I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được tại sao phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích các bộ truyền chuyển động.
3. Thái độ:
Có ý thức nghiên cứu, tìm hiểu các bộ truyền chuyển động.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ H29.1->H29.3 SGK.
- Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài học ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, thuyết trình.
64 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 28 - Bài 29
Truyền chuyển động
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được tại sao phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích các bộ truyền chuyển động.
3. Thái độ:
Có ý thức nghiên cứu, tìm hiểu các bộ truyền chuyển động.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ H29.1->H29.3 SGK.
- Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài học ở nhà.
III- Phương pháp:
Đàm thoại, thuyết trình.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Không
b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần phải truyền chuyển động
- Mục tiêu: HS biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Thời gian: 12 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H29.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV treo tranh vẽ H29.1 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Tại sao chiếc xe đạp cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau?
-> TL: Vì trục giữa là trục chuyển động ban đầu và khoảng cách từ trục giữa đến trục sau cách xa nhau.
- H: Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp?
-> TL: Vì các chi tiết này khi chuyển động cần có tốc độ quay khác nhau.
- H: Theo em nhiệm vụ của các chi tiết trong cơ cấu truyền động là gì?
-> TL: Biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
- H: Vậy tại sao cần phải truyền chuyển động?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I- Tại sao cần truyền chuyển động?
Sở dĩ cần truyền chuyển động vì:
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.
* Kết luận: Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có tốc độ quay không giống nhau, song đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
HĐ2: Tìm hiểu về các bộ truyền chuyển động
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
- Thời gian: 27 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H29.2 và H29.3 SGK. Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV nêu khái niệm về truyền động ma sát.
- GV treo tranh vẽ H29.2 SGK cho HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu cấu tạo của bộ truyền động ma sát?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo?
-> TL: Bởi vì có lực ma sát giữa dây đai và bánh đai.
- H: Em hãy cho biết bánh đai thường làm bằng vật liệu gì?
-> TL: Thép hoặc gang.
- GV nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu truyền chuyển động ma sát.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Dựa vào hình vẽ và công thức ta thấy bánh nào có tốc độ quay lớn hơn?
-> TL: Bánh có đường kính nhỏ hơn có tốc độ quay lớn hơn.
- GV nhấn mạnh: muốn biết bánh nào quay nhanh hơn ta xét tỉ số truyền.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu ứng dụng của truyền động ma sát?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV treo tranh vẽ H29.3 SGK cho HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu cấu tạo của bộ truyền động ăn khớp?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp được với xích cần đảm bảo những yếu tố gì?
-> TL: Hai bánh răng có các răng cùng kích thước. Cỡ răng của đĩa với cỡ mắt xích phải tương ứng bằng nhau.
- GV nêu tỉ số truyền và tính chất của bộ truyền ăn khớp.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu ứng dụng của truyền động ăn khớp?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
II- Bộ truyền chuyển động:
1. Truyền động ma sát - truyền động đai:
a, Cấu tạo:
Gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai.
b, Nguyên lí làm việc: SGK/99.
Tỉ số truyền:
i =
hay n2 = n1x
c, ứng dụng: SGK/100.
2. Truyền động ăn khớp:
a, Cấu tạo bộ truyền động:
- Bộ truyền động bánh răng gồm: bánh dẫn, bánh bị dẫn.
- Bộ truyền động xích gồm: đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích.
b, Tính chất:
Tỉ số truyền: n2 = n1x
c, ứng dụng: SGK/101.
* Kết luận: Thông số đặc trưng cho các bộ truyền động quay là tỉ số truyền i.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
- H: Thông số nào cho ta biết đặc trưng của truyền chuyển động?
- H: Em hãy cho biết phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động?
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 30 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29 - Bài 30
Biến đổi chuyển động
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Biết được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
2. Kĩ năng:
Biết tìm hiểu và phân tích một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H30.1->H30.4 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài học ở nhà.
