A. Mục tiêu : Học sinh cần nắm được :
- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này.
B. Chuẩn bị :
- GV : Nghiên cứu nội dung bài.
Bản mô tả nghề điện dân dụng, tranh ảnh có liên quan
- HS : Tranh ảnh có liên quan.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
* Giới thiệu chương trình: ( 4 ph)
- Giới thiệu chương trình công nghệ lớp 9 phần điện dân dụng.
- Giới thiệu bài học.
58 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Trần Văn Thiệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn: 22/08/2011
Bài 1. Giới thiệu nghề điện dân dụng
A. Mục tiêu : Học sinh cần nắm được :
- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này.
B. Chuẩn bị :
- GV : Nghiên cứu nội dung bài.
Bản mô tả nghề điện dân dụng, tranh ảnh có liên quan
- HS : Tranh ảnh có liên quan.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
* Giới thiệu chương trình: ( 4 ph)
Giới thiệu chương trình công nghệ lớp 9 phần điện dân dụng.
Giới thiệu bài học.
* Bài mới :(33phút)
Hoạt động của thầy, trò.
Kiến thức cơ bản.
GV : Điều khiển các nhóm hoạt động theo những nội dung sau :
HS : Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng.
- Người thợ điện thường có mặt ở đâu ?
- Vai trò của người thợ điện trong đời sống và sản xuất ?
GV : Điều khiển HS hoạt động nhóm theo những nội dung sau :
+ Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
(Các đối tượng liên quan đến người làm nghề điện dân dụng)
+ Tìm hiểu nội dung lao động nghề điện dân dụng.
- Người thợ điện thường phải làm các công việc gì ?
+ Tìm hiểu điều kiện lao động của nghề.
- Người thợ điện thường phải làm việc trong điều kiện như thế nào ?
+ Tìm hiểu yêu cầu của nghề đồi với người lao động.
HS : Một số đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét để thống nhất.
GV : Giới thiệu triển vọng của nghề và những nơi đào tạo nghề.
+ Tìm hiểu những nơi hoạt động nghề.
HS tìm hiểu SGK.
HS thảo luận theo câu hỏi 3 cuối bài:
- Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?
(Căn cứ vào điều kiện làm việc cũng như các yêu cầu của nghề để thảo luận)
I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống :
- Nghề điện dân dụng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống, lao động sản xuất.
- Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề :
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng :
- Nguồn điện dưới 380V.
- Mạng điện trong nhà.
- Các thiết bị đóng,ngắt,cắt,lấy,đo điện.
- Các loại đồ dùng và vật liệu điện.
2. Nội dung lao động :
- Lắp đặt mạng điện trong nhà, sản xuất
- Lắp đặt các thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt
- Bảo dưỡng, vận hành mạng điện và các thiết bị điện.
3. Điều kiện làm việc :
- Trong nhà hoặc ngoài trời với điều kiện bình thường.
- Có thể phải leo trèo, làm việc gần khu vực có điện.
4. Yêu cầu đối với người lao động :
- Tri thức, kỹ năng, sức khoẻ.
5. Triển vọng của nghề :
- Luôn phát triển ở mọi lúc, mọi nơi.
6. Những nơi đào tạo nghề:
7. Những nơi hoạt động của nghề :
* Củng cố : (6ph)
- GV nêu các câu hỏi củng cố kiến thức đã học:
+ Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
+ Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
* Hướng dẫn học ở nhà:(2ph)
- Học bài theo nội dung đã ghi và câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau: + Đọc trước bài.
+ Sưu tầm một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện.
Tiết 2
Ngày soạn: / /2009
Bài 2. vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
A. Mục tiêu : Học sinh cần nắm được :
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cấu tạo chung của dây dẫn điện.
- Cách phân biệt một số loại dây dẫn của mạng điện trong nhà, có khả năng lập dự trù vật liệu cho công việc lắp đặt.
B. Chuẩn bị :
- GV : Nghiên cứu nội dung bài.
