Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Bài 1-7 - Hà Quốc Việt

A/ MỤC TIÊU:

 - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt điện

 - Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.

 - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí.

B/ CHUẨN BỊ:

 - Nghiên cứu nội dung bài dạy, tìm hiểu tài liệu liên quan,

 - Một số mẫu dây dẫn điện , dây cáp điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

 I. Ổn định lớp:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: Em hãy cho biết vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống?

 HS2: Đối tượng lao dộng của nghề điện dân dụng là gì?Hãy cho biết các nội dung lao động của nghề điện dân dụng?

 HS3. Để trở thành người thợ điện ,cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?

 III. Thực hiện bài giảng:

 1. Giới thiệu bài: Để truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng hiệu quả , an toàn thì chúng ta cần phải có các vật liệu điện dùng để phân phối , truyền tải và bảo vệ.Vậy các vật liệu điện đó được cấu tạo và sử dụng như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay:

 2. Bài mới: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

 

doc40 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Bài 1-7 - Hà Quốc Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/08/2009 Tiết 1 Bài 1. GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG A/ MỤC TIÊU: - Biết được vị trí , thông tin cơ bản, vài trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Hiểu được một số biện pháp an toàn trong lao động nghề điện dân dụng. - Có ý thức tìm hiểu nghề giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về nghề điện dân dụng - Bản mô tả về nghề điện dân dụng. C/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Thực hiện bài giảng. 1. Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết điện dân dụng có vai trò, vị trí rất quan trong đối với đời sống và sản xuất.Vậy điện dân dụng có vị trí, vai trò và đặc điểm gì ta đi nghiên cứu bài 2. Bài mới.“Giới thiệu nghề điện dân dụng” Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu vai trò , vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. GV: Cho HS đọc phần thông tin SGK. Hỏi: Em hãy cho biết nghề điện dân dụng có và trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? HS: Trả lời GV: Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu các bài hát về nghề điện. I. Vài trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. - Phục vụ cho đời sống , sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện. - Góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất nước. HĐ2. Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng. GV hỏi: Theo em đối tượng lao động của nghề điện dân dụng là gì? HS Thảo luận nhóm và trả lời. GV: Bổ sung và kết luận: Hỏi: Công việc lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những công việc nào? Nó thuộc các lĩnh vực nào? Cho ví dụ? HS: Thảo luận nhóm và trả lời. GV: Bổ sung và kết luận. GV: Cho HS quan sát bản mô tả về nghề điện dân dụng . Hỏi: Theo em người thợ điện làm việc trong những điều kiện như thế nào? Cho ví dụ? HS Thảo luận và trả lời bằng cách đánh dấu (x) và  SGK. GV: Kết luận. Hỏi: Theo em người làm việc trong nghề điện dân dụng cần có những yêu cầu gì? HS: Thảo luận và trả lời. GV: Giải thích và kết luận. Hỏi: Triển vọng của nghề điện dân dụng hiện nay ra sao? HS: Thảo luận và trả lời . II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng. 1.Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng - Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện. - Nguồn điện xoay chiều ,một chiều có điện áp thấp dưới 380V. - Các thiết bị điện gia dụng : Quạt điện, nồi cơm, máy giặt... - Vật liệu và dụng cụ lam việc của nghề điện. - Các khí cụ đo lường , điều khiển, bảo vệ... 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt. - Lắp đặt trang thiết bị điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Bảo dưỡng, vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng - Việc lắp đặt đường dây, sữa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực nguy hiểm. - Công tác bảo dưỡng, sữa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện được tiến hành trong nhà. 