III- Phương pháp:
Đàm thoại, thuyết trình.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về truyền chuyển động.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
2. Em hãy cho biết phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần phải biến đổi chuyển động
- Mục tiêu: HS biết được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Thời gian: 12 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H30.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được?
-> TL: Nhờ biến đổi chuyển động của thanh truyền, vô lăng dẫn và vô lăng bị dẫn.
- H: Em hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền, kim máy khâu, vô lăng?
-> HS mô tả chuyển động bằng cách điền vào chỗ () trong SGK.
- H: Tất cả các chuyển động của thanh truyền, vô lăng, bánh đai, kim khâu bắt nguồn từ chuyển động nào?
-> TL: Bắt nguồn từ chuyển động bập bênh của bàn đạp.
- H: Vậy theo em tại sao cần phải biến đổi chuyển động?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I- Tại sao cần biến đổi chuyển động?
Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động.
* Kết luận: Cơ cấu biến đổi chuyển động có nhiệm vụ biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển khác cung cấp cho các bộ phận của máy và thiết bị.
HĐ2: Tìm hiểu về một số cơ cấu biến đổi chuyển động
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
- Thời gian: 23 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H30.2->H30.4 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.2 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Khi tay quay quay đều, con trượt sẽ chuyển động như thế nào?
-> TL: Con trượt sẽ chuyển động tịnh tiến.
- H: Khi nào con trượt đổi hướng chuyển động?
-> TL: Khi con trượt đến điểm chết trên và điểm chết dưới.
- GV kết luận về nguyên lí làm việc của cơ cấu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
-> HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.4 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay – thanh lắc?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Khi tay quay quay một vòng thì thanh lắc chuyển động như thế nào?
-> TL: Thanh lắc chuyển động qua lại quanh một trục góc D nào đó.
- H: Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển đồng quay được không?
-> TL: Có.
- H: Em hãy nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay thanh lắc?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh lắc?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
II- Một số cơ cấu biến đổi chuyển động:
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay – con trượt):
a, Cấu tạo:
Gồm tay quay, thanh truyền, giá đỡ và con trượt.
b, Nguyên lí làm việc: SGK/103.
c, ứng dụng: SGK/103.
2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc (cơ cấu tay quay – thanh lắc):
a, Cấu tạo:
Gồm tay quay, thanh truyền, thanh lắc và giá đỡ. Chúng được nối với nhau bằng khớp quay.
b, Nguyên lí làm việc: SGK/104.
c, ứng dụng: SGK/105.
* Kết luận: Các cơ cấu biến đổi chuyển động rất đa dạng, chúng được ứng dụng trong nhiều loại máy khác nhau.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt và cơ cấu tay quay – thanh lắc?
- H: Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay – con trượt với cơ cấu bánh răng – thanh răng?
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 31 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/108.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30 - Bài 31
Thực hành
Truyền và biến đổi chuyển động
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện tác phong làm việc đúng qui trình.
3 Thái độ:
Có ý thức bảo dưỡng các các bộ truyền động.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mô hình động cơ 4 kỳ: 2-3 bộ.
- Mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và truyền động xích: 6-7 bộ.
2. Học sinh:
Báo cáo thực hành theo mẫu SGK/108.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, thảo luận.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về biến đổi chuyển động.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt và cơ cấu tay quay – thanh lắc?
2. Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay – con trượt với cơ cấu bánh răng – thanh răng?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động.
- Thời gian: 12 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mô hình động cơ 4 kỳ, mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và truyền động xích.
- Cách tiến hành:
+ GV nêu mục tiêu của bài thực hành và phần chuẩn bị dụng cụ, thiết bị để HS nắm được.
+ GV hướng dẫn HS phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá và thước cặp, đếm số răng của đĩa xích và bánh răng.
+ GV hướng dẫn và thực hiện mẫu cách lắp giáp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số truyền.
