I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện
- Một số vật liệu cách điện của mạng điện
+ Đối với học sinh:
- Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện
- Đọc trước bài 2 SGK
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
HS1: Trình bày vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng. Nêu VD minh hoạ?
Cho biết triển vọng của nghề điện?
HS2: Để trở thành người thợ điện cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về kiến thức và sức khoẻ?
3. Bài mới : (2)
ĐVĐ: Để truyền tải điện từ nơi sản xuất hoặc nơi phân phối đến nơi tiêu thụ, người ta thường dùng cái gì? Để lắp đặt mạng điện, sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình, ta sử dụng các loại vật liệu nào. Để trả lời được câu hỏi đó cô trò ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học hôm nay: "Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà"
84 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Hoàng Thị Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/2008
Ngày dạy: 17/08/2009
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1 : giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng
- Biết định hướng và lựa chọn nghề nghiệp
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
n: Tranh ảnh về nghề điện dân dụng
Bản mô tả nghề điện dân dụng
+ Đối với học sinh:
Một số bài hát, bài thơ về nghề điện dân dụng
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
ổn định tổ chức lớp: Sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Không
Bài mới:(2’)
ĐVĐ: Ngày nay điện năng không thể thiếu được trong cuộc sống của mỗi chúng ta luôn được liền với đời sống và sản xuất. Vì vậy nghề điện dân dụng có vai trò, vị trí hêt sức quan trọng, càng ngày càng đòi hỏi nhiều nhân lực
Hoạt động của giáo viên và học sinh
TG
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí vai trò của nghề điện dân dụng
G: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
? Nghề điện dân dụng có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất
H: Vận hành các loại máy móc, lắp đặt sửa chữa các thiết bị đồ dùng điện
G: yêu cầu 1 HS nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu đối tượng, nội dung và điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng
G:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Cho biết đối tượng lao động của nghề điện dân dụng
H: trả lời
G: Gọi1 HS khác nhận xét
G: Nhận xét chốt kiến thức
G: Phát phiếu học tập T6/SGK
Yêu cầu 1HS đọc nội dung bài tập, sau đó các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập
G: Treo bảng phụ cử đại diện nhóm 1 lên làm , nhóm khác nhận xét bổ xung
G: nhận xét chốt kiến thức
G: Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát
Hãy đánh dấu(x) vào ô trống những cụm từ về môi trường làm việc của nghề điện
Làm việc ngoài trời
Thường phải đi lưu động
Làm việc trong nhà
Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện
Tiếp xúc với nhiều chất độc hại
Làm việc trên cao
H: Quan sát bảng phụ và làm việc theo nhóm
G: Gọi một đại diện điền bảng
H: Nhận xét bài làm của bạn
G: Kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu yêu cầu, triển vọng, nơi đào tạo và hoạt động của nghề điện dân dụng
G: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Cho biết yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động
H: KT, TĐ, KN, SK
? Yêu cầu về kiến thức phải như thế nào
H: Tối thiểu tốt nghiệp THCS
? Về kĩ năng cần đạt được yêu cầu gì?
? Những người cao huyết áp, tim mạch có làm được nghề này hay không? Vì sao?
H: Ttả lời
G: Nhận xét chốt kiến thức
G: Em hãy cho biết hiện nay nghề điện có tầm quan trọng như thế nào? Nó có vị trí như thế nào trong nền kinh tế quốc dân?
H: Trình bày
? Tương lai của nghề điện sẽ như thế nào
G: So sánh cho HS thấy đượcgiữa nông thôn, thành thị, đồng bằngvà miền núi
? Em hãy cho biết những nơi hoạt động, đào tạo nghề điện dân dụng
H: Trả lời
G: Kết luận
5’
15’
I, Vai trò, vị trí nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
SGK
II, Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng
2. Nội dung lao động của nghề điện
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
- Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện
- Vận hành bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng
SGK
4. Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động
- Kiến thức: Tối thiểu tốt nghiệp THCS
- Kĩ năng: Đo lường, sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chinh xác
- Sức khoẻ:
5. Triển vọng của nghề
(SGK)
6. Những nơi đào tạo nghề
7. Những nơi hoạt động nghề
4. Củng cố(5’)
1. Hãy sắp xếp các công việc sau cho đúng với chuyên ngành của nghề điện dân dụng vào các cột trong bảng
- Lắp đặt mạng điện phòng học
- Lắp đặt đường dây trạm bơm
- Lắp đặt tủ lạnh
- Sửa chữa điện nhà
- Bảo dưỡng và sửa chữa quạt điện
- Lắp đặt đèn huỳnh quang
Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện
Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ ding điện
2. Triển vọng của nghề điện dân dụng như thế nào?
G: - Tổng kết, khen thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập.