Một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện
Một số vật cách điện của mạng điện.
- HS : Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
*Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
1/ Nêu những nội dung lao động của nghề điện dân dụng?
2/ Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào?
* Bài mới :(31phút)
Hoạt động của thầy, trò.
Kiến thức cơ bản.
- GV : Cho học sinh tìm hiểu các loại dây dẫn điện : (lưu ý phân biệt lõi và sợi)
Hãy kể tên một số loại dây dẫn mà em biết?
- HS : + Làm việc theo cặp, hoàn thành câu hỏi trong SGK:
+ Hoàn thành bảng 2.1
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi một sợi
+ Điền những từ thích hợp vào chỗ trống.
- HS : Quan sát H2-2 và trả lời câu hỏi :
+ Dây dẫn gồm nhữngphần chính nào ?
+Thành phần và vai tr òcủa vỏ cách điện ?
+ Lõi được sản xuất bằng vật liệu gì ? Vai trò của lõi ?
+ Tại sao vỏ dây dẫn điện có nhiều mầu sắc khác nhau ?
GV :
- Cho học sinh thảo luận theo nội dung:
+ Lựa chọn dây dẫn khi thiết kế, lắp đặt mạng điện.
+ Sử dụng dây dẫn trong cuộc sồng hàng ngày.
- Giới thiệu ký hiệu M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi của dây, F là tiết diện của lõi (được tính bằng mm2)
- Đọc ký hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện M(2x1,5) ?
I. Dây dẫn điện:
1. Phân loại:
- Có nhiều loại dây dẫn điện, căn cứ vào lớp vỏ cách điện dây dẫn được chia thành dây trần và dây bọc cách điện.
- Dựa vào số lõi, số sợi của lõi có dây một lõi dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi.
2. Cấu tạo dây đẫn điện được bọc cách điện :
- Vỏ cách điện : Có 1 hoặc nhiều lớp, thường bằng cao su, PVC. Có tác dụng cách điện và bảo vệ cơ học
- Lõi : Chế tạo bằng đồng hoặc nhôm (có nhiệm vụ dẫn điện). Có loại 1 và nhiều lõi. Lõi có thể có 1 sợi hoặc nhiều sợi.
3. Sử dụng dây dẫn điện :
- Sử dụng phải tuân theo thiết kế.
- Căn cứ vào ký hiệu trên dây M(nxF)
- Thường xuyên kiểm tra vỏ.
- Đảm bảo an toàn.
VD : M(2x1,5) - là loại dây có hai lõi đồng, tiết diện 1,5 mm2 .
* Củng cố : (6ph)
- GV nêu các câu hỏi củng cố kiến thức đã học:
+ Nêu cấu tạo của dây dẫn điện ? Phân loại ?.
+ Những lưu ý khi lựa chọn và sử dụng dây dẫn điện ?
- GV chốt lại kiến thức.
* Hướng dẫn học ở nhà:(2ph)
- Học bài theo nội dung đã ghi và câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau: + Đọc trước phần tiếp theo của bài.
+ Sưu tầm một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện.
Tiết 3
Ngày soạn: 14/09/2009
Bài 2. vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu : Học sinh cần :
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cấu tạo chung của dây cáp điện. Cách phân biệt một số loại dây cáp của mạng điện, phạm vi sử dụng của dây cáp điện.
- Yêu cầu và ứng dụng thực tế của vật liệu cách điện.
B. Chuẩn bị :
- GV : Nghiên cứu nội dung bài.
Một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện
Một số vật cách điện của mạng điện.
- HS : Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
*Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
1/ Nêu cấu tạo của dây dẫn điện ? Phân loại ?.
2/ Những lưu ý khi lựa chọn và sử dụng dây dẫn điện ?
* Bài mới :(31phút)
Hoạt động của thầy, trò.
Kiến thức cơ bản.
