Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1-35 - Trần Công Chiến

I. MỤC TIÊU:

- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp dăt mạng điện tong nhà.

- Biết sử dụng một số vật liệu thông dụng.

II. CHUẨN BỊ:

1) Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên).

2) chuẩn bị đồ dùng dạy học :

- Một số dây dẫn diện và cáp điện.

- Một số vật liệu cách điện của mạng điện.

- Học sinh có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu của mạng điện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 1) Kiểm tra bài cũ:

* Trình bày vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống?

 2) Giới thiệu bài mới.

 Để truyền điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, người ta thường dùng phương tiện nào? được làm từ vật liệu nào?

 Để lắp đặt mang điện sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình, ta sử dụng các vật liệu nào?

 Để tìm hiểu các vấn đầ trên ta tìm hiểu vấn đề này

 

doc58 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1-35 - Trần Công Chiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:1 (Tiết 1) Ngày soạn 05 tháng 9 năm 2006; Ngày dạy 06 tháng 9 năm 2006. giới thiệu nghề điện dân dụng mục tiêu: Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Có ý thức tìm hiểu nghề giúp cho việt định hướng nghề nghiệp sau này. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về nghề điện dân dụng. Bản mô tả nghề điện dân dụng. Hoạt động dạy học. 1) Giới thiệu môn học, chương trình. 2) Giới thiệu bài mới. 3) Bài mới. Thời gian Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nghề điện dân dụng trong sản suất và đời sống. Với vai trò then chốt của điện năng đối với sản suất và đời sống. Thì nghề điện sẽ đóng vai trò như thế nào?( cho học sinh quan sát một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng) Hoạt động 2: Tìm hiểu nghề điện dân dụng. Ví dụ trong học tập các em phải tác tác động vào sách vởi ... nhằm lĩnh hội tri thức đó là đối tượng lao động của các em. Vậy đối với nghề điện dân dụng thì tác động vào những đối tượng nào? Nghề điện dân dụng có nội dung lao động như thế nào? Cho HS điền vào bảng của SGK trang 06. Nghề điện dân dụng có điều kiện làm việc thế nào? Cho HS điền vào ô trống (ở SGK trang 06) Nghề điện dân dụng thì người làm nghề phải đảm bảo những yêu cầu nào? Nêu thêm một số ví dụ minh họa. Nghề điện dân dụng triển vọng của phát triển như thế nào? Liên hệ với sự phát triển của địa phương. Những nơi nào đào tạo nghề điện dân dụng ? Giới thiệu thêm cho học sinh biết một số trung tâm dạy nghề ở trong tỉnh và trong nước. Thợ điện dân dụng thường công tác ở đâu? -Học sinh trả lời. - Đối với sản suất................ - Đối với đời sống.............. -Học sinh trả lời.(như ở sách giáo khoa) -Học sinh trả lời.(như ở sách giáo khoa) Học sinh điền các cụm từ vào bảng. Học sinh đánh dấu x vào ô trống. -Học sinh trả lời.(như ở sách giáo khoa) -Học sinh theo dõi trả lời. -Học sinh theo dõi trả lời. -Học sinh theo dõi trả lời. I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dung trong sản suất và đời sống. - Nghề điện dân dụng có vai trò then chốt trong sản suất và đời sống, là động lực thúc đẩy tốc độ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. - Ví dụ:..................... II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề . 1) Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. (SGK) 2) Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.(SGK) 3) Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. (SGK) 4) Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. (SGK) 5) Triển vọng của nghề. (SGK) 6) Những nơi nào đào tạo nghề.(SGK) 7) Những nơi hoạt động nghề 4) Tổng kết bài học: Cho HS nêu lại phần vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. Đánh giá thái độ học tập của học sinh và dăn dò về nhà. ?