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Xem lại VLKT 8
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đoạn dây điện Ngày soạn: 20/08/2008
Ngày dạy: 24/08/2008
Tuần 2 - Tiết 2
Bài 2: Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện
Một số vật liệu cách điện của mạng điện
+ Đối với học sinh:
Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện
Đọc trước bài 2 SGK
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
ổn định tổ chức lớp: Sĩ số
Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Trình bày vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng. Nêu VD minh hoạ?
Cho biết triển vọng của nghề điện?
HS2: Để trở thành người thợ điện cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về kiến thức và sức khoẻ?
Bài mới : (2’)
ĐVĐ: Để truyền tải điện từ nơi sản xuất hoặc nơi phân phối đến nơi tiêu thụ, người ta thường dùng cái gì? Để lắp đặt mạng điện, sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình, ta sử dụng các loại vật liệu nào. Để trả lời được câu hỏi đó cô trò ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học hôm nay: "Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà"
Hoạt động của giáo viên và học sinh
TG
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu dây dẫn điện
G: Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện gồm các loại:
Dây cáp điện
Dây dẫn điện
Thông thường tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng có thể dùng dây cáp điện hoặc dây dẫn điện.
VD: Truyền tải điện năng đi xa, đến các nhà máy, xí nghiệp, công trường dùng các loại cáp điện; ở điện trong gia đình dùng dây dẫn điện
G: ? Hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết?
H: Kể tên một số loại dây
G: Nhận xét và bổ sung
G: Yêu cầu H nghiên cứu phần 1
H: Làm việc theo cặp bảng 2.1
G: Giải thích cho H khái niệm lõi và sợi của dây dẫn
G: Treo bảng phụ "Điền từ thích hợp vào chỗ trống"
H: Nghiên cứu lên bảng điền
G: Cho H nhận xét và kết luận
G: Yêu cầu H nghiên cứu SGK kết hợp với vật thật
? Trình bày cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện?
H: Nghiên cứu và quan sát trả lời
G: Kết luận
G: Đưa ra cho H quan sát một số dây điện có mầu sắc khác nhau
? Cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn thường có mầu sắc khác nhau?
H: Để dễ dàng phân biệt
G: Nhận xét chốt kiến thức
G: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
? Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần lựa chọn dây dẫn như thế nào
H: Tìm hiểu trả lời
G: Kết luận
G: Đưa ra cách sử dụng dây dẫn điện phải dựa theo tiêu chuẩn M(n*F)
G: Giải thích M: lõi đồng, n: số lõi dây, F: tiết diện của lõi dây
? Đọc kí hiệu dây dẫn : M(2*1.5)
n theo thiết kế của mạng điện
10’
15’
5’
I. Dây dẫn điện
1. Phân loại
- Dây dẫn trần
- Dây dẫn bọc cách điện
- Dây dẫn lói nhiều sợi
- Dây dẫn lõi một sợi
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện
Gồm 2 phần: lõi và lớp vỏ cách điện
Lõi làm bằng đồng hoặc nhôm được chế tạo thành một sợi hoặc nhiều sợi
Vỏ gồm một hoặc nhiều lớp, thường làm bằng cao su, chất cách điện tổng hợp
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Lựa chon dây dẫn cần tuân theo thiết kế của mạng điện
- Trong quá trình sử dụng thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn
Củng cố ( 5’)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Dây dẫn điện được chia làm mấy loại
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
2. Dây dẫn điện được bọc cách điện cấu tạo gồm mấy bộ phận
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
3. Lõi dây dẫn điện thường được làm bằng
A. Đồng B. Thiếc C. Chì D. Sắt
4. Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý:
