I.Mục Tiêu :
1.Kiến thức : - Biết khái niệm bản vẽ kĩ thuật, vai trò BVKT trong sản xuất và đời sống.
2.Kĩ năng : - Nắm vững khái niệm bản vẽ kĩ thuật và vai trò của nó.
3.Thái độ : - Có ý thức hứng thú học tập môn vẽ kĩ thuật.
II.Chuẩn bị :
1.GV : - Chuẩn bị hình 15.1, 15.2 và ứng dụng bản vẽ kĩ thuật (sơ đồ).
2.HS : - Nghiên cứu trước bài mở đầu
III.Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2. Đặt vấn đề : -Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường thấy các bức tranh, ảnh có dạng như hình 1.1 những bức tranh đó nói lên điều gì?con trong kí thuật người ta có sử dụng tranh hay bản vẽ →bài học
3. Tiến trình :
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Vai trò bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất - Đinh Văn Tuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Ngày soạn : 25/08/2012
Tiết : 01 Ngày dạy : 28/08/2012
Phần một: VẼ KĨ THUẬT
Chương I : BẢN VẼ KĨ THUẬT
B ài 1 : VAI TRÒ BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
I.Mục Tiêu :
1.Kiến thức : - Biết khái niệm bản vẽ kĩ thuật, vai trò BVKT trong sản xuất và đời sống.
2.Kĩ năng : - Nắm vững khái niệm bản vẽ kĩ thuật và vai trò của nó.
3.Thái độ : - Có ý thức hứng thú học tập môn vẽ kĩ thuật.
II.Chuẩn bị :
1.GV : - Chuẩn bị hình 15.1, 15.2 và ứng dụng bản vẽ kĩ thuật (sơ đồ).
2.HS : - Nghiên cứu trước bài mở đầu
III.Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2. Đặt vấn đề : -Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường thấy các bức tranh, ảnh có dạng như hình 1.1 những bức tranh đó nói lên điều gì?con trong kí thuật người ta có sử dụng tranh hay bản vẽ →bài học
3. Tiến trình :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm BVKT
- Điện thoại, thư từ, cử chỉ, ký hiệu, ...
- Dùng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm, truyền đạt thông tin.
- Xem bản vẽ kĩ thuật mẫu.
- Trình bày những nội dung chính của bản vẽ kĩ thuật
- Không thể hiểu.
- Theo quy ước thống nhất chung
- HS trả lời.
- Theo dõi và ghi vở.
- HS chú ý lắng nghe
- Cho HS quan sát H1.1
-Trong giao tiếp hằng ngày con người thường dùng các phương tiện gì ?
-Ý nghĩa của các phương tiện đó :
àHình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
- Y/c HS xem bản vẽ kĩ thuật mẫu của GV?
- Trên bản vẽ kĩ thuật có những nội dụng gì?
- Nếu mỗi người vẽ BVKT theo 1 qui ước riêng thì liệu người khác có thể hiểu hay không?
- Như vậy, BVKT cần phải vẽ ntn?
- Bản vẽ kĩ thuật là gì?
- Thông báo các loại bản vẽ kĩ thuật thường gặp
. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
-Hs quan sát hình vẽ .
- Bằng bản vẽ kỹ thuật
-Vào bản vẽ kỹ thuật.
- Người thiết kế sẽ thiết kế ra BVKT, người công nhân dựa vào BV sẽ thi công và dựa vào BV để trao đổi.
.
- GV cho hs q/s một số sản phẩm cơ khí.
- Để chế tạo hoặc thi công sản phẩm đúng như ý muốn của người thiết kế thì phải thể hiện nó bằng cái gì ?
-Người công nhân khi chế tạo sp và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì ?
- Cho HS quan sát H1.2
- Cho biết mối liên quan của 3 hình a, b, c ntn đến BVKT?
- GVKL: Nhờ các BVKT mà các nhà kỹ thuật có thể trao đổi, cải tiến một vật thể nào đó, tuy nó chưa được chế tạo nhằm chọn một phương pháp tốt nhất để thực hiện. Vì vậy BVKT phải được thực hiện theo các quy tắc nhất định. Thông qua các quy tắc thống nhất quốc tế nên BVKT trở thành ngôn ngữ chung mà các nhà kỹ thuật cần thông thạo.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống :
- Phải đọc bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình ảnh (bản vẽ, sơ đồ).
- Đóng vai trò quan trọng.
- Hs cho vài ví dụ.
- Hướng dẫn HS quan sát H1.3
- Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng đó thì chúng ta phải làm gì?
- GV: Ở chấn lưu của đèn huỳnh quang thường có sơ đồ cho chúng ta biết cách đấu các bộ phận của đèn để đèn làm việc được.
- BVKT đóng vai trò như thế nào đối với đời sống? Nêu ví dụ cụ thể.
- GVKL: BVKT là một dạng ngôn ngữ bằng hình ảnh và ngôn ngữ đó được thể hiện theo một nguyên tắc chung nhất ứng dụng phổ biến trong sản xuất và đời sống.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật :
- Hs chú ý lắng nghe .
- HS thảo luận, thi đua giữa các nhóm về các ứng dụng của bản vẽ trong mọi lĩnh vực mà HS đã nghe hoặc biết đến.
- Hướng dẫn HS xem H1.4, và bổ sung bằng những vốn kiến thức thực tế của bản thân HS.
- Bản vẽ được dùng trong những lĩnh vực kỹ thuật nào? Đặc điểm của các bản vẽ ở mỗi lĩnh vực như thế nào?
- GV đánh giá, rút ra kết luận
Hoạt động 5 : Vận dụng và củng cố :
- Học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng
- Lắng nghe dặn dò
- Đọc trước bài 2.
- Thế nào là bản vẽ kĩ thuật
- Vai trò bản vẽ kĩ thuật?
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà :
-HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- Học ghi nhớ SGK
-Đọc trước bài 2.
5. Ghi Bảng :
I . Khái niệm bản vẽ kĩ thuật:
- Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và kí hiệu theo qui tắc thống nhất và thường biểu diễn theo tỉ lệ.
II.Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất :
- BVKT diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình.
- BVKT là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.
III.Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống :
- BVKT là tài liệu quan trọng để sử dụng có hiệu quả, an toàn các sản phẩm, các công trình..
IV.Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật :
- Cơ khí
- Xây dựng
- Giao thông.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_1_bai_1_vai_tro_ban_ve_ki_thuat.doc