- GV : Cho học sinh tìm hiểu một số loại dây cáp điện qua mẫu và bảng 2-2 :
- HS : Làm việc theo nhóm, hoàn thành các nội dung sau :
+ Quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện ?
+ Phân loại cáp điện ?
- HS : Liên hệ thực tế và SGK để trả lời các câu hỏi :
+ Cáp điện thường được sử dụng ở đâu ?
+ Cáp điện khác dây dẫn điện thường ở điểm nào ?(So sánh cấu tạo từ đó suy ra độ an toàn của dây cáp cao hơn)
GV : Tạo các tình huống học tập :
+ Vật liệu cách điện là gì ?
+ Chỉ ra các vật liệu cách điện trong bảng - Gạch chéo vào ô trống :
Pu li sứ
Vỏ đui đèn
ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì
Mica
+ Những vật cách điện phải đạt những yêu cầu gì ?
+ Tại sao phải sử dụng các vật liệu cách điện khi lắp đặt mạch điện ?
+Lấy VD thực tế về vật liệu cách điện ?
II. Dây cáp điện:
1. Cấu tạo:
- Lõi : Bằng đồng hoặc nhôm.
- Vỏ cách điện : Bằng cao su hoặc PVC.
- Vỏ bảo vệ : Chịu nhiệt, chịu ăn mòn.
2. Sử dụng cáp điện :
- Cáp điện được sử dụng ở mạng điện trong nhà để đảm bảo độ an toàn cao.
- Sử dụng trong các mạng điện ngầm.
III. Vật liệu cách điện :
- Vật liệu cách điện không cho dòng điện truyền qua.
- Vật liệu cách điện để cách li các phần dẫn điện với nhau.
- Vật liệu cách điện cách li các phần dẫn điện và phần không dẫn điện.
- Yêu cầu : Độ bền dẫn điện và cơ học cao, chịu nhiệt, chống ẩm tốt.
- Nhiệm Vụ : Đảm bảo an toàn cho người và cho hoạt động của lưới điện.
* Củng cố : (6ph)
- GV nêu các câu hỏi củng cố kiến thức đã học:
+ Nêu cấu tạo của dây cáp điện ? Phân loại ?Phạm vi sử dụng ?
+ Những lưu ý khi lựa chọn và sử dụng vật liệu cách điện ?
- GV chốt lại kiến thức.
* Hướng dẫn học ở nhà:(2ph)
- Học bài theo nội dung đã ghi và câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau: + Đọc trước bài 3 (phần I).
+ Kẻ sẵn bảng 3-2 và 3-3 vào vở.
Tiết 4
Ngày soạn: 14/09/2009
Bài 3. dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
A. Mục tiêu : Học sinh cần :
- Biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Bước đầu biết phán đoán các hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện.
- Có ý thức tìm hiểu, nghiên cứu, học tập.
B. Chuẩn bị :
- GV : Tranh vẽ, một số đồng hồ đo điện : Vôn kế, Ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng ; một số dụng cụ cơ khí : Thước cuộn, thước kẹp, các loại kìm, khoan...
- HS : Nghiên cứu bài học, kẻ sẵn một số bảng nhóm học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
*Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
1. Nêu cấu tạo của dây cáp điện ? Phân loại ?Phạm vi sử dụng ?
2. Những lưu ý khi lựa chọn và sử dụng vật liệu cách điện ?
* Bài mới :(31phút)
Hoạt động của thầy, trò.
Kiến thức cơ bản.
GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu :
+ Vai trò quan trọng của đo lường điện đối với ngành điện.
+ Kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết ?
+ Công dụng của Vôn kế, Ampe kế, công tơ điện là gì ?
+ Tại sao phải lắp Vôn kế, Ampe kế trên vỏ máy biến áp ?
+ Công tơ điện được lắp đặt ở mạng điện trong nhà với mục đích gì ?
- HS : Làm việc theo nhóm nhỏ, hoàn thành bảng 3-1.
