Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì 2 - Đinh Ngọc Phương

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.

- HS hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.

2. Kĩ năng:

- HS có kĩ năng sử dụng đèn ống huỳnh quang trong cuộc sống.

3. Thấi độ:

- HS có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Thiết bị: 1 bộ đèn ống huỳnh quang và một bộ đèn đã hỏng.

- Vật liệu: Băng dính; dây dẫn điện.

- Dụng cụ: Kìm cắt dây; kìm tuốt dây, tua vít; nguồn điện.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Báo cáo thực hành SGK.

III. Tiến trình dạy – học:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài: ( 7 phút )

 GV giới thiệu bài: Như bài trước chúng ta đã thấy, nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có năng suất phát quang thấp. Để khắc phục nhược điểm này người ta đã chế ra loại đèn cho năng suất phát quang cao hơn hẳn. Đó là đèn ống huỳnh quang. Vởy chúng ta sẻ quan sát, tìm hiểu các bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 8 HS.

- GV cho HS kiểm tra việc chuẩn bị của các thành viên trong nhóm.

- Gv kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn.

 

doc52 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì 2 - Đinh Ngọc Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09 tháng 02 năm 2009 Ngày dạy: 11 tháng 02 năm 2009 Lớp 8B. Tuần 31: Tiết 37: Bài 40: Thực hành: đèn ống huỳnh quang Mục tiêu: Kiến thức: HS biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. HS hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng đèn ống huỳnh quang trong cuộc sống. Thấi độ: HS có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: Thiết bị: 1 bộ đèn ống huỳnh quang và một bộ đèn đã hỏng. Vật liệu: Băng dính; dây dẫn điện. Dụng cụ: Kìm cắt dây; kìm tuốt dây, tua vít; nguồn điện. Chuẩn bị của học sinh: Báo cáo thực hành SGK. Tiến trình dạy – học: ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài: ( 7 phút ) GV giới thiệu bài: Như bài trước chúng ta đã thấy, nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có năng suất phát quang thấp. Để khắc phục nhược điểm này người ta đã chế ra loại đèn cho năng suất phát quang cao hơn hẳn. Đó là đèn ống huỳnh quang. Vởy chúng ta sẻ quan sát, tìm hiểu các bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 8 HS. GV cho HS kiểm tra việc chuẩn bị của các thành viên trong nhóm. Gv kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn. Bài mới: Hoạt động của GV/HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang: ( 15 phút ) GV? Hãy nêu cấu tạo của đèn ống huỳnh quang? HS: gồm có hai bộ phận chính là ống thủ tinh và hai điện cực. GV? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật ghi trên đèn ống huỳnh quang? Hoạt động của GV/HS Nội dung HS: Điện áp định mức: 220V Công suất định mức: 40W Chiều dài bóng l = 120cm GV cho HS ghi loại đèn của mình vào mục 1 báo cáo. GV: Đèn huỳnh quang muốn hoạt động được cần phải có chấn lưu và tắc te: * Chấn lưu: - Cấu tạo: Gồm có dây quấn và lõi thép ( dùng để làm cuộn cảm). - Chức năng: Tạo sự tăng thế ban đầu để đèn làm việc. Giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn phát sáng. * Tắc te: - Cấu tạo: Có 2 điện cực, trong đó một điện cực động lưỡng kim. - Chức năng: Tự động nối mạch khi U cao ở 2 điện cực và ngắt mạch U giảm. Mồi đèn sáng lúc ban đầu. GV cho HS ghi vào báo cáo thực hành. Hoạt động 2: Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang: ( 10 phút) GV cho HS quan sát mạch điện. ? Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào: TT Số liệu kĩ thuật ý nghĩa 1 220V Điện áp định mức 2 40W Công suất định mức 3 120cm Chiều dài bóng TT Tên gọi Chức năng 1 Chấn lưu Tạo sự tăng thế ban đầu để đèn làm việc. Giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn phát sáng. 2 Tắc te Tự động nối mạch khi U cao ở 2 điện cực và ngắt mạch U giảm. Mồi đèn sáng lúc ban đầu. Hoạt động của GV/HS Nội dung HS: Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với ống huỳnh quang. Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. GV cho HS ghi vào mục 3 báo cáo. Hoạt động 3: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng: ( 7 phút ) GV đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các hiện tượng: - Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tăc te, sau khi tăc te ngừng phóng điện, quan sát thấy đèn phát sáng bình thường. HS ghi vào báo cáo thực hành Hoạt động 4: Tổng kết bài học:(6 phút) GV cho HS dọn dẹp vệ sinh phòng học. GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, đánh giá kết quả thực hành. GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành. GV thu báo cáo thực hành. GV dặn dò HS: Về nhà đọc trước bài 41 SGK. Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với ống huỳnh quang. Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 17 tháng 02 năm 2009 Ngày dạy: . tháng 02 năm 2009 Lớp 8B. Tuần 24: Tiết 39: Bài 41 – 42: Đồ dùng điện – nhiệt. Bàn là điện, bếp điện. Nồi cơm điện. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. HS hiểu được cấu tạo, nguyên lí là việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện. Kĩ năng: - HS có kĩ năng sử dụng các đồ dùng điện nhiệt. Thái độ: HS ham tìm hiểu, yêu thích môn học. Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt: bàn là điện, bếp điện. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 41 – 42 SGK. Tổ chức dạy học: ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài: ( 4 phút ) GV giới thiệu bài: Đồ dùng điện ( loại điện – nhiệt ) đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điện, bình nước nóng, bàn là điệnVậy chúng có cấu tạo và làm việc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. Bài mới: Hoạt động của GV/HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí biến đổi năng lượng của đồ dùng điện nhiệt: ( 10 phút) GV cho HS đọc mục I SGK. HS đọc SGK. GV? Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện? GV: Nguyên lí biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện – nhiệt là dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện: Dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thành nhiệt năng. GV? Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ I. Đồ dùng loại điện – nhiệt: 1. Nguyên lí làm việc: Dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Hoạt động của GV/HS Nội dung dùng điện – nhiệt là gì? GV? Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? GV: Dây đốt nóng phảI làm bằng dây có điện trở suất lớn. Ví dụ: Dây Niken – Crôm là: 1,1.10-6 .m; dây sắt – Crôm: 1,3.10-6 .m và phải chịu nhiệt độ cao. Ví dụ: Dây Niken – Crôm có nhiệt độ làm việc là 10000C đến 11000C; Dây Sắt – Crôm có nhiệt độ làm việc là 8500C Hoạt động 2: Tìm hiểu về bàn là điện: ( 15 phút ) GV cho HS quan sát bàn là điện. HS quan sát. GV? Bàn là điện có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào? GV? Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là là gì? GV: Dây đốt nóng làm bằng hợp kim Niken – Crôm có nhiệt độ làm việc là 10000C đến 11000C GV? Vậy nguyên lí làm việc của bàn là điện là gì? GV? Bàn là điện có những số liệu kỹ thuật nào? GV: Hiện nay bàn là điện có điện áp định Năng lượng đầu vào là điện năng. Năng lượng đầu ra là nhiệt năng. 2. Dây đốt nóng Vì điện trở suất tỷ lệ với công suất và đảm bảo yêu cầu của thiết bị là nhiệt lượng toả ra lớn. II. Bàn là điện: 1. Cấu tạo: Gồm hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ bàn là. Dây đốt nóng: Biến điện năng thành nhiệt năng. Đế bàn là: Dùng để tích nhiệt để duy trì nhiệt độ cao khi là. 2. Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy qua dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. 3. Số liệu kĩ thuật: Điện áp định mức: 220V, 127V Công suất định mức: 1000W Hoạt động của GV/HS Nội dung mức là 220V và công suất định mức từ 300W đến 1000W. GV? Khi sử dụng bàn là cần chú ý điều gì? GV: Công dụng chính của bàn là là làm phẳng bề mặt hoặc tạo nếp gấp quần áo, vải Hoạt động 3: Tìm hiểu bếp điện: ( 12 phút) GV cho HS quan sát tranh bếp điện. HS quan sát. GV? Qua quan sát các em hãy cho biết bếp điện có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào? GV? Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì? Gv? Bếp điện có mấy loại? Nêu cấu tạo của từng loại? GV? Hãy so sánh hai loại bếp điện trên? Theo em nên sử dụng loại bếp điện nào thì an toàn hơn? 4. Sử dụng: - Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là. - Khi đóng điện không được để đế của bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo. ( rút phích cắm điện ra khỏi nguồn điện sau khi là) - Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải cần là. Tránh làm hỏng vật dụng cần là. - Giữ gìn mặt đế bàn là sạch, nhẵn. - Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt. III. Bếp điện: 1. Cấu tạo: Gồm thân bếp và dây đốt nóng. Dây đốt nóng thường làm bằng:Dây Niken – Crôm hoặc dây Sắt – Crôm. Bếp điện gồm: - Bếp điện kiểu kín: dây đốt nóng được đúc kín trong ống. - Bếp điện kiểu hở: Dây đốt nóng được quấn thành lò xo và để hở. Bếp điện kiểu hở kém an toàn hơn bếp điện kiểu kín an toàn hơn nên được dùng nhiều hơn. Hoạt động của GV/HS Nội dung GV? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của bếp điện? Gv? Để đảm bảo an toàn điện khi đun nấu cần phải làm gì? GV: Phải thường kiểm tra nếu dây đốt bị lệch, thân bếp, dàn nóng có điện thì tuyệt đối không sử dụng. Hoạt động IV:Tổng kết bài học: (3phút) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GV cho HS trả lời các câu hỏi SGK. GV dặn dò: Về nhà chuẩn bị báo cáo thực hành bài 42 SGK. 2. Số liệu kĩ thuật: Điện áp định mức: 220V, 127V Công suất định mức: 500W đến 2000W 3. Sử dụng: - Sử dụng đúng với điện áp của bếp điện. - Không để thức ăn, nước rơI vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp sạch sẽ. - Đảm bảo an toàn về điện, nhệt, đặc biệt đối với bếp điện kiểu hở. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 01 tháng 03 năm 2009 Ngày dạy: . tháng 03 năm 2009 Lớp 8.... Tuần 24: Tiết 40: Bài 43: thực hành: Bàn là điện, bếp điện, Nồi cơm điện. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. HS biết được các số liệu kỹ thuật ghi trên bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. Kĩ năng: - HS biết sử dụng các đồ dùng điện – nhiệt đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. Thái độ: HS làm việc cẩn thận, chính xác và an toàn. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. Các thiết bị: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. Dụng cụ: Kìm, tua vít Nguồn điện. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị báo cáo thực hành. Tổ chức dạy học: ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài: ( 4 phút ) GV giới thiệu bài: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện là những đồ dùng điện – nhiệt không thể thiếu được trong cuộc sống hằng ngày, nó giúp cho cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn, sạch sẽ hơn, an toàn hơn. Đó là nội dung bài thực hành hôm nay. Bài mới: Hoạt động của GV/HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung, mục tiêu bài thực hành: ( 7 phút) Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. GV cho nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các thành viên và kiểm tra báo cáo thực hành. HS kiểm tra. GV kiểm tra các nhóm và nhắc nhở nội Hoạt động của GV/HS Nội dung dung quy tắc an toàn. Gv trình tự thực hành gồm 