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. - Tri thức: Có trình độ văn hoá hết cấp phổ thông cơ sở, nắm vững các kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện như nguyên lý hoạt động của trang thiết bị điện, các đặc tính vận hành sử dụng kiến thức an toàn điện, các quy trình kỹ thuật. - Kỹ năng: Nắm vững kỹ năng đo lường, sử dụng bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị và mạng điện. - Sức khoẻ: Có đủ điều kiện về sức khoẻ không mắc bệnh về huyết áp, tim phổi, khớp, loạn thị, điếc... - Thái độ: Yêu thích những công việc của nghề điện. 5. Triển vọng của nghề điện dân dụng. - Nghề điện dân dụng luôn phát triển để phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Xuất hiện nhiều thiết bị mới với tính năng ngày càng thông minh, tinh xả. IV. Củng cố - GV: Khen thưởng các cá nhân nhóm có câu phát biểu bổ sung hay, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận. - GV: Lưu ý học sinh: Để làm được nghề điện chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động, làm việc khoa học, kiên trì, thận trọng và chính xác. V. dặn dò: - HS: Chuẩn bị cho bài sau gồm: - Các mẫu dây dẫn điện. - Các mẫu dây cáp điện. Ngày soạn: 06/09/2009 Tiết 2 Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. A/ MỤC TIÊU: - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt điện - Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí. B/ CHUẨN BỊ: - Nghiên cứu nội dung bài dạy, tìm hiểu tài liệu liên quan, - Một số mẫu dây dẫn điện , dây cáp điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. C/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy cho biết vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống? HS2: Đối tượng lao dộng của nghề điện dân dụng là gì?Hãy cho biết các nội dung lao động của nghề điện dân dụng? HS3. Để trở thành người thợ điện ,cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ? III. Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài: Để truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng hiệu quả , an toàn thì chúng ta cần phải có các vật liệu điện dùng để phân phối , truyền tải và bảo vệ.Vậy các vật liệu điện đó được cấu tạo và sử dụng như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay: 2. Bài mới: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu về dây dẫn điện. GV: Khái niệm về dây dẫn điện cho HS nắm rõ. - Cho HS quan sát một số mẫu dây dẫn và tranh Hình 2.1 SGK. Hỏi: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn mà em biết? HS Trả lời: dây trần, dây bọc cách điện, dây lõi nhiều sợi, dây lõi một sợi... GV: Cho HS làm việc theo nhóm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1SGK. Hỏi: Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn? HS trả lời: Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có một hoặc nhiều sợi. GV: Cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống SGK. HS: Làm bài tập GV: Treo tranh vẽ hình 2-2 SGK cho HS quan sát. Hỏi: Dây dẫn được bọc cách điện gồm những phần nào ? Những phần đó có tác dụng gì? HS Trả lời: Hỏi: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? HS trả lời. GV giải giảng: Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để dễ phân biệt khi sử dụng. Hỏi: Theo em dây dẫn điện thường được dùng ở đâu?Việc lựa chọn dây dẫn điện đến các đồ dùng điện có giống nhau không? Vì sao? HS:Trả lời. GV giảng giải: Đối với mạng điện trong nhà ,việc lựa chọn dây dẫn điện không được tuỳ tiện mà cần tuân theo thiết kế của mạng điện.Trong các bản thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định. - Kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF). Trong đó :M là lõi đồng, n là số lõi ,F là tiết diện lõi dây dẫn (mm). GV: Đưa bảng kí hiệu một số loại dây dẫn và hướng dẫn HS đọc kí hiệu của chúng. Hỏi: Trong quá trình sử dụng dây dẫn điện chúng ta cần lưu ý điều gì? HS: Trả lời I. Dây dẫn điện. 1. Phân loại. - Có nhiều loại dẫy dẫn điện: Dây trần, dây bọc cách điện, dẫy lõi một sợi, dây lõi nhiều sợi... Dây dẫn trần Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiều sợi Dây dẫn lõi một sợi d a, b, c b,c a - Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có một hoặc nhiều sợi. Điền từ thích hợp vào chỗ trống..... + .......Bọc cách điện +.........nhiều......nhiều........ 