vẽ ren
- GV đặt câu hỏi:
? Vì sao ren lại được vẽ theo quy ước giống nhau?
a) Ren ngoài (ren trục)
- GV cho HS quan sát vật mẫu (thân vỏ bút bi) và hình 11.3, GV đặt câu hỏi:
? Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính ngoài, đường kính trong?
- GV nhận xét, bổ sung
? Đối chiếu với các hình vẽ ren theo quy ước (hình 11.3 SGK). Em hãy nhận xét về quy ước vẽ ren, bằng cách ghi cụm từ “liền đậm” và cụm từ “liền mảnh” vào các mệnh đề sau:
- GV rút ra kết luận
b) Ren trong (ren lỗ):
- GV cho HS quan sát vật mẫu và hình 11.5 SGK.
? Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính ngoài, đường kính trong?
? Em hãy điền các cụm từ thích hợp vào các mệnh đề trong SGK?
- GV kết luận
c) Ren che khuất:
- GV đặt câu hỏi:
? Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?
- GV kết luận:
Vậy, khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt như hình 11.6 SGK.
- GV cho HS quan sát hình 11.6 SGK
- HS trả lời:
Vì ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước để đơn giản hóa.
- HS quan sát vật mẫu, tranh vẽ
- HS trả lời:
HS khác bổ sung
- HS trả lời:
+ Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm
+ Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh
+ Đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm
+ Vòng đỉnh ren vẽ đóng kín bằng nét liền đậm
+ Vòng chân ren vẽ hở bằng nét liền mảnh
- HS quan sát
- HS trả lời
HS bổ sung
- HS trả lời:
+ Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm
+ Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh
+ Đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm
+ Vòng đỉnh ren vẽ đóng kín bằng nét liền đậm
+ Vòng chân ren vẽ hở bằng nét liền mảnh
- HS trả lời:
Khi vẽ hình chiếu, các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét đứt.
- HS quan sát hình 11.6 và rút ra kết luận
* Hoạt động 5: Củng cố, tổng kết bài học
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV giao BTVN: yêu cầu về nhà làm bài tậo và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 10, 12 SGK
Ngày soạn 01/10/2007
Tiết 9: Bài 10, 12: thực hành:
đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_tran_dang_dau.doc