A. Lựa chọn dây dẫn tuỳ theo thiết kế của mạng điện
B. Có thể sử dụng dây điện cũ đã rạn vỏ để tiết kiệm
C. Thường xuyên kiểm tra lớp vỏ cách điện
D. Có thể tuỳ ý chọn dây khi lắp đặt mạng điện.
5.Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài cũ và nghiên cứu trước phần dây cáp điện và vật liệu cách điện
Mỗi nhóm mang một loại dây cáp điện và một vật liệu cách điện
Ngày soạn: 04/09/ 2009
Ngày dạy : 07/09/2009
Tuần 4 - Tiết 3:
Bài 2 : Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện: Cáp điện, vật liệu cách điện
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện
Một số vật liệu cách điện của mạng điện
+ Đối với học sinh:
Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện
Đọc trước bài 2 SGK
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
1. ổn định tổ chức lớp: Sĩ số
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trình bày cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện? Cho biết những lưu ý khi sử dụng dây dẫn điện ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
TG
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dây cáp điện
G: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và dây cáp
H: Quan sát và phân biệt được 2 loại đó
G: Yêu cầu H làm việc theo nhóm bằng cách phát phiếu học tập cho H
Thứ tự
Tên gọi
Vị trí
Vật liệu
Công dụng
1
2
3
G gọi H lên trình bày, các nhóm nhận xét
G: Nhận xét và bổ sung
G: Cho H quan sát trnh 2-4 trong SGK, tìm hiểu mạch cung cấp điện vào nhà và trả lời câu hỏi
? Cho biết dây cáp điện dùng làm gì? trong trường hợp nào
H: Trả lời
G: Kết luận
? Khi thiết kế, sử dụng dây cáp điện cần chú ý những gì?
H: Trả lời
Chất cách điện: Phù hợp với môi trường
Cấp điện áp: Phù hợp với số lõi và tiết diện, tránh lãng phí
Chất liệu làm lõi: Phù hợp với độ dần điện và cách đi dây phù hợp
G: Gơị ý nhắc lại đường dây tải điện, cáp ngầm
? Liên hệ thực tế cáp được dùng ở đâu?
Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu cách điện
G? Thế nào là vật liệu cách điện?
H: Trả lời
G: Treo bảng yêu cầu học sinh chỉ ra vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà?
H: Lên bảng làm
? Tại sao trong lắp đặt mạng điện phải dùng những vật cách điện?
Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì?
H: Trả lời
G: Kết luận
10’
10’
13’
II. Dây cáp điện
Cấu tạo: Gồm 3 phần
Lõi cáp : làm bằng đồng hoặc nhôm
Vỏ cách điện: làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp
Vỏ bảo vệ: Chế tạo để chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn
2. Sử dụng cáp điện
Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp, dẫn điện từ trạm phân phối đến mạng điện trong nhà hoặc nơi sản xuất
3.Vật liệu cách điện
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua
Vật liệu cách điện dùng để cách li các phần dẫn điện với nhau, và phần dẫn điện với các bộ phận không có điện nhằm giữ an toàn cho mạng điện và con người
Có yêu câu: độ bền cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Củng cố: (5’ )
? Nêu cấu tạo và cách sử dụng dây cáp điện
? Khái niệm, vai trò, yêu cầu của vật liệu cách điện
H: Trả lời tại chỗ
Hướng dẫn về nhà (3’)
Học và trả lời câu hỏi SGK và SBT
Đọc trước bài 3 và chuẩn bị đồ dùng
Ngày soạn: 11/09/2009
Ngày dạy: 14/09/2009
Tuần 5 - Tiết 4:
Bài 3: dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện
- Biết công dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng một số các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
- Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
- Đọc trước bài
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
ổn định tổ chức lớp: Sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học
Bài mới ( 2’)
ĐVĐ: Để xác định trị số của các đại lượng điện, người ta sử dụng các thiết bị nào? Để xác định tình trạng làm việc của thiết bị và độ an toàn khi sử dụng ta dùng thiết bị nào? Muốn biết điện năng tiêu thụ của hộ gia đình trong một tuần, một tháng, người ta dùng thiết bị nào? để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta cùng học bài: "Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện".
Hoạt động của giáo viên và học sinh
TG
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng đồng hồ đo điện
? Kể tên các đồng hồ đo điện mà em đã được học trong bài thực hành máy biến áp ở lớp 8?