2. Cấu tạo của dây dẫn được bọc cách điện. - Gồm 2 phần: + Lõi: Thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo thành một hoặc nhiều sợi bện với nhau. + Vỏ cách điện: gồm một hoặc nhiều lớp ,thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC). Vỏ có nhiều màu sắc khác nhau để dễ phân biệt trong quá trình sử dụng. Ngoài ra vỏ cách điện của một số loại dây dẫn điện còn có thêm lớp vỏ chống va đập cơ học ,ảnh hưởng của độ ẩm , nước và chất hoá học.... 3. Sử dụng dây dẫn điện. - Việc lựa chọn và sử dụng dây dẫn điện phải tuân theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn điện thường được lựa chọn theo các tiêu chuẩn nhất định. - Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây tai nạn điện cho người sử dụng. - Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài (dây dẫn có phích cắm điện) HĐ2. Tìm hiểu dây cáp điện. GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện cho HS quan sát. Hỏi: Em hãy phân biệt dây dẫn điện và dây cáp điện? HS phân biệt. GV: Kết luận Hỏi: Em hãy quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện? HS: Quan sát thảo luận và trả lời theo nhóm. GV: Kết luận và ghi bảng. HS: Liên hệ thực tế và cho biết. - Các loại cáp điện thường được dùng ở đâu? GV: Nhấn mạnh: Các loại cáp điện được dùng để truyền tải điện từ máy phát điện cho những hộ đông người, truyền tải biến áp , truyền tải cho phụ tải cấp I.... Hỏi: Vậy phạm vi sử dụng của dây cáp điện đối với mạng điện sinh hoạt trong nhà như thế nào? HS Trả lời và GV kết luận. II. Dây cáp điện: - Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện ,bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. 1. Cấu tạo. - Gồm có các phần chính sau: Lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ. + Lõi cáp: Thường làm bằng đồng hoặc nhôm. + Vỏ cách điện : Thường làm bằng cáo su tự nhiên, cao su tổng hợp, nhựa PVC... + Vỏ bảo vệ: Được chế tạo cho phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như: vỏ chịu mặn, chịu nhiệt, chịu ăn mòn.... 2. Sử dụng cáp điện. - Với mạng điện trong nhà ,cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. HĐ3. Tìm hiểu về vật liệu cách điện. GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niệm vật liệu cách điện đã học (môn công nghệ lớp 8) Hỏi: Vật liệu cách điện là gì? HS: Trả lời; Hỏi: Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật gì? HS: Trả lời: GV: Cho HS làm bài tập trong SGK. Hỏi; Tại sao trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện? III. Vật liệu cách điện. - Vật liệu cách điện là vật liệu dùng để cách li giữa các phần tử dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện với phần không mạng điện khác. - Độ cách điện cao, chống ẩm tốt, chịu nhiệt tốt và có độ bền cơ học. - Trong lắp đặt điện phải sử dụng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người. IV. Củng cố GV: - Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện? - Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có nhiều màu sắc khác nhau? - Trong quá trình sử dụng dây dẫn điện chúng ta cần lưu ý điều gì? HS : Trả lời các câu hỏi của GV. GV: Nhận xét giờ học V. Dặn dò -GV yêu cầu mỗi HS làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn và những vật liệu cách điện trong mạng điện trong nhà. - Yêu cầu HS mô tả được cấu tạo và một số vật mẫu trong bản sưu tập đó. - HS chuẩn bị bài tiếp theo, Ngày soạn: 13/09/2009 Tiết 3. Bài 3. DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN. A/ MỤC TIÊU: - Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ điện. - Biết được công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng B/ CHUẨN BỊ: - Nghiên cứu nộ dụng bài trong SGK, SGV, tìm hiểu tài liệu liên quan. - Một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Một số dụng cụ cơ khí thông dụng. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I .Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: HS1. Em hãy mô tả cấu tạo của dây cáp điện? Cho biết ứng dụng của dây cáp điện đối với mạng điện sinh hoạt trong nhà? HS2.Em hãy cho biết chức năng của vật liệu cách điện? ứng dụng của nó trong lắp đặt mạng điện trong nhà? III. Thực hiện bài giảng. 1. Giới thiệu bài: Có nhiều loại đồng hồ đo điện, chúng có khác nhau về đại lượng đo, cơ cấu đo,cấp chính xác...Trong bài học này chúng ta chỉ xét tới những loại đồng hồ đo điện thường dùng để đo một số đại lượng điện như: điện áp ,dòng điện, điện trở...