Cường độ dòng điện
x
Cường độ sáng
Điện trở mạch điện
x
Điện năng tiêu thụ
x
đường kính dây dẫn
Điện áp
x
Công suất tiêu thụ
x
- GV : Hướng dẫn HS phân loại theo đại lượng đo :
+ Trong mạch điện dân dụng có những đại lượng điện nào cần được đo?
- HS : Làm việc theo nhóm nhỏ, hoàn thành bảng 3-2.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
Cường độ dòng điện
Oát kế
Công suất tiêu thụ
Vôn kế
Hiệu điện thế
Công tơ
Điện năng tiêu thụ
Ôm kế
Điện trở của mạch điện
Đồng hồ vạn năng
dòng điện, điện áp, điện trở
I. Đồng hồ đo điện :
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Đồng hồ đo điện được sử dụng rộng rãi và đóng vai trò quan trọng.
- Đồng hồ đo điện được dùng để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện trong mạng điện. Từ đó phát hiện và phán đoán tình trạng làm việc của các thiết bị điện trong mạng điện và chất lượng của chúng.
- Công tơ điện dùng để đo điện năng tiêu thụ của các dụng cụ điện.
2. Phân loại đồng hồ đo điện : (theo đại lượng đo)
Có các loại đồng hồ dùng để đo :
- Cường độ dòng điện (dòng điện).
- Hiệu điện thế (điện áp).
- Công suất tiêu thụ của mạng điện.
- Điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện.
- Điện trở của mạch điện.
* Củng cố : (6ph)
- GV nêu các câu hỏi củng cố kiến thức đã học:
+ Đồng hồ đo điện được phân loại như thế nào ?
+ Vai trò của đồng hồ đo điện là gì ?
- GV chốt lại kiến thức.
- Thu dọn dụng cụ học tập.
* Hướng dẫn học ở nhà:(2ph)
- Học bài theo nội dung đã ghi và phần ghi nhớ về đồng hồ đo điện.
- Chuẩn bị bài sau: + Đọc trước phần còn lại của bài.
+ Nghiên cứu kỹ bảng 3- 4.
Tiết 5
Ngày soạn: 19/09/2009
Bài 3. dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện (tiếp)
A. Mục tiêu : Học sinh cần :
- Biết phân loại, công dụng của một số dụng cụ cơ khí trong lắp đặt điện.
- Bước đầu biết sử dụng các dụng cụ các dụng cụ đó để khắc phục các sự cố đơn giản của mạng điện.
- Có ý thức tìm hiểu, nghiên cứu, học tập.
B. Chuẩn bị :
- GV : Tranh vẽ, Một số dụng cụ cơ khí : Thước cuộn, thước kẹp, các loại kìm, khoan...
- HS : Nghiên cứu bài học, kẻ sẵn một số bảng nhóm học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
*Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
1/ Đồng hồ đo điện được phân loại như thế nào ?
2/ Vai trò của đồng hồ đo điện là gì ?
* Bài mới :(30phút)
Hoạt động của thầy, trò.
Kiến thức cơ bản.
- GV : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các ký hiệu trong bảng 3-3.
+ Khi sử dụng đồng hồ đo điện phải lưu ý điểm gì ?
- HS : Lấy một số VD thực tế.
GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò quan trọng và công dụng của các dụng cụ cơ khí đối với ngành điện dân dụng.
+ Kể tên một số loại dụng cụ cơ khí thường sử dụng trong ngành điện mà em biết ?
+ Dụng cụ cơ khí có thể chia nhóm như thế nào ?
+ Công dụng của các dụng cụ đó là gì ?
+ Dụng cụ cơ khí có vai trò như thế nào đối với nghề điện dân dụng ?
GV : Đưa ra một số loại dụng cụ và giới thiệu công dụng của chúng.
HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ hoàn thành bảng 3- 4, sau đó tự kiểm tra lẫn nhau để hoàn thiện.