&@ Bài: 2 (Tiết 2) Ngày soạn 05 tháng 9 năm 2006; Ngày dạy 08 tháng 9 năm 2006. Vật liệu dùng trong lắp đặt mạch điện trong nhà I. mục tiêu: Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp dăt mạng điện tong nhà. Biết sử dụng một số vật liệu thông dụng. II. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Một số dây dẫn diện và cáp điện. Một số vật liệu cách điện của mạng điện. Học sinh có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu của mạng điện. Hoạt động dạy học. 1) Kiểm tra bài cũ: * Trình bày vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống? 2) Giới thiệu bài mới. Để truyền điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, người ta thường dùng phương tiện nào? được làm từ vật liệu nào? Để lắp đặt mang điện sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình, ta sử dụng các vật liệu nào? Để tìm hiểu các vấn đầ trên ta tìm hiểu vấn đề này 3) Bài mới. Thời gian Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dây dẫn điện. Cho học sinh quan sát một số tranh ảnh về các loại dây dẫn (ở SGK trang 09) Sử dụng bảng phụ + Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn............................. + Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây.................... lõi một và lõi.................... sợi. Dây dẫn điện có cấu tạo như thế nào? - Khi lắp đặt mạng điện trong nhầ có thể sử dụng được bất kì loại dây nào cũng được phải không? -Sử dụng dây dẫn điện phải tuân theo những tiêu chuẩn nào? Giới thiệu thêm về kí hiệu M(nxF). -Học sinh điền các cụm từ vào bảng. -Học sinh điền các cụm từ vào ô trống. -Học sinh trả lời.(như ở SGK) -Học sinh trả lời.(như ở sách giáo khoa) I.Dây dẫn điện. 1) Phân loại: + Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn bọc cách điện. + Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi một và lõi nhiều sợi. 2) Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện. - Lõi dây được làm bằng đồng hoặc nhôm, lớp cách điện làm bằng chất dẻo hoặc giấy cách điện, lớp vỏ boả vệ. 3) Sử dụng dây dẫn điện (SGK). -Tuỳ thuộc vào yêu cầu cần sử dụng, cần có thiết kế của mạng điện, phải căn cứ vào thiết kế để chọn dây dẫn phù hợp tránh lãng phí. 4) Tổng kết bài học: +Dây dẫn điện có cấu tạo như thế nào? +Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào? Đánh giá thái độ học tập của học sinh và dặn dò về nhà. ?&@ Bài: 2 (Tiết 3) Ngày soạn 14 tháng 9 năm 2006; Ngày dạy 15 tháng 9 năm 2006. Vật liệu dùng trong lắp đặt mạch điện trong nhà (Tiếp theo) I. mục tiêu: Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp dăt mạng điện tong nhà. Biết sử dụng một số vật liệu thông dụng. II. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Một số dây dẫn diện và cáp điện. Một số vật liệu cách điện của mạng điện. Học sinh có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu của mạng điện. Hoạt động dạy học. 1) Giới thiệu bài mới. 2) Bài mới. Thời gian Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây cáp điện. - Điện năng truyền từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ bằng phương tiện nào? Cho học sinh quan sát một số mẫu dây dẫn và cáp điện (ở SGK trang 11) Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào? Dây cáp điện được sử dụng trong nhưng công việc nào? - Cho học sinh quan sát tranh 2-4 trong sách giáo khoa. - Khi thiết kế, sử dụng dây cáp điện cần chú ý đến điều gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật liệu điện. Cho học sinh khái niệm lại vật liệu dẫn điện vật liệu cách điện. Vật liệu cách điện dùng để làm gì trong kĩ thuật điện? Hãy kể tên một số vật liệucách điện ở gia đình. Vật liêụ cách điện có công dụng như thế nào? - Điện năng truyền từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn điện và dây cáp điện. -Học sinh làm việc theo nhóm quan sát và mô tả cấu tạo dây cáp điện -Học sinh trả lời.(như ở SGK) - Chất cách điện phải phù hợp với mơi trường. - Điện áp phù hợp tiết diện của lõi dây..... -Học sinh trả lời. -Học sinh điền vào bảng của SGK trang 12. -Học sinh trả lời. II. Dây cáp điện. 1) Định nghĩa:(SGK) 2) Cấu tạo:(SGK). 