Câu 1: Hãy điền vào ô trống chữ Đ (đúng) hoặc S ( sai ) ở cuối các câu sau :
a) Kim loại ( đồng, nhôm,.) , hợp kim ( pheroniken, nicrom,.) là vật liệu dẫn điện.
b) Đèn compac có nguyên lý làm việc giống đèn huỳnh quang.
c) Không có lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống, đèn huỳnh quang vẫn sáng bình thường.
d) Dùng đèn sợi đốt sẽ tiết kiệm hơn đèn huỳnh quang.
Câu 2: Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng
a) Khi sử dụng quạt điện cần chú ý:
A Nối B
1. Những hiện tượng biểu hiện quạt điện làm việc tốt là a. Tốc độ quay quá chậm, vỏ quá nóng.
b. Tốc độ quay đúng định mức , không bị rung, không ồn
2.Những hiện tượng biểu hiện quạt điện làm việc không tốt là c. Cánh quay nhẹ nhàng, không bị lắc, không rung.
d. Bị rung, cánh bị lắc, có tiếng ồn.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 44: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày tháng năm 20
Tiết 44. Kiểm tra
A. Mục tiêu:
Kiểm tra việc đánh giá , lĩnh hội kiến thức chương VII về cách sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình, biết so sánh đặc điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt, biết cách sử dụng hợp lý điện năng. Nguyên lý làm việc của máy biến áp, cách tiết kiệm điện năng.
B. Ma trận đề :
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đèn điện
1
2
1
2
Quạt điện
1
2
1
2
Máy biến áp
1
3
1
3
Nồi cơm điện, bếp điện
1
1
1
1
Sử dụng hợp lý điện năng
Tiết kiệm điện năng
1
2
1
2
Tổng
2
4
1
2
1
1
1
3
5
10
C. Đề bài :
I) Phần trắc nghiệm ( 6 điểm ):
Câu 1: Hãy điền vào ô trống chữ Đ (đúng) hoặc S ( sai ) ở cuối các câu sau :
a) Kim loại ( đồng, nhôm,...) , hợp kim ( pheroniken, nicrom,...) là vật liệu dẫn điện.
b) Đèn compac có nguyên lý làm việc giống đèn huỳnh quang.
c) Không có lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống, đèn huỳnh quang vẫn sáng bình thường.
d) Dùng đèn sợi đốt sẽ tiết kiệm hơn đèn huỳnh quang.
Câu 2: Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng
a) Khi sử dụng quạt điện cần chú ý:
A
Nối
B
1. Những hiện tượng biểu hiện quạt điện làm việc tốt là
a. Tốc độ quay quá chậm, vỏ quá nóng.
b. Tốc độ quay đúng định mức , không bị rung, không ồn
2.Những hiện tượng biểu hiện quạt điện làm việc không tốt là
c. Cánh quay nhẹ nhàng, không bị lắc, không rung.
d. Bị rung, cánh bị lắc, có tiếng ồn.
b) Để sử dụng hợp lý điện năng cần chú ý :
A
Nối
B
1. Giờ “cao điểm” tiêu thụ điện năng có đặc điểm là :
a. Điện áp mạng điện giảm xuống.
b. Giảm bớt sử dụng điện trong giờ cao điểm.
c. Quạt quay chậm lại.
2 . Để sử dụng hợp lý điện năng cần phải:
d. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao.
e. Bóng đèn tối hơn bình thường.
f. Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu cần thiết.
II) Phần tự luận ( 4 điểm ) :
Câu 3: Em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện.
Câu 4 : Một máy biến áp có các số liệu sau : U1= 220V ; U2= 25 V . Số vòng dây quấn sơ cấp N1 = 440 vòng. Hãy tính số vòng dây cuốn thứ cấp N2 .
D. Đáp án, biểu điểm :
I) Phần trắc nghiệm ( 6 điểm )
Câu 1( 2 điểm) , mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1- Đ ; 2- Đ ; 3- S ; 4- S
Câu 2 ( 4 điểm ) : Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
a) Khi sử dụng quạt điện cần chú ý :
1 nối b, c 2 nối a, d
b) Để sử dụng hợp lý điện năng cần chú ý :
1 nối a,c,e 2 nối b,d,f
II) Phần tự luận ( 4 điểm):
Câu 3 ( 1 điểm ) : Sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện vì : Cờu tạo của nồi cơm điện gồm hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt. Do cấu tạo như vậy lượng nhiệt toả ra vô ích của nồi cơm điện ít hơn của bếp điện nên tiết kiệm điện năng hơn.
Câu 4 ( 3 điểm ) : Tóm tắt đúng ( 1 điểm )
Số vòng dây quán thứ cấp N2 :
áp dụng CT : ( vòng) ( 2 điểm )
Trường THCS Hoằng Anh Kiểm tra 45’ Môn Công nghệ 8 Bài số.....
Ngày kiểm tra:
Họ và tên: ................................................ Lớp : 8.
Điểm
Lời phê của giáo viên
................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Bằng số :
Bằng chữ :
Chữ ký của GV
I) Phần trắc nghiệm ( 6 điểm ):
Câu 1: Hãy điền vào ô trống chữ Đ (đúng) hoặc S ( sai ) ở cuối các câu sau :
a) Kim loại ( đồng, nhôm,...) , hợp kim ( pheroniken, nicrom,...) là vật liệu dẫn điện.
b) Đèn compac có nguyên lý làm việc giống đèn huỳnh quang.
c) Không có lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống, đèn huỳnh quang vẫn sáng bình thường.
d) Dùng đèn sợi đốt sẽ tiết kiệm hơn đèn huỳnh quang.
Câu 2: Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng
a) Khi sử dụng quạt điện cần chú ý:
A
Nối
B
1. Những hiện tượng biểu hiện quạt điện làm việc tốt là
a. Tốc độ quay quá chậm, vỏ quá nóng.
b. Tốc độ quay đúng định mức , không bị rung, không ồn
2.Những hiện tượng biểu hiện quạt điện làm việc không tốt là
c. Cánh quay nhẹ nhàng, không bị lắc, không rung.
d. Bị rung, cánh bị lắc, có tiếng ồn.
b) Để sử dụng hợp lý điện năng cần chú ý :
A
Nối
B
1. Giờ “cao điểm” tiêu thụ điện năng có đặc điểm là :
a. Điện áp mạng điện giảm xuống.
b. Giảm bớt sử dụng điện trong giờ cao điểm.
c. Quạt quay chậm lại.
2 . Để sử dụng hợp lý điện năng cần phải:
d. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao.
e. Bóng đèn tối hơn bình thường.
f. Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu cần thiết.
II) Phần tự luận ( 4 điểm ) :
Câu 3: Em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện.
Câu 4 : Một máy biến áp có các số liệu sau : U1= 220V ; U2= 25 V . Số vòng dây quấn sơ cấp N1 = 440 vòng. Hãy tính số vòng dây cuốn thứ cấp N2 .
Bài làm :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_44_kiem_tra.doc