I. Đồng hồ đo điện :
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
2. Phân loại đồng hồ đo điện:
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện :
- Trước khi sử dụng cần đọc và hiểu kỹ các ký hiệu, thông số kỹ thuật ghi trên vỏ đồng hồ đo điện.
VD : Vôn kế thang đo 300V, cấp chính xác 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là :
I. Dụng cụ cơ khí :
- Dụng cụ cơ khí bao gồm các nhóm sau :
+ Dụng cụ đo và vạch dấu :
Thước lá, thước gấp, pan me, thước cặp, bút chì, mũi vạch, com pa...
+ Dụng cụ gia công, lắp đặt :
Máy khoan, cưa, đục, kìm, búa, tuavít....
- Dụng cụ cơ khí góp phần lớn vào hiệu quả công việc.
* Củng cố : (7ph)
- GV nêu các câu hỏi củng cố kiến thức đã học:
+ Dụng cụ cơ khí bao gồm những loại nào ?Công dụng của chúng là gì ?
+ Vai trò của các loại dụng cụ cơ khí là gì ?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài và chốt lại kiến thức toàn bài.
- Thu dọn dụng cụ học tập.
* Hướng dẫn học ở nhà:(2ph)
- Học bài theo nội dung đã ghi và phần ghi nhớ cuối bài.
- Trả lời câu hỏi để hoàn thành bảng 3-5.
- Chuẩn bị bài sau: Đọc kỹ bài 4 : TH sử dụng đồng hồ đo điện.
Tiết 6
Ngày soạn: 28/09/2009
Bài 4: thực hành : Sử dụng đồng hồ đo điện (tiết 1)
A. Mục tiêu : Học sinh cần :
- Quan sát và đọc được các mặt đồng hồ đo điện.
- Rèn kỹ năng nhận biết các đồng hồ đo điện và ký hiệu ghi trên loại đồng hồ .
- Có ý thức trong thực hành và đảm bảo an toàn cho thiết bị khi thực hành.
B. Chuẩn bị :
- GV:Đồng hồ vạn năng, Ampe kế, Vôn kê
- HS : Nghiên cứu bài học, kẻ sẵn một số bảng nhóm thực hành.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
*Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài học :
Các dụng cụ đo lường điện như vôn kế, ampe kế,đồng hồ vạn năng.,.. sử dụng trọng trong sản xuất và sinh hoạt. Các dụng cụ đó được sử dụng nhằm xác định các đại lương như điện áp, dòng điên, điện trở... Cũng chính nhờ các dụng cụ đó ta có thể phát hiện những hư hỏng, sự làm việc không bình thường của đồ dùng điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ có đặc tính sử dụng riêng vì thế để sử dụng đúngvà tránh những sai lầm đáng tiếc cần nắm vữngchức năng của từngloại dụng cụ đó. Để củng cố kiến thức, kỹ năng về đo lường điện chúng ta cùng làm bài:
* Bài mới :
Thực hành : Sử dụng đồng hồ đo điện.
Phần I: Chuẩn bị và nêu yêu cầu của bài thực hành. (20ph)
GV: Chia nhóm – Chỉ định nhóm trưởng.
Nêu mục tiêu, yêu cầu và nội quy khi làm bài thực hành.
Tìm hiểu đồng hồ đo điện
Giao đồ dùng tới nhóm trưởng, quy đinh thời gian hoàn thành và nhiệm vụ thực hành cho các nhóm
* Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của các kí hiệu ghi trên mặt các loại đồng hồ đo điện được. Cho các em tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện.
V
Dụng cụ đo điện áp: vôn kế
A
Dụng cụ do dòng điện: ampe kế
WW
Dụng cụ đo công suất: oát kế
KWh
Dụng cụ đo điện năng: công tơ
Dụng cụ đo kiểu từ điện
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Dụng cụ đo kiểu điện động
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
Dụng cụ đo cơ cấu đo kiểu tĩnh điện
Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều
~
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
~
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều 1 chiều
Dụng cụ dùng với dòng điện ba pha
hoặc
Đặt dụng cụ thẳng đứng
hoặc
Đặt dụng cụ nằm ngang
< 60o
Đặt dụng cụ nghiêng 600
2
0,5
Cấp chính xác là 0,5
7 2KV
Điện thế thử cách điện của dụng cụ là 2KV
- GV: Lưu ý cho HS
+ Ngoài các kí hiệu đại lượng cần đo, theo nguyên lý làm việc còn có nhiều các kí hiệu khác chỉ loại dòng điện, vị trí đặt...