Để hiểu rõ về các loại đồng hồ đo điện này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Bài mới: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN HĐ1.1. Tìm hiểu công dụng đồng hồ đo điện. GV: Dựa và kiến thức vật lí lớp 7 các em hãy : - Nêu tên các loại đồng hồ đo điện mà em đã học và nêu công dụng của chúng? HS: Nhớ lại và trả lời: GV: Nhận xét bổ sung: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: ampe kế, Vôn kế, vạn năng kế (vom) , công tơ, oát kế... HS: Làm bài tập SGK và trả lời. GV hỏi: Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì? HS: Trả lời GV: Kết luận và ghi bảng. Hỏi: Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe kế và vôn kế? HS: Để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện. Hỏi: Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? HS: Đo điện năng tiêu thụ. 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. - Dùng để đo đếm các đại lượng điện. - Kiểm tra tình trạng làm việc của mạng điện, thiết bị điện....phán đoán những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật . HĐ1.2. Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ điện. GV: Cho HS quan sát bảng 3.2 trong SGK và sau đó gấp sách lại. HS: Làm việc cá nhân theo phiếu học tập sau: - Hãy điền tên đồng hồ đo điện , đại lượng cần đo vào bảng? GV: Yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả và hoàn thiện. 2. Phân loại đồng hồ đo điện. Đồng hồ đo điện Đại lượng đo ampe kế Cường độ dòng điện Oát kế Công suất Vôn kế Điện áp Công tơ Điện năng tiêu thụ Ôm kế Điện trở mạch điện Vạn năng kế Điện áp, dòng điện, điện trở. HĐ1.3. Tìm hiểu một số kí hiệu của đồng hồ đo điện. GV: Yêu cầu HS gấp sách lại và làm việc theo phiếu học tập. - Hãy điền kí hiệu của đồng hồ đo điện vào bảng? HS: Hoàn thiện và kiểm tra chéo kết quả nhau. GV: Kết luận. 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện Đồng hồ đo điện Kí hiệu ampe kế A Oát kế W Vôn kế V Công tơ KWh Ôm kế W Vạn năng kế VOM HOẠT ĐÔNG 2. TÌM HIỂU DỤNG CỤ CƠ KHÍ HĐ2.1. Tìm hiểu các loại dụng cụ cơ khí. GV: Chia HS theo các nhóm (mỗi nhóm 4-5 HS). HS: Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS dựa theo bảng 3.4 SGK . Hãy nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ đó? HS: Theo luận làm bài tập theo nhóm. GV: Cho HS kiểm tra chéo kết quả của các nhóm khác.Sau đó một số nhóm lên bảng trình bày kết quả. GV: Lưu ý HS. - Khi tiến hành sử dụng các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện cần chú ý an toàn và hiệu quả. II. Dụng cụ cơ khí. Tên dụng cụ Công dụng Thước cuộn Dùng để đo khoảng cách cần lắp đặt điện. Thước cặp Đo đường kính dây dẫn, chiều sâu của lỗ. Pame Đo chính xác đường kính dẫy dẫn điện (1/1000) Tua vít Dùng để tháo lắp ốc vít dây dẫn Búa Dùng để đóng tạo lực khí cần gá lắp các thiết bị điện.. Cưa Dùng để cắt các ống kim loại, nhựa. Kìm Cắt dây dẫn , tuốt dây, giữ khi nối dây. Khoan Khoan trên gỗ, bê tông...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện. IV. Củng cố GV: Tóm tắt lại nội dung bài học GV: Nhận xét giờ học. V. Dặn dò HS: Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài ,đọc trước nội dung bài học tiếp theo. Ngày soạn: 20/09/2009 Tiết 4. Bài 4: THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (t1) A/ MỤC TIÊU: - Biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng). - Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. B/ CHUẨN BỊ : - Nghiên cứu nội dung bài dạy , tìm hiểu tài liệu liên quan. - Ampe kế 4, công tơ điện 4, đồng hồ vạn năng 4, vôn kế 4. - Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn - Dây dẫn điện. C/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy nêu tên các dụng cụ cơ khí đã học và cho biết công dụng của chúng? HS2: Làm bài tập SGK. III. Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài: Các dụng cụ đo lường như vôn kế, ampe kế, vạn năng kế, công tơ điện... được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt .Các dụng cụ này sử dụng nhằm mục đích xác định các đại lượng như: điện áp, cường độ dòng điện, điện trở, điện năng tiêu thụ...Cũng nhờ các dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những nguyên nhân hư hỏng, sự làm việc không bình thường của các thiết bị điện, mạch điện.Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng ,vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng các loại dụng cụ đó.Để củng cố kiến thức kĩ năng đo lường chúng ta cùng làm bài tập thực hành. 2. Bài mới: Sử dụng đồng hồ đo điện. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành. - Chia nhóm thực hành mỗi nhóm 5-6 HS - Chỉ định nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng. - Nêu mục tiêu , yêu cầu bài thực hành và nội quy thực hành: * Kết quả thực hành (kết quả đo điện trở hoặc điện năng tiêu thụ). * Thực hiện đúng quy trình, thao tác chính xác. * Thái độ thực hành , bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường. I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. - Dụng cụ: Kìm điện, tua vít, bút thử điện. - Đồng hồ đo điện; ampe kế (điện từ , thang đo 1A) vôn kế (điện từ, thang đo 330V) ôm kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. - Vật liệu : bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V- 100W, dây dẫn điện. HĐ2. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Giao cho các nhóm đồng hồ đo điện; ampe kế, vôn kế, công tơ điện.... - Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm, định thời gian hoàn thành II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện. - Chức năng của đồng hồ đo điện: đo đai lượng gì? - Tìm hiểu các đại lượng đo và thang đo. - Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. - Đo điện áp của nguồn điện thực hành. HĐ3. Tổ chức thực hành - Theo dõi quá trình thực hành của các nhóm . - Uốn nắn thao tác của học sinh. ¯ Chú ý: Khi đo điện áp nguồn phải cẩn thận ,điều chỉnh kim đo của đồng hồ chính xác, mắc vôn kế phải song song với nguồn điện. - Cho HS quan sát và tìm hiểu về bảng kí hiệu và chức năng và ý nghĩa của kí hiệu sau. - Thực hành theo nhóm. - Tiến hành thảo luận các yêu cầu mà GV đề ra. - Viết báo cáo thực hành ký hiệu ý nghĩa – chức năng V Dụng cụ đo điện áp :vôn kế A Dụng cụ đo dòng điện : ampe kế W Dụng cụ đo công suất : oát kế KWh Dụng cụ đo điện năng : công tơ điện Dụng cụ đo kiểu điện tử . (từ điện ) Dụng cụ đo kiểu điện từ Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều và một chiều Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha hoặc Đặt dụng cụ thẳng đứng hoặc Đặt dụng cụ nằm ngang < 600 Đặt dụng cụ nghiêng 600 0,5 Cấp chính xác là 0,5 2 2KV hoặc Điện thế thử cách điện của dụng cụ là 2KV IV. Củng cố - GV thu báo cáo thực hành của các nhóm. Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh nơi thực hành và ổn định vị trí. - GV nhận xét giờ thực hành. V. Dặn dò - HS về nhà xem tiếp nội dụng của bài thực hành, và chuẩn bị bảng báo cáo thực hành phần IV SGK (kết quả đo điện năng tiêu thụ). Ngày soạn :27/10/2009 Tiết 5. Bài 4: THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (t2) A/ MỤC TIÊU: - Biết đọc và giải thích được những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện. - Nối được sơ đồ mạch điện công tơ. - Làm việc cẩn thận ,chính xác và khoa học. B/ CHUẨN BỊ: - Nghiên cứu nội dung bài dạy , tìm hiểu tài liậu liên quan. - Ampe kế 4, công tơ điện 4, đồng hồ vạn năng 4, vôn kế 4. - Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn - Dây dẫn điện. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho HS quan sát công tơ điện . Hãy đọc và giải thích các kí hiệu có ghi trên mặt của công tơ điện? HS2: Em hãy cho biết kí hiệu và công dụng của các loại đồng hồ đo điện đã học? III. Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài: GV chọn phương án thực hành cho học sinh: Sử dụng công tơ để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện: - HS Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, thiết bị và vật liệu cần thiết để thực hành. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương án: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện. HĐ1. Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện. - Hướng dẫn HS tìm đọc và giải các kí hiệu có tên mặt của công tơ điện. - Lấy ví dụ về cách đọc và giải thích một công tơ điện cụ thể để HS so sánh kết quả. - 1350 là số KWh còn 15 là số lẻ - Số điện năng tiêu thụ được tính: K x 1350 = 1 x 1350 = 1350KWh - Mũi tên chỉ chiều qua - Kí hiệu 1kWh 400n là 1kWh đĩa nhôm quay được 400 vòng. - Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm. - 220V 5A điện áp và dòng điện định mức của công tơ. - 50Hz tần số định mức. - Chọn công tơ điện - Làm việc theo nhóm đọc và giải thích các kí hiệu có trên công tơ điện. - Nhóm trưởng thông báo kết quả của nhóm để các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm so sánh kết quả giải thích của nhóm với kết quả của GV. HĐ2. Nối mạch điện thực hành. - Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ hình 4-2 SGK. - Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử đó? - Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào? - Nguồn điện được nối với đầu nào của công tơ điện? - Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? ¯ Nhận xét và kết luận: - Mạch điện có 3 phần tử : công tơ điện, ampe kế và phụ tải. Các phần tử đó được mắc nối tiếp với nhau. - Nguồn điện được nối với đầu vào của công tơ điện và phụ tải được nối với đầu ra của công tơ điện. - Quan sát thao luận nhóm theo các yêu cầu của GV. - Viết nội dụng thảo luận vào báo cáo thực hành. - Thông báo kết quả của nhóm và các nhóm khác nhận xét. HĐ3. Tổ chức thực hành. - Hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ mạch công tơ điện trong SGK. - Theo dõi ,nhắc nhở và uốn nắn HS. - Các nhóm tiến hành nối mạch điện theo sơ đồ. IV. Củng cố - GV: Hết giờ yêu cầu HS ngừng hoạt động thu dọn vệ sinh, sắp xếp lại dụng cụ, vật liệu và thiết bị gọn gàng. - GV: Nhận xét giờ thực hành . V. Dặn dò - HS: Về nhà tìm hiểu các mạch công tơ điện và đọc tiếp nội dung tiếp theo của bài thực hành. Ngày soạn :04/10/2009 Tiết 6. Bài 4. THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (t3) A/ MỤC TIÊU: - Biết đọc chỉ số của công tơ và tính được điện năng tiêu thụ của phụ tải. - Nối được sơ đồ mạch điện công tơ. - Làm việc cẩn thận ,chính xác và khoa học. B/ CHUẨN BỊ: - Nghiên cứu nội dung bài dạy , tìm hiểu tài liậu liên quan. - Ampe kế 4, công tơ điện 4, đồng hồ vạn năng 4, vôn kế 4. - Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn - Dây dẫn điện. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy cho biết sơ đồ mạch điện của công tơ gồm bao nhiêu phần tử? Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào? HS2: Vẽ sơ đồ của mạch điện công tơ? III. Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài: GV Yêu cầu HS đem dụng cụ vật liệu và thiết bị hôm trước ra để tiếp tục thực hành.. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tổ chức thực hành HĐ1. Nối mạch điện thực hành. - Yêu cầu các nhóm tiếp tục nối mạch điện công tơ . - Các nhóm về vị trí thực hành. - Tiếp tục nối mạch điện công tơ phần hôm trước chưa hoàn thành. - Hoàn thành nối mạch điện công tơ. HĐ2. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện. - Hướng dẫn HS ,làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau: + Đọc và ghi chỉ số công tơ trước khi tiến hành đo. + Quan sát trình trạng làm việc của công tơ. + Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút - Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết , giải đáp thắc mắc. - Tiến hành đo điện năng . - Viết báo cáo thực hành Báo cáo thực hành. Họ và tên HS : 1.................................................. 2.................................................... 3...................................................... 4....................................................... 5....................................................... Lớp: Kết quả thực hành đo điện năng tiêu thụ : Chỉ số công tơ trước khi đo Chỉ số công tơ sau khi đo Số vòng quay Điện năng tiêu thụ IV. Củng cố - GV: Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh nơi thực hành và hoàn thành báo cáo thực hành. Tổng kết nhận xét giờ thực hành Thu báo cáo thực hành của các nhóm về chấm. V. Dặn dò - HS: Về nhà đọc và chuẩn bị trước dụng cụ ,vật liệu và thiết bị để tiết tới thực hành nối dây dẫn điện. Ngày soạn :11/10/2009. Tiết 7. Bài 5. THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (t1) A/ MỤC TIÊU: - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện.. - Làm việc kiên trì , cẩn thận và khoa học. B/ CHUẨN BỊ: - Nghiên cứu nội dung bài dạy, tìm hiểu những tài liêu có nội dung liên quan. - Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, - Mẫu một số loại mối nối dây dẫn điện. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện công tơ điện và cho biết nhiệm vụ của từng phần tử trong mạch điện đó? III. Thực hiện bài giảng: 1. Giới thiệu bài: Trong quá trình lắp đặt , sữa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện . Chất lượng các mối nối này này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạch điện .Nếu mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xãy ra sự cố làm đứt hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập mạch gây hoả hoạn .Để rèn luyện kĩ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng làm bài tập thực hành. 2. Bài mới: Nối dây dẫn điện Hoạt động của GV- HS Nội dụng thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ , vật liệu và thiết bị GV: Kiểm tra về phần chuẩn bị của học sinh

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_bai_1_7_ha_quoc_viet.doc