H: Nhớ lại kiến thức đã học và trả lời câu hỏi
- Giảng :Tuỳ theo yêu cầu cần đo đại lượng điện nào người ta sử dụng loại đồng hồ đo điện tương ứng
G: Yêu cầu H nghiên cứu bài tập SGK
Thảo luận nhóm
Làm bài tập đánh dấu trong SGK- trang 13 để hiểu rõ về đồng hồ đo điện và đại lượng điện cần đo
G : Khi thực hành kiểm tra an toàn của đồ dùng điện ở lớp 8 các em đã sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra rò điện.
? Như vậy dùng đồng hồ đo điện người ta có thể xác định được cái gì? khi đo điện áp của mạch điện thấy bị thấp hơn hoặc cao hơn trị số định mức, em xác định được cái gì?
H: Thảo luận trả lời
? Tại sao trên máy biến áp thường lắp vôn kế và ampe kề?
H:Đồng hồ đo điện áp để biết điện áp đang sử dụng là bao nhiêu. Còn đồng hồ đo cường đ"dòng điện là bao nhiêu. Nếu cả 2 loại đồng hồ quá thấp hoặc quá cao so với quy định thì phải xem lại nguồn điện ngay
G: Yêu cầu H nghiên cứu SGK
Trả lời câu hỏi theo bảng 3-3 SGK
H: Hoạt động theo nhóm đã được chỉ định. Tìm hiểu đồng hồ, sau đó trao đổi rồi ghi vào phiếu học tập
G: nhận xét chốt KT
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện
G: Có nhiều cách để phân loại đồng hồ đo điện như: Đại lượng đo, cấp chính xác, nguyên lí làm việc, đại lượng cần đo. Song ở đây ta chỉ dựa vào đại lượng điện cần đo để phân loại:
? Dựa vào đại lượng điện cần đo, em hãy cho biết có các loại đồng hồ đo điện nào?
Cho H làm bài tập điền vào chỗ trống trong cột( Bảng 3- 2 trang 14 )
G: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số kí hiệu của đồng hồ đo địên
G: Cho H đọc SGK mục 3- trang 14
? Em thấy trên mặt đồng hồ đo điện thường có kí hiệu gì? Kí hiệu đó thường để chỉ cái gì?
G: Phát cho mỗi nhóm một loại đồng hồ để các em tìm hiểu, trao đổi và điền vào phiếu bài tập. Yêu cầu từng H làm bài tập điền tên hoặc kí hiệu đồng hồ sao cho đúng.
H: Làm bài vào phiếu học tập
Gọi từng nhóm báo cáo kết quả, cho các nhóm nhận xét chéo nhau sau đó nhận xét chung
10’
10’
20’
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng của đồng hồ đo điện
Nhờ đồng hồ đo điện người ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện phát hiện và phán đoán những nguyên nhân những hư hỏng sưc cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
2, Phân loại đồng hồ đo điện
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
Dòng điện định mức
Oát kế
Công suất
Vôn kế
Điện áp
Công tơ
Đ năng tiêu thụ
Ôm kế
Điện trở
Đồng hồ vạn năng
Điện trở, điện áp, dòng điện
3, Một ssố kí hiệu của đồng hồ đo điện
SGK
Củng cố : (5’)
Có mấy cách phân loại đồng hồ đo điện, em hãy trình bày cách phân loại đồng hồ điện theo đại lượng đo?
Công dụng của đồng hồ đo điện?
Hướng dẫn về nhà (2’)
Học thuộc bảng kí hiệu của đồng hồ đo điện và công dụng của các loại đồng hồ đó
Xem nhớ lại công dụng của một số dụng cụ cơ khí
Ngày soạn: 23/09/2008
Ngày dạy: 26/09/2008
Tuần 6 - Tiết 5
Bài 3: dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu:
- Biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện
- Biết công dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
Đọc trước bài
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
ổn định tổ chức lớp: Sĩ số
Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: Nêu công dụng của đồng hồ đo điện? Phân loại theo đại lượng cần đo, có những loại đồng hồ điện nào?
HS2:Vẽ, giải thích một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
Bài mới (31’)
Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II
Hoạt động của giáo viên và học sinh
TG
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí
G: Đặt câu hỏi
? Để lắp đặt chỉ có đồng hồ đo các thiết bị điện có tiến hành lắp đặt được không, vì sao?
? Phải sử dụng dụng cụ như thế nào?