+ Cần chú ý dồng hồ đo dòng điện một chiều hay xoay chiều, thang đo của đồng hồ...
GV: Lấy một đồng hồ và gọi 1 HS giải thích các kí hiệu có trên đó và GV bổ sung một số kí hiệu mà HS chưa biết ...
* GV yêu cầu HS nêu các chức năng, đại lượng đo, thang đo của các loại đồng hồ do diện...
* Cấu tạo bên ngoài và các núm của đồng hồ đo điện
HS: Thảo luận tìm hiểu....trả lời
....
+ Hai núm 2 bên để nối với nguồn điện và phụ tải
+ Núm còn lại dùng để điều chỉnh vị trí của kim đồng hồ về vị trí “O” trước khi thực hành
Phần II: Thực hành (15p)
HS thực hành theo những nội dung GV nêu và nội *Củng cố : (4ph)
- Yêu cầu học sinh thu dọn làm vệ sinh nơi thực hành
- Nhận xét chung về tiết thực hành
- Hướng dẫn học sinh đánh giá kết quả của nhóm dựa vào mục tiêu
* Hướng dẫn học ở nhà:(2ph)
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm .
- Đọc trước và tìm hiểu về đồng hồ đo điện năng (Công tơ điện) và chuẩn bị cho thực hành tiếp
Tiết 7
Ngày soạn: 12/10/2009
Bài 4: thực hành : Sử dụng đồng hồ đo điện (tiết 2)
A. Mục tiêu : Học sinh cần :
- Biết công dụng, cách sử dụng một số dồng hồ đo điện thông dụng.
- Rèn kỹ năng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Có ý thức giữ gìn bảo quản và sử dụng đúng các đồng hồ đo điện
B. Chuẩn bị :
- GV : Đồng hồ đo điện, nguồn điện 220V, tua vít, dây dẫn, bóng điện, bút thử điện.....
- HS : Nghiên cứu bài học, kẻ sẵn một số bảng nhóm thực hành.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
*Kiểm tra bài cũ: (2ph)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Bài mới :
Phần I: Chuẩn bị và nêu yêu cầu của bài thực hành.(15p)
GV: Chia nhóm – Chỉ định nhóm trưởng.
Nêu mục tiêu, yêu cầu và nội quy khi làm bài thực hành.
Tìm hiểu đồng hồ đo điện
Giao đồ dùng tới nhóm trưởng, quy đinh thời gian hoàn thành và nhiệm vụ thực hành cho các nhóm
* Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của các kí hiệu ghi trên mặt các loại đồng hồ đo điện được.
* Cho các em tìm hiểu cách sử dụng của đồng hồ đo điện .
Nối (mắc) mạnh điện thực hành như hình vẽ 4-2 SGK chú ý đọc chỉ số của công tơ trước khi thực hành, quan sát hiện tượng làm việc của công tơ và ghi chỉ số đo sau khi 15 phút vào báo cáo thực hành, tính điện năng tiêu thụ của phụ tải...
GV gọi HS lên làm mẫu và cho các HS nhận xét bổ sung ... GV nhận xét kết luận
Phần II: Thực hành (20p)
GV cho HS thực hành theo nhóm...