3 bước: Bước 1: Đọc các số liệu kĩ thuật và giảI thích ý nghĩa. Bước 2: Nêu tên và chức năng các bộ phận chính. Bước 3: So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện và nồi cơm điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu bàn là điện: ( 8 phút) GV phát dụng cụ cho các nhóm. HS nhận dụng cụ. ? Em hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của bàn là điện? Và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. ? Em hãy quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện? GV cho HS ghi vào mục 2 báo cáo. HS ghi vào báo cáo. Hoạt động3:Tìm hiểu bếp điện: (7 phút) GV? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện? GV cho HS ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. GV? Em hãy quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận của bếp điện? GV cho HS ghi vào mục 2 báo cáo. HS ghi vào báo cáo. Hoạt động 4: Tìm hiểu nồi cơm điện: ( 6 phút) GV? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện? - Điện áp định mức: 220V - Công suất định mức: 1000W - Dây đốt nóng: làm nóng bàn là. - Vỏ bàn là: Che kín dây đốt nóng. - Đế: Dùng để tích nhiệt để có nhiệt độ cao khi là. - Nắp: Lắp đèn tín hiệu, rơ le nhiệt, công tắc điều chỉnh nhiệt độ khi là. - Điện áp định mức: 220V - Công suất định mức: 2000W Dây đốt nóng: Biến điện năng thành nhiệt năng. Thân bếp: Đỡ dây đốt nóng, lắp đèn báo, công tắc điều chỉnh nhiệt độ - Điện áp định mức: 220V Hoạt động của GV/HS Nội dung GV cho HS ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. GV? Em hãy quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận của bếp điện? GV cho HS ghi vào mục 2 báo cáo. HS ghi vào báo cáo. Hoạt động 5: Tìm hiểu cách sử dụng: ( 6 phút) GV cho HS đọc lại bài 40,41,42 SGK về cách sử dụng nồi cơm điện, bếp điện, bàn là điện. HS đọc SGK. GV? Khi sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện cần chú ý điều gì? GV cho HS ghi vào mục 3 báo cáo. HS ghi vào báo cáo. - Công suất định mức: 2000W - Dung tích soong: 1,8 l - Vỏ: Cách nhiệt. - Soong: đựng gạo. - Dây đốt nóng: Biến điện năng thành nhiệt năng. * Bàn là điện: - Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là. - Khi đóng điện không được để đế của bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo. ( rút phích cắm điện ra khỏi nguồn điện sau khi là) - Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải cần là. Tránh làm hỏng vật dụng cần là. - Giữ gìn mặt đế bàn là sạch, nhẵn. - Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt. * Bếp điện: - Sử dụng đúng với điện áp của bếp điện. - Không để thức ăn, nước rơI vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp sạch sẽ. - Đảm bảo an toàn về điện, nhệt, đặc biệt đối với bếp điện kiểu hở. * Nồi cơm điện: - Sử dụng đúng với điện áp định mức và bảo quản nơi khô ráo. Hoạt động của GV/HS Nội dung Hoạt động 6: Tổng kết và đánh giá bài thực hành: ( 6 phút) GV lưu ý: Khi sử dụng ổ cắm và phích cắm của ba đồ dùng điện trên phải đủ chặt. - bàn là: Do phải di chuyển nhiều nên dây dẫn điện nguồn của bàn là dễ bị vặn xoắn nên lõi dẫn điện dễ hở ra ngoài, cần chú ý đề phòng tai nạn điện. - Bếp điện: chú ý bếp loại hở. - Nồi cơm điện: PhảI luôn giữ đáy soong ở trạng thái ban đầu. GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành. GV cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học. GV thu báo cáo thực hành. GV dăn HS: Về nhà đọc và chuẩn bị bài 44 SGK. IV: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 04 tháng 03 năm 2009 Ngày dạy: 05 tháng 03 năm 2009 Lớp 8A. Tuần 25: Tiết 41: Bài 44 – 45: Đồ dùng điện – cơ. quạt điện, Máy bơm nước. Thực hành quạt điện Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc và công dụng của động cơ điện. HS hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụngquạt điện máy, bơm nước. HS hiểu được cấu tạo quạt điện, động cơ điện. HS hiểu được các số liệu kĩ thuật. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng quạt điện, máy bơm nước đúng theo yêu cầu kĩ thuật. Thái độ: HS yêu thích môn học. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ: Hình 44 và 45 SGK. Các vật mẫu: Lá thép, lõi thép, dây quấn, roto. Chuẩn bị của học sinh: Học và chuẩn bị trước bài 44 – 45 SGK. Chuẩn bị báo cáo thực hành. Tổ chức các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài: ( 4 phút ) GV giới thiệu bài: Động cơ điện là thiết bị điện dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng, làm quay máy công tác. Động cơ điện được sử dụng trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơI như: các nhà máy, viện nghiên cứu, trường học, các hộ gia đìnhĐộng cơ điện là nguồn động lực để kéo máy bơm, quạt điệnĐể hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các thiết bị này chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay. Bài mới: Hoạt động của GV/HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một pha: ( 12 phút) GV cho HS quan sát mô hình động cơ điện một pha. HS quan sát. GV chỉ cho HS quan sát Stato và Roto. ? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng I. Động cơ điện một pha. 1. Cấu tạo: Hoạt động của GV/HS Nội dung Của Stato? ? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của roto? ? Hãy nêu vị trí dây quấn Stato? HS: Dây quấn Stato được quấn quanh cực từ. ? Hãy nêu vị trí của dây quấn Roto kiểu lồng sóc? HS: Gồm các thanh dẫn ( bằng nhôm hoặc đồng) đặt trong các rãnh lõi thép. ? Hãy nêu vị trí của lõi thép Stato? HS: nằm sát trong vỏ máy. GV: Cấu tạo dây quấn Roto lồng sóc gồm thanh dẫn, vòng ngấn mạch. ? Vòng ngắn mạch nối với các thanh dẫn Roto như thế nào? HS: Hai đầu thanh dẫn được nối tắt với nhau bằng vòng ngắn mạch. ? Em hãy cho biết tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào trong động cơ một pha? ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì? GV: Cơ năng của động cơ điện dùng làm nguồn động lực cho các máy: Quạt điện, máy bơm nước, máy xay sát ? Động cơ điện một pha có những số liệu Stato: Gồm lõi thép và dây quấn. + Lõi thép được làm bằng lá thép kĩ thuật điện. + Dây quấn: làm bằng dây dẫn từ. + Chức năng: Tạo ra từ trường quay. Roto: Gồm lõi thép và dây quấn. + Lõi thép được làm bằng lá thép kĩ thuật điện. + Dây quấn: Gồm các thanh dẫn ( bằng nhôm hoặc đồng) vòng ngắn mạch. + Chức năng: Làm quay máy công tác. 2. Nguyên lí làm việc. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn Roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho Roto động cơ quay. Điện năng đưa vào động cơ điện được biến đổi thành cơ năng. 3. Số liệu kĩ thuật: Hoạt động của GV/HS Nội dung kĩ thuật nào? ? Cộng dụng của động cơ điện trong đồ điện gia đình? ? Hãy nêu các yêu cầu về sử dụng động cơ điện một pha? Hoạt động 2: Tìm hiểu quạt điện: ( 7 phút) GV cho HS quan sát quạt điện. HS quan sát. ? Quạt điện có cấu toạ gồm những bộ phận chính nào? ? Chức năng của động cơ là gì? ?Chức năng của cánh quạt là gì? ? Coi quạt điện là một trong các ứng dụng của động cơ điện một pha, hãy phát biểu nguyên lí làm việc của quạt điện? ? Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần phảI làm gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu máy bơm nước: ( 7 phút) GV cho HS quan sát hình 44.7 SGK HS quan sát. GV chỉ trên hình vẽ các bộ phận của máy bơm nước. ? Máy bơm nước thực chất là động cơ điện cộng với phần bơm. Vởy vai trò của động cơ điện là gì? Vai trò của phần bơm là gì? Điện áp định mức: 220V, 127V Công suất định mức: 25W đến 300W 4. Sử dụng: Công dụng: Dùng để chạy máy tiện, mũi khoan, máy xay Dùng cho tủ lạnh, máy bơm nước, quạt Khi sử dụng cần chú ý: - Sử dụng đungd điện áp định mức và công suất định mức. - Kiểm tra và tra dầu mỡ định kỳ. - Đặt động cơ chắc chắn, nơi khô ráo. II. Quạt điện: 1. Cấu tạo. Gồm động cơ điện và cánh quạt. Động cơ làm quay cánh quạt. Cánh quạt tạo ra gió khi quay. 2. Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo, tạo ra gió làm mát. 3. Sử dụng: Cần chú ý để cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, không làm vướng cánh III. Máy bơm nước: Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay hút Hoạt động của GV/HS Nội dung ? Để máy bơm nước làm việc tốt, bền lâu cần phảI làm gì? Hoạt động 4: Thực hành quạt điện: ( 10 phút) GV hướng dẫn HS đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của quạt điện vào bảng 1 báo cáo thực hành. HS giải thích. ? hãy nêu cấu tạo chức năng các bộ phận chính của động cơ? HS: Stato: Gồm lõi thép và dây quấn. + Lõi thép được làm bằng lá thép kĩ thuật điện. + Dây quấn: làm bằng dây dẫn từ. + Chức năng: Tạo ra từ trường quay. Roto: Gồm lõi thép và dây quấn. + Lõi thép được làm bằng lá thép kĩ thuật điện. + Dây quấn: Gồm các thanh dẫn ( bằng nhôm hoặc đồng) vòng ngắn mạch. + Chức năng: Làm quay máy công tác. GV cho HS ghi vào mục 2 báo cáo. HS ghi vào báo cáo. ? Muốn sử dụng an toàn quạt điện cần chú ý gì? HS: Cần chú ý để cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, không làm vướng cánh GV cho HS ghi vào mục 3 báo cáo thực hành. GV cho quạt làm việc và cho HS quan sát ghi vào mục 4 báo cáo thực hành. HS ghi vào báo cáo. Hoạt động 5: Tổng kết bài học: ( 4 phút) GV nhận xét về bài học. Nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến ống thoát đưa đến nơI sử dụng. Khi sử dụng máy bơm nước cần chú ý: Nối đất với vỏ bơm, điểm đặt máy bơm phải hợp lí, tránh làm cho đường ống gấp khúc nhiều. Hoạt động của GV/HS Nội dung GV thu báo cáo thực hành. GV dặn dò HS: +Về nhà tìm hiểu một số loại máy biến áp. +Đọc và chuẩn bị trước bài 46 và 47 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 06 tháng 03 năm 2009 Ngày dạy: 1.. tháng 03 năm 2009 Lớp 8A Tuần 26: Tiết 42: Bài 46 – 47: máy biến áp một pha. Thực hành máy biến áp một pha. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha. HS hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha. HS hiểu được các số liệu kĩ thuật của máy biến áp một pha. Kĩ năng: HS sử dụng được máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật và an toàn. Thái độ: HS yêu thích môn học, ham tìm hiểu. Chuẩn bị. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ mô hình máy biến áp. Các mẫu vật về: lá thép kĩ thuật điện, lõi thép, dây quấn Máy biến áp còn tốt và mô hình máy biến áp. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về một số loại máy biến áp. Đọc và chuẩn bị trước bài 46 và 47 SGK. Tổ chức các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài: ( 4 phút ) GV giới thiệu bài: Trong cuộc sống sinh hoạt cũng như trong sản xuất, ở đâu chúng ta cũng thấy sự có mặt của máy biến áp. Chúng được chế tạo với hình dáng và chủng loại vô cùng phong phú, dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ nguyên tần số dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ. Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay. Bài mới: Hoạt động của GV/HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp (8 phút) GV cho HS quan sát tranh vẽ và mô hình máy biến áp. HS quan sát. ? Theo em máy biến áp có mấy bộ phận chính? 1. Cấu tạo. Gồm lõi thép và dây quấn. Hoạt động của GV/HS Nội dung GV: Ngoài ra máy biến áp còn có vỏ gắn đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, núm điều chỉnh ? Lõi thép được làm bằng vật liệu gì? Vì sao? ? Dây quấn được làm bằng vật liệu gì? Vì sao? ? Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì? HS: Lõi thép dùng làm mạch dẫn từ, đồng thời làm khung quấn dây. Dây quấn dùng để dẫn điện. ? Hãy phân biệt dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp? HS: Dây quấn sơ cấp: Được nối với nguồn điện có N1 vòng dây. Dây quấn thứ cấp: Được nối với phụ tải có N2 vòng dây. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của máy biến áp: ( 7 phút) ? dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp có liên hệ trực tiếp với nhau về điện hay không? HS: Không vì dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp không nối với nhau. ? Khi dòng điện vào dây quấn sơ cấp ở hai đầu cực ra của dây quấn thứ cấp sẽ có điện áp. Sự xuất hiện điện áp ở dây quấn thứ cấp là do hiện tượng gì? HS: Do hiện tượng cảm ứng điện từ. GV: Tỷ số điện áp của hai dây quấn bằng tỷ số vòng dây giữa chúng. = = k ( hệ số biến áp) Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, dày từ 0,35 đến 0,5 mm có lớp cách điện bên ngoài ghép lại thành một khối, dùng để dẫn từ, nhằm giảm tổn hao năng lượng. Dây quấn được làm bằng dây dẫn từ, vì dây này mềm, có độ bền cơ học cao, khó đứt, dẫn điện tốt. 2. Nguyên lí làm việc. Tỷ số điện áp của hai dây quấn bằng tỷ số vòng dây giữa chúng. = = k ( hệ số biến áp) Hoạt động của GV/HS Nội dung Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2: U2= U1. ? Hãy nêu mối quan hệ giữa N1 và N2 từ công thức trên? HS: N1 = N2. Gv: nếu N2 > N1 thì máy biến áp là tăng áp nếu N2 < N1 thì máy biến áp là hạ áp GV: để giữ U2 không đôit khi U1 giảm, ta giảm số vòng dây N1. Ngược lại U2 tăng, ta tăng số vòng dây N2. Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và công dụng: ( 8 phút) ? Hãy giảI thích ý nghĩa của các đại lượng điện định mức? GV: Pđm ( đơn vị là VA, KVA) là đại lượng cho ta biết khả năng cung cấp cho các tải của máy biến áp. Điện áp sơ cấp định mức U1đm ( đơn vị V, KV) là điện áp quy định cho dây quấn sơ cấp. Điện áp thứ cấp định mức U2đm ( đơn vị V, KV) là điện áp quy định cho dây quấn thứ cấp. Dòng điện định mức ( đơn vị A) là dòngd điện quy định cho mỗi dây quấn máy biến áp ứng với công suất định mức và điện áp định mức. ? Hãy nêu công dụng của máy biến áp một pha? ? Hãy nêu yêu cầu sử dụng của máy biến áp? Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2: U2= U1. N1 = N2. Nếu N2 > N1 thì máy biến áp là tăng áp Nếu N2 < N1 thì máy biến áp là hạ áp 3. Số liệu kỹ thuật và công dụng. Công suất định mức: Pđm Điện áp định mức: U1đm, U2đm. Dòng điện định mức: Iđm Công dụng: - Dùng để tăng giảm điện áp. - Dùng cho các thiết bị điện. Khi sử dụng cần lưu ý: - Điện áp nhỏ hơn điện áp định mức. - Không vượt quá công suất định mức. - Đặt nơI khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ. Hoạt động của GV/HS Nội dung Hoạt động 4: Thực hành máy biến áp: ( 14 phút) ? Hãy quan sát và đọc các số liệu kĩ thuật của máy biến áp? HS: 220V, 3KVA ? Hãy giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của máy biến áp? HS: Điện áp định mức phía sơ cấp: U1đm Điện áp thứ cấp định mức: U2đm Công suất định mức Pđm Dòng sơ cấp định mức I1đm Dòng thứ cấp định mức I2đm GV cho HS ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. GV chỉ cho HS quan sát các bộ phận. HS quan sát. ? Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp? HS: Lõi thép dùng làm mạch dẫn từ, đồng thời làm khung quấn dây. Dây quấn dùng để dẫn điện. GV cho HS ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. ? Muốn sử dụng an toàn máy biến áp thì làm thế nào? HS: Cần nắm vững các trị số định mức điều chỉnhv sao cho phù hợp với yêu cầu sử dụng. Khi chuông báo quá tải phải nhanh chóng hạ chuyển mạch. Phải để máy biến áp nơi khô ráo, tiện sử dụng. GV hướng dẫn HS kiểm tra bên ngoài máy biến áp. Bước 1: Kiểm tra thông mạch bằng đồng hồ vạn năng. Bước 2: Kiểm tra cách điện giữa các dây quấn với nhau, giữa h

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_2_dinh_ngoc_phuo.doc