H: - Để các dụng cụ cơ khí đã chuẩn bị lên bàn
- Lần lượt nêu tên, công dụng của từng dụng cụ đã chuẩn bị
G: Nhận xét, điều chỉnh
H: - Quan sát bảng 3-4 SGK
Dùng bút chì điền công dụng và tên dụng cụ vào bảng 3 – 4 SGK
G: Treo bảng 3 – 4 phóng to
H: - Lên bảng điền vào chỗ trống
Nhận xét so sánh bài dưới lớp với bài trên bảng
G:- Lần lượt hướng dẫn H tìm hiểu từng dụng cụ
- Bổ sung thêm những dụng cụ có cùng công dụng tương tự dụng cụ đang xét
VD: Thước cuộn ( Trong bảng 3 – 4 ): Dùng để đo và vạch dấu vị trí của các thiết bị, đồ dùng đó; ngoài thước cuộn còn có thước lá, thước thẳng vv
H: Lên bảng ghi tên các dụng cụ cơ khí vào cột:
+ Dụng cụ đo và vạch dấu
+ Dụng cụ gia công, lắp đặt
G: Nhận xét, điều chỉnh
II. Dụng cụ cơ khí:
Dùng để lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện
Thước: Đo và vạch dấu
Thước cặp: Đo đường kính dây và đường kính lỗ
Panme: Đo chính xác đường kính dây điện
Tua vít: Tháo lắp các ốc vít
Búa: Dùng đóng và nhổ đinh
Cưa: Cưa, cắt ống nhựa và kim loại
Kìm: Kìm cắt dây, tuốt dây, nối và giữ dây
Khoan: Khoan lỗ. Có khoan tay và khoan điện
Củng cố (5’):
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
H: Đọc ghi nhớ: Cột "Dụng cụ cơ khí “
Dặn dò (2’):
- Nghiên cứu kĩ bài 5: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liêu, thiết bị theo hướng dẫn SGK. Một phần chuẩn bị ở phòng thực hành
Ngày soạn: 7/10/2008
Ngày dạy: 11/10/2008
Tuần 8 - Tiết 6
Bài 4: sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng
- Kĩ năng: Độ được điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Thái độ: Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở
+ Đối với học sinh:
Đọc trước bài
Bản báo cáo thực hành
Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Kể tên, công dụng một loại đồng hồ mà em biết
HS2: Kể tên, công dụng của các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện
Bài thực hành
Hoạt động 1: Định hướng
H: Đọc mục tiêu của bài
G: Nêu công dụng, mục tiêu cần đạt được của tiết thứ nhất: Biết công dụng, cách sử dụng: Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện
Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành
G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp
- Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng
+ Nhận dụng cụ thực hành
+ Hướng dẫn các thành viên trong nhóm kiểm tra dụng cụ về số lượng và chất lượng
+ Đọc kết quả thu hoạch
Tiêu chí đánh giá kết quả thực hành
+ Kết quả thực hành ( 7đ )
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác ( 1đ )
+ Thái độ thực hành nghiêm túc, đảm bảo vệ sinh môi trường ( 2đ )
Giao cho các nhóm đồng hồ đo điện
H: - Kiểm tra các đồng hồ vừa được giao
Báo cáo số lượng, chất lượng
Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Nêu các công việc cần làm
G: Phát phiếu thực hành – Nội dung:
Nhóm:.. phiếu thực hành
Lớp: . Bài 4 – Phần 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a. Vôn kế:
- Vẽ kí hiệu quan sát được....
- Giải thích ý nghĩa....
- Chức năng....
- Các thang đo...
- Cấu tạo bên ngoài.....