Liệt kê các phần tử tham gia vào mạnh điện vào bảng SGK (19)
(GVchú ý HS mắc đúng theo sơ đồ quy ước cho tất cả HS về các nút (nỗ) của công tơ điện tính từ trái nqua phải: 1- Vào, 2 - Ra, 3 - vào, 4 - ra )
HS thực hành theo những yêu cầu của GV
GV quan sát nhắc nhở các nhóm và luôn nhắc HS chú ý thực hành lần lượt theo các bước , kiểm tra lại sơ đồ và thực hiện ngiêm túc về an toàn mới được đóng điện cho mạnh điện hoạt động.
* Củng cố : (5ph)
- Yêu cầu học sinh thu dọn làm vệ sinh nơi thực hành
- Nhận xét chung về tiết thực hành về ý thức trong suốt quá trình thực hành và kết quả thu được sau tiết thực hành, rút kinh nghiệm trong thực hành hành và khả năng ứng dụng trong thực tiễn
- Hướng dẫn học sinh đánh giá kết quả của nhóm dựa vào mục tiêu
* Hướng dẫn học ở nhà, thu dọn dụng cu:(3ph)
- Đọc trước và tìm hiểu về đồng hồ vạn năng và chuẩn bị cho thực hành tiếp
Tiết: 8
Ngày soạn: 19/10/2009
Bài 4: Thực hành
S
ử dụng đồng hồ đo điện (tiếp theo)
Mục tiờu bài học:
Học xong bài này GV Phải làm cho HS:
- Biết công dụng, cách sử dụng một số dồng hồ đo điện thông dụng.
- Rèn kỹ năng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Có ý thức giữ gìn bảo quản và sử dụng đúng các đồng hồ đo điện
Cụng tỏc chuẩn bị:
- GV :Đồng hồ vạn năng, tua vít, dây dẫn, bóng điện, bút thử điện.....
- HS : Nghiên cứu bài học, kẻ sẵn một số bảng nhóm thực hành.
Cỏc hoạt động dạy học:
*Kiểm tra bài cũ: (2ph)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Bài mới :
Phần I: Giới thiệu và hướng dẫn trình tự đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. (13p)
Hướng dẫn trình tự đo:
+ Xác định đại lượng cần đo.
+ Xác định thang đo.
+ Hiệu chỉnh số không của ôm kế.
+ Tiến hành đo.
+ Ghi kết quả đo được vào báo cáo thực hành.
Làm mẫu: Vặn núm điều chỉnh phía tay phải về thang đo Ôm
+ Cắm que đo đúng cực, đen cực âm đỏ cực dương
+ Điều chỉnh núm điều chỉnh phía tay trái về thang đo vd 1K.
Chập hai đầu que đo và điều chỉnh về 0.
Chập hai đầu que đo vào hai đầu của điện trở kim chỉ đến vạch 2,7 ta lấy số chỉ của kim (2,7 *1K) vị trí thang đo là ra giá trị đọc
+ Hai núm bên để nối với nguồn điện và phụ tải.
+ Núm còn lại dùng để điều chỉnh vị trí kim đồng hồ về vị trí số khôngtrước khi thực hành.
Yêu cầu đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng.
Trình tự thí nghiệm
Kết quả đo
Kết quả tính
Nhận xét: Kết quả trên chứng tỏ điện áp của mạng điện bị giảm thấp, dẫn tới các thiết bị điện làm việc không bình thường. Trường hợp này cần tăng điện áp bằng ổn áp.
Chú ý: Đo lường bao giờ cũng có sai số. Khi mắc dụng cụ đo vào mạch dụng cụ đo tiêu thụ một phần năng lượng làm cho giá trị đọc và giá trị thực cần đo có chênh lệch. Độ chênh lêch đó gọi là sai số tuyệt đối.
Phần II: Thực hành (25p)
GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm thực hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
Làm việc theo nhóm giải thích những ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ, tiến hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng, đọc và ghi số chỉ vào báo cáo thực hành.
Sửa chữa những khuyết điểm để rút kinh nghịêm cho bài sau.
Đến từng nhóm hướng dẫn chỉnh sửa những sai xót của học sinh.