3) Sử dụng dây cáp điện (SGK) III Vật liệu cách điện. (Sgk) 3) Tổng kết bài học: +Dây dẫn điện có cấu tạo như thế nào? +Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào? +Hãy so sánh sự giống vầ khác nhau giữa dây dẫn điện và dây cáp điện. Đánh giá thái độ học tập của học sinh và dặn dò về nhà. ?&@ Bài: 3 (Tiết 4) Ngày soạn 14 tháng 9 năm 2006; Ngày dạy 16 tháng 9 năm 2006. Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện I. mục tiêu: -Biết được công dụng, phân loại một đồng hồ điện. -Nắm được cách sử dụng một số đồng hồ đo như ampe kế, vôn kế. II. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Một số đồng hồ đo điện. - Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampekế, công tơ điện,đồng hồ vạn năng. III. Hoạt động dạy học. 1) Kiểm tra bài cũ: * +Dây dẫn điện có cấu tạo như thế nào? +Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào? 2) Giới thiệu bài mới. 3) Bài mới. Thời gian Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Hãy kể tên một số loại đồng hồ đo điện mà em biết? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện: - Vì sao lại có nhiều loại đồng hồ đo điện khác nhau? - Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện: - Hãy kể tên một số đồ hồ đo điện? - Cho học sinh quan sát một số tranh ảnh về đồng hồ đo điện. - Đồng hồ đo điện được phân loại như thế nào? - Tại sao trên vỏ máy biến áp thường có lắp ampekế và vônkế? Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? -Học sinh trả lời - Vì mỗ đồng hồ đo có một chức năng khác nhau mỗi đồng hồ đo dùng để đo một đại lượng khác nhau. -Học sinh đánh dấu x vào ô đúng. -Học sinh điền các đại lượng đo của đồng hồ đo điện. -Học sinh trả lời. I.Đồng hồ đo điện. 1) Công dụng của đồng hồ đo điện: Giúp người thợ điện biết dược tình trạng làm việc, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật của thiết bị điện. 2) Phân loại đồng hồ đo điện (SGK). 4) Tổng kết bài học: - Cho học sinh điền vào bảng 3-5 SGK. - Về nhà đọc trước bài sử dụng đồ dùng điện. - Đánh giá thái độ học tập của học sinh và dặn dò về nhà. ?&@ Bài: 3 (Tiết 5) Ngày soạn 17 tháng 9 năm 2006; Ngày dạy 18 tháng 9 năm 2006. Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện (Tiếp theo) I. mục tiêu: - Biết công dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Tranh vẽ về một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạch điện. Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan........ Hoạt động dạy học. 2) Giới thiệu bài mới. 3) Bài mới. Thời gian Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 3: Tìm hiểu tìm hiểu một số kí hiệu của đồng hồ đo điện. - Cho học sinh đọc mục 3 trang14 sách giáo khoa. - Em thấy trên đồng hồ đo điện thường có những kí hiệu nào? Kí hiệu đó có ý nghĩa gì? - Cho mỗi nhóm học sinh quan sát một loại đồng hồ đo điện và trả lời các câu hỏi sau: + Trên đồng hồ có ghi kí hiệu gì? + những kí hiệu đó có ý nghĩa gì? - GV giải thích thêm về các ký hiệu trên đồng hồ đo điện. Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạch điện. - Trong lắp đặt mạng điện người thợ thường dùng những dụng cụ nào? - Việc sử dụng đúng các dụng cụ có tác dụng thế nào? Cho HS điền vào các ô trống trong bảng 3-1 SGK. Cho học đọc thước cặp. - Học sinh tiến hành làm việc theo nhóm -Học sinh làm việc theo nhóm . -Học sinh làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi đó . - Học sinh trả lời. + Kìm điện , kìm tuốc dây, búa, tua vít.... - Công việc đảm bảo yêu cầu kỷ thuật, hiệu quả cao, an toàn cho người thợ điện 3) Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện. (SGK). II. Dụng cụ cơ khí. - Là dụng cụ dùng trực tiếp tác động vào công việc để hoàn thành công việc. 4) Tổng kết bài học: - Cho học sinh điền vào bảng 3-5 SGK. - Về nhà đọc trước bài sử dụng đồ dùng điện. - Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Đánh giá thái độ học tập của học sinh và dặn dò về nhà. Bài: 4 (Tiết 6) Ngày soạn 24 tháng 9 năm 2006; Ngày dạy 25 tháng 10 năm 2006. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện (Lý thuyết) mục tiêu: a. Biết được chức năng của đồng hồ đo điện. b. Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. c. Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. d. Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). Tham khảo , nghiên cứu những tài liệu có nội dung liên quan. 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Ampe kế điện từ ( thang đo 1A), vôn kế điện từ (thang đo 300V), ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện. Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn điện. Bảng thực hành đo điện năng tiêu thụ. Hoặc bảng thực hành đo điện tở bằng đồng hồ vạn năng như ở sách giáo khoa. Nguồn điện xoay chiều 220V. Hoạt động dạy học. 1) Kiểm tra bài cũ: * Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện và nêu đại lượng đo của nó? 2) Giới thiệu bài mới. 3) Bài mới. Thời gian Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tìm hiểu dụng cụ vật liệu cần cho bài thực hành. - Cho học sinh đọc mục 1 trang18 sách giáo khoa. - Để thực hành bài này thì chúng ta phải chuẩn bị những dụng cụ nào? - Trong bài thực hành này chúng ta cần chuẩ bị những vật liệu thiết bị nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu Nội dung và trình tự thực hành. - Cho học sinh quan sát các dụng cụ đo (Ampe kế, Vôn kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện) - Trên Ampe kế có những kí hiệu nào? Kí hiệu đó có ý nghĩa gì? - Trên đồng hồ vạn năng có những kí hiệu nào? Kí hiệu đó có ý nghĩa gì? - Trên công tơ điện có những kí hiệu nào? Kí hiệu đó có ý nghĩa gì? - Ampe kế dùng để đo đại lượng nào? - Vôn kế dùng để đo đại lượng nào? - Đồng hồ vạn năng dùng để đo đại lượng nào? - Công tơ điện dùng để đo đại lượng nào? - Cấu tạo bên ngoài của các dụng cụ đo gồm những bộ phận nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng. Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ vạn năng. HS trả lời câu hỏi của giáo viên và ghi phần I vào vở. - HS quan sát các dụng cụ đo và trả lời câu hỏi của GV. - Học sinh tiến hành thảo luận nhóm . - Cấu tạo bên ngoài của các dụng cụ đo gồm những bộ phận các chốt cắm dây đo, các núm đều chỉnh. Học sinh đọc phần b) SGK trang 20- 21. I. Dụng cụ vật liệu và thiết bị. 1 Dụng cụ: - Kìm điện - Tua vít - Bút thử điện. 2 Vật liệu thiết bị. Ampe kế điện từ (thang đo 1A), vôn kế điện từ (thang đo 300V), ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện. II Nội dung và trình tự thực hành. 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Ampe kế có kí hiệu A, dùng để đo - Vôn kế có kí hiệu V, dùng để đo hiệu điện thế U. - Đồng hồ vạn năng dùng để đo đại lượng cường độ dòng điện một chiều và xoay chiều với nhiều thang đo khác nhau, hiệu điện thế U một chiều và xoay chiều với nhiều thang đo khác nhau, đo điện trở với nhiều thang đo khác nhau. - Công tơ điện dùng để đo đại lượng điện năng tiêu thụ. - Cấu tạo bên ngoài của các dụng cụ đo gồm những bộ phận các chốt cắm dây đo, các núm đều chỉnh. 2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện. - Phương án II: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 4) Tổng kết bài học: - Về nhà nghiên cứu kỹ phần b) SGK trang 20- 21. Bài: 4 (Tiết 7 + 8) Ngày soạn 08 tháng 10 năm 2006; Ngày dạy 09 tháng 10 năm 2006. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện (Thực hành) mục tiêu: a. Biết được chức năng của đồng hồ đo điện. b. Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. c. Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. Chuẩn bị: 1) Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). Tham khảo , nghiên cứu những tài liệu có nội dung liên quan. 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Ampe kế điện từ ( thang đo 1A), vôn kế điện từ (thang đo 300V), ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện. Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn điện. Bảng thực hành đo điện năng tiêu thụ. Hoặc bảng thực hành đo điện tở bằng đồng hồ vạn năng như ở sách giáo khoa. Nguồn điện xoay chiều 220V. Hoạt động dạy học. 1) Kiểm tra bài cũ: * Hãy trình bày chức năng của đồng hồ vạn năng? 2) Giới thiệu bài mới. 3) Bài mới. Hoạt động 1: Sử dụng đồng hồ đo điện đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. * Phương ỏn: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. - GV hướng dẫn cho học sinh: + Tìm hiểu và giải thích được các kí hiệu trên mặt đồng hồ đo. + Trình tự đo điện trở. - Dùng bảng điện trở để cho học sinh xác định đại lượng đo và điện trở (R), đơn vị là (). - Đối tượng đo ( cuộn dây, bóng đèn 60W, 100W) - Xác định thang đo. - hiệu chỉnh “không” của đồng hồ vạn năng. - Thực hiện đo. - Đọc và ghi kết quả. - GV làm mẫu đo, đọc ghi kết quả. HS quan sát làm theo. -HS làm việc theo nhóm gồm các nội dung sau: Xác định đại lượng đo. Xác định thang đo. - Để xác dịnh được thang đo thì phải đo thử hoặc ước lượng điện trở của dụng thiết bị cần đo. * Chú ý: Để kết quả đo được chính xác thì phải chọn thang đo sao cho góc quay của kim đo ở hai phần ba bên phải của mặt chia độ trên đồng hồ.(GV giải thích thêm điều này cho HS hiểu sau hơn). Hiệu chỉnh không của ôm kế. - GV hướng dẫn và sửa sai cho HS ở nội dung này. Tiến hành đo. Đọc và ghi kết quả đo vào bảng báo cáo thực hành. Hướng dẫn cho HS cách đọc và tính bộ số của thang đo. -GV theo dõi tiến trình thực hành của học sinh và uốn nắn những động tác chưa đúng. -Kết thúc tiết một thực hành GV đánh giá thái độ ý thức học tập của học sinh, kết quả của tiết thực hành theo tiêu chí trên. Hoạc động 2 Tổng kết bài học: - GV cho HS nhẵ lại các tiêu chí đánh giá thực hành. - Cho các nhóm nhận xét chéo về kết quả thực hành gồm: + kết quả đo. +Trình tự và thao tác đo. + ý thức chuẩn bị và thực hành; chấp hành nội quy. -GV thu báo cáo thực hành để chấm điểm. Đánh giá thái độ học tập của học sinh và dặn dò về nhà. ?&@ Bài: 5 (Tiết 9) Ngày soạn 22 tháng 10 năm 2006; Ngày dạy 23 tháng 10 năm 2006. Thực hành Nối dây dẫn điện (Lý thuyết) mục tiêu: a. Biết được các yêu cầu của nối dây dẫn điện. b. Hiểu phương pháp và cách nối dây dẫn điện. c. Nối và cách điên được các mối nối dây dẫn điện. d. Làm việc kiên trì cẩn thận, khoa học và an toàn. Chuẩn bị: 1)Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). Tham khảo , nghiên cứu những tài liệu có nội dung liên quan. 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Tranh vẽ về quy trình nối dây dẫn điện. Dây dẫn điện lõi một sợi, dây dẫn điện lõi nhiều sợi, băng dính nhựa thông, thiết hàn,giấy ráp. Dụng cụ: Kìm điện, mỏ hàn, tua vít. Thiết bị: Phích cắm điện, công tắc điện, hộp nối dây...... Nguồn điện xoay chiều 220V. Hoạt động dạy học. 1) Kiểm tra bài cũ: * Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện và nêu đại lượng đo của nó? 2) Giới thiệu bài mới. 3) Bài mới. Thời gian Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tìm hiểu dụng cụ vật liệu cần cho bài thực hành. - Cho học sinh đọc mục 1 trang18 sách giáo khoa. - Để thực hành bài này thì chúng ta phải chuẩn bị những dụng cụ nào? - Trong bài thực hành này chúng ta cần chuẩn bị những vật liệu thiết bị nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu Nội dung và trình tự thực hành. - Cho học sinh Đọc phần1 SGK (Một số kiến thức bổ trợ). - Nối dây dẫn điện gồm những mối nối nào? - Khi nào người ta dùng mối nối thẳng? - Khi nào người ta dùng mối nối phân nhánh? - Khi nào người ta dùng mối nối dùng phụ kiện (hộp nối dây, bulông v.v....) - Làm thế nào để mối nối dẫn điện tốt? - Vì sao mối nối cần có độ bền cao? - Làm thế nào để mối nối đảm bảo an toàn điện? - Nối dây dẫn điện phải tiến hành theo những bước thế nào? - Bước 1: bóc vỏ cách điện. HS trả lời câu hỏi của giáo viên và ghi phần I