+ Các bộ phận chính
+ Chức năng các bộ phận
b. Ampe kế:
Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế
c. Công tơ điện:
Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế và ampe kế
H:- Quan sát đồng hồ đo điện
- Ghi thu hoạch
G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn
4. Đánh giá và tổng kết thực hành:
H:- Ngừng thực hành
Thu dọn, nộp đồng hồ
G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm
H:- Căn cứ nhạn xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình
Nộp kết quả thu hoạch
G:- Nhận xét giờ thực hành
5. Dặn dò:
H chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
Tìm hiểu kĩ đồng hồ vạn năng
Ngày soạn : 13/10/2008
Ngày dạy: 18/10/2008
Tuần 9- Tiết 7
Bài 4: sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng
- Kĩ năng: Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Thái độ: Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở
+ Đối với học sinh:
Đọc trước bài
Bản báo cáo thực hành
Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
1. ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài
3.Bài thực hành
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng
G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp
Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng
Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm
H: - Kiểm tra các đồng hồ vạn năng
H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Ghi các kí hiệu quan sát thấy trên mặt đồng hồ vào phiếu thực hành
- Xác định các bộ phận của đồng hồ vạn năng
- Giải thích kí hiệu
- Ghi chức năng của từng bộ phận
G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn
H: - Trình bày kết quả quan sát ( Nhóm trưởng đại diện )
- Theo dõi, nhận xét, so sánh
G: nhận xét, hướng dẫn
a. Kí hiệu:
V – A
Đồng hồ đo được 3 đại lượng:
- Hiệu điện thế
- Cường độ dòng điện
- Điện trở
b. Cấu tạo:
- Mặt đồng hồ: vẽ vạch đo - kim – kí hiệu
- Mặt kính đồng hồ: Bảo vệ kim, mặt kính
- Núm điều chỉnh: 2 núm
+ Núm trái: Có các thang đo hiệu điện thế xoay chiều và một chiều
+ Núm phải: Có các thang đo điện trở và cường độ dòng điện một chiều
c. Cách sử dụng:
- Để đo điện trở
+ Điều chỉnh núm trái để chữ thẳng hướng chỉ mũi tên
+cắm que đo dưới hai lỗ cắm núm phải
+ Điều chỉnh núm phải về thang đo điện trở
+ Chập hai que đo, điều chỉnh núm giữa để kim chỉ về số 0
+ Đo điện trở
4. Đánh giá và tổng kết thực hành:
H:- Ngừng thực hành
Thu dọn, nộp đồng hồ
G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm
H:- Căn cứ nhạn xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình
Nộp kết quả thu hoạch
G:- Nhận xét giờ thực hành
5. Dặn dò
H chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Ngày soạn : 17/10/2008
Ngày dạy: Dạy bù 19/10/2008
Tiết 8 Bài 4: Thực hành
sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng
- Kĩ năng: Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Thái độ: Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng
Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở
+ Đối với học sinh:
Đọc trước bài
Bản báo cáo thực hành
Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh
2 Kiểm tra bài cũ: Trả bài
3.Bài thực hành
Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
Hoạt động 5: Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu.
HS: - Ngồi theo nhóm đã được phân công từ tiết trước.
- Nêu tên đồ dùng, dụng cụ cần chuẩn bị.
- Kiểm tra chéo, ghi phiếu thực hành.
GV: - Phát đồ dùng bổ sung
- Giới thiệu bảng thực hành đo điện trở đồng thời với hình 4-4/21 SGK phóng to.
HS: - Đọc SGK.
- Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
GV: - Thao tác mẫu:
+ Điều chỉnh núm chỉnh O.
- Nêu chú ý: Động tác điều chỉnh trên phải thực hiện lại sau mỗi lần đo.
+ Đo điện trở người
+ Đọc số chỉ
+ Đo điện trở mẫu (để rời). Đọc số chỉ
+ Chú ý thay đo trước khi đọc.
Hoạt động 6 : Thực hành
HS: - Đo điện trở ở bảng thực hành đo điện trở.
- Ghi kết quả vào phiếu thực hành.
GV: - Quan sát theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 7 : Kết thúc thực hành
HS: - Ngừng thực hành
- Kiểm tra chéo.
- Báo cáo kết quả.
GV: - Kiểm trả lại kết quả của 1 nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
HS: - Căn cứ nhận xét mẫu của GV.
- Ghi nhận xét (chéo) vào phiếu thực hành.
- Nộp kết quả.
- Thu dọn chỗ thực hành.
- Trả dụng cụ.
4. Củng cố:
HS: Nhắc lại qui trình đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 5: Thực hành nối dây dẫn điện.
Ngày soạn : 20/10/2008
Tuần 10 – Tiết 9 Ngàydạy: 24/10/2008
Bài 5: Thực hành
Nối dây dẫn điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:HS biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Kĩ năng: Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
- Thái độ: Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.
- Thực hiện nối dây thành thạo.
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện.
- Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy rập, băng cách điện.
- Thiết bị: Phích cắm
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh_ca_n.doc