* Củng cố : (5ph)
- Hướng dẫn thu dọn thiết bị, vệ sinh nơi thực hành Thu dọn gọn đồ dùng
- Hướng dẫn học sinh đánh giá kết quả chéo cho nhau.
- Nhận xét bài thực hành.
- Tự đánh giá kết quả bài thực hành dựa theo hướng dẫn của giáo viên..
- Thu báo cáo thực hành.
* Hướng dẫn học ở nhà, thu dọn dụng cu:(3ph)
- Đọc trước cùng chuẩn bị đồ dùng cho bài thực hành tiếp theo.
Tiết: 9
Ngày soạn: 26/10/2009
Bài 5: Thực hành
N
ối dây dẫn điện
A. Mục tiêu : Học sinh cần :
- Hiểu các phương pháp nối và cách điện dây dẫn.
- Rèn kỹ năng quan sát và vận dụng thực hành.
- Có ý thức trong quá trình thực hành học nối dây.
B. Chuẩn bị :
- GV : Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, mẫu các loại mối nối dây dẫn điện, dây dẫn các loại, băng dính, công tắc, phích cắm, kìm.....
- HS : Nghiên cứu bài học, kẻ sẵn một số bảng nhóm thực hành.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
*Kiểm tra bài cũ: (6ph)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài học và nêu mục tiêu, yêu cầu bài thực hành :
Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện.Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít đến sự làm việc của mạch điện.Nừu một mối nối lỏng lẻo sẽ dễ gây ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập mạch gây hoả hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng làm bài thực hành Nối Dây Dẫn Điện
+ GV chia HS thành các nhóm thực hành
+ Nêu nội quy thực hành.
+ Nêu yêu cầu để đánh giá(dựa vào 3 tiêu chí)
+ Các mối nối phải đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác đúng kỹ thuật
+ Làm việc nghiêm túc, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường
* Bài mới :
I.Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện. (15p)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Quan sát H 5.1 SGK và các mẫu về các loại mối nối dây dẫn điện
- Phân loại mối nối theo hình vẽ SGK.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các mối nối mẫu:
+ Dẫn điện tốt.
+ Bền chắc, đẹp.
+ An toàn điện.
II. Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn diện. (17p)
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện và giải thích các quy trình
? Tại sao lại không thể đảo thứ tự các bước của quy trình.
- Cho học sinh trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Bổ xung và kết luận:
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi để mối nối dẫn điện tốt.
+ Hàn mối nối để làm tăng độ bền cơ học cho mối nối và khả năng dẫn điện.
+ Bọc cách điện để đảm bảo an toàn.
* Củng cố : (4ph)
- Hướng dẫn học sinh đánh giá kết quả chéo cho nhau.
- Nhận xét bài thực hành.
- Tự đánh giá kết quả bài thực hành dựa theo hướng dẫn của giáo viên..
- Thu báo cáo thực hành.
- GV nhận xét tiết thực hành của HS về ý thức, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành
* Hướng dẫn học ở nhà, thu dọn dụng cu:(3ph)
- Hướng dẫn thu dọn thiết bị, vệ sinh nơi thực hành Thu dọn gọn đồ dùng.
- Đọc trước cùng chuẩn bị đồ dùng cho bài thực hành tiếp theo :
Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ và vật liệu sau cho tiết sau thực hành nối dấy dẫn điện: Dao con gọt dây, 1,5m dây đơn lõi khoảng 0,75mm, dây 1 lõi nhiều sợi, giấy ráp, kìm, ....
Tiết: 10
Ngày soạn: 28/10/2009
Bài 5: Thực hành
N
ối dây dẫn điện (tiếp theo)
A. Mục tiêu : Học sinh cần :
- Biết các yêu cầu của mối nối dẫn điện. Nối được các loại mối nối dây dẫn điện.
- Rèn kỹ năng thực hiện các mối nối dây dẫn điện.
- Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn.
B. Chuẩn bị :
- GV : Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, mẫu
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh_ca_n.doc