+ GV chỉ rõ từng chi tiết trên mô hình động cơ 4 kỳ, cho HS quan sát nguyên lí hoạt động và hướng dẫn HS thực hiện các nội dung trong mục II.3 SGK.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động.
- Thời gian: 18 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mô hình động cơ 4 kỳ, mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và truyền động xích.
- Cách tiến hành:
+ GV phân chia HS theo nhóm và nêu nhiệm vụ của từng nhóm, đổi nhiệm vụ của các nhóm cho nhau khi đã hoàn thành hết một nội dung.
+ GV chú ý HS làm việc phải theo qui trình, giữ vệ sinh nơi thực hành góp phần bảo vệ môi trường xung quanh.
+ GV cho HS thực hành theo nội dung đã phân công. GV theo dõi, hướng dẫn và duy trì kỷ luật lao động lớp học nếu cần thiết.
HĐ2: Hướng dẫn kết thúc
- Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu HS ngừng hoạt động, nộp lại sản phẩm, báo cáo thực hành của từng nhóm.
+ GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh lớp học.
+ GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- GV nhận xét về giờ thực hành của HS: sự chuẩn bị, ý thức thực hành.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung đã học của phần cơ khí để giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần ba. Kỹ thuật điện
Tiết 31 - Bài 32
Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng và tiết kiệm điện năng.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn và tiết kiệm điện năng.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mô hình máy phát điện quay tay.
- Tranh vẽ H32.1->H32.4 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Không
b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm điện năng và sản xuất điện năng
- Mục tiêu: HS biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Thời gian: 27 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mô hình máy phát điện quay tay, tranh vẽ H32.1->H32.4 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Theo em điện năng là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Con người đã sử dụng các loại năng lượng cho các hoạt động của mình như thế nào?
-> TL: Để sản xuất ra điện năng.
- GV nêu: Tất cả các năng lượng mà chúng ta đã biết con người đã khai thác và biến đổi thành điện năng để phục vụ cho mình.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H32.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H32.2 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thuỷ điện?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV giới thiệu quy trình sản xuất điện trong nhà máy điện nguyên tử.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Ngoài các năng lượng trên con người còn dùng năng lượng nào để sản xuất điện năng?
-> TL: Năng lượng mặt trời, gió, sóng biển
- H: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?
-> TL: Nơi có nhiều năng lượng và có đủ điều kiện để sản xuất ra điện năng.
- H: Điện năng được truyền tải đến nơi sử dụng điện bằng phương tiện gì?
-> TL: Bằng các đường dây dẫn điện cao áp, hạ áp.
- H: Cấu tạo của đường dây truyền tải gồm các phần tử gì?
->TL: Dây dẫn điện, cột điện, sứ cách điện.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I- Điện năng:
1. Điện năng là gì?
Điện năng là năng lượng (công) của dòng điện.
2. Sản xuất điện năng:
a, Nhà máy nhiệt điện:
Nhiệt năng của than đốt (đun nóng nước) -> Hơi nước (làm quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy phát điện (phát) -> Điện năng.
b. Nhà máy thuỷ điện:
Thủy năng của nước (làm quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy phát điện (phát) -> Điện năng.
c, Nhà máy điện nguyên tử:
Năng lượng phóng xạ của nguyên tử (đun nóng nước) -> Hơi nước (làm quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy phát điện (phát) -> Điện năng.
3. Truyền tải điện năng:
- Truyền tải điện năng dùng hệ thống đường dây truyền tải điện.
- Từ nhà máy đến khu công nghiệp dùng đường dây truyền tải cao áp.
- Đưa điện đến khu dân cư dùng đường dây truyền tải hạ áp.
* Kết luận: Nhà máy điện có chức năng biến đổi các dạng năng lượng: nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử thành điện năng.
HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của điện năng
- Mục tiêu: HS biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Thời gian: 12 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV nêu: Hiện nay điện năng có vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, sản xuất và đời sống.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong sản xuất và đời sống?
-> HS tìm ví dụ điền vào chỗ () trong SGK.
- H: Vậy điện năng có vai trò như thế nào.
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
II- Vai trò của điện năng:
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất, đời sống.
- Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá, cuộc sống con người đầy đủ tiện nghi, văn minh hơn.
* Kết luận: Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho sản xuất, đời sống.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Chức năng của nhà máy điện, đường dây dẫn điện là gì?
- H: Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống?
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 33 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương VI. An toàn điện
Tiết 32 - Bài 33
An toàn điện
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
Biết thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ H33.1->H33.5 SGK.
- Bảng phụ bảng 33.1 SGK.
- Một số dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử điện...
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra lấy điểm kiểm tra 15 phút.
- Mục tiêu: Đánh giá kiến thức cơ bản của HS về vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.
- Thời gian: 9 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV chép câu hỏi lên bảng.
Câu hỏi
đáp án và thang điểm
1. Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thuỷ điện?
2. Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? Hãy lấy ví dụ ở gia đình và địa phương em?
1. Quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thuỷ điện:
Thủy năng của nước (làm quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy phát điện (phát) -> Điện năng. 4đ
2. Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống: 4đ
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất, đời sống.
- Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá, cuộc sống con người đầy đủ tiện nghi, văn minh hơn.
* Lấy được một số ví dụ đúng: 2đ
b, Bài mới: 30 phút
HĐ1: Tìm hiểu về nguyên nhân gây ra tai nạn điện
- Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H33.1->H33.3, bảng phụ bảng 33.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H33.1->H33.3 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV yêu cầu HS quan sát H33.1 SGK và điền chữ a, b, c vào chỗ () cho thích hợp.
-> HS làm bài tập điền vào chỗ () trong SGK.
- GV treo bảng phụ bảng 33.1 SGK giới thiệu với HS về Nghị định số 54/1999/ NĐ - CP qui định về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện cao áp về chiều rộng và chiều cao.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- Vì sao xảy ra tai nạn điện?
Gồm 3 nguyên nhân:
- Do trạm trực tiếp vào vật mang điện.
- Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.
* Kết luận: Tai nạn điện thường xảy ra do ba nguyên nhân chủ yếu.
HĐ2: Tìm hiểu về một số biện pháp an toàn điện
- Mục tiêu: HS biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H33.4 và H33.5 SGK. Một số dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử điện...
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H33.4 SGK sau đó GV giải thích hình vẽ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS điền chữ a, b, c vào chỗ () cho thích hợp.
-> HS làm bài tập điền vào chỗ () trong SGK.
- H: Em hãy cho biết nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
-> HS trả lời các nhân.
- GV nhận xét, kết luận
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy cho biết nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện?
-> HS trả lời các nhân.
- GV nhận xét, kết luận
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Có những biện pháp nào để cắt nguồn điện?
-> TL: Rút cầu chì, phích điện, cắt cầu dao hay áp tô mát.
- H: Em hãy kể tên một số dụng cụ bảo vệ điện mà em biết?
-> TL: ủng cao su, thảm cao su, kìm điện, tua vít.
- GV dùng vật mẫu gồm kìm điện, bút thử điện, tua vít cho HS quan sát và giải thích tính năng và công dụng của thiết bị.
- HS quan sát, lắng nghe và tiếp thu.
II- Một số biện pháp an toàn điện:
1. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện:
- Cách điện dây dẫn điện.
- Kiểm tra cách điện của các đồ dùng điện.
- Thực hiện nối đất thiết bị có vỏ bằng kim loại.
- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
2. Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện:
- Cắt nguồn điện.
- Dùng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
* Kết luận: Để phòng ngừa tai nạn điện ta phải thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện và an toàn khi sửa chữa điện.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào?
- H: Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn nào?
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV nhấn mạnh nội dung chính của bài
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 34+35 SGK và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33 - Bài 34+35
Thực hành
dụng cụ bảo vệ an toàn điện - cứu người bị tai nạn điện
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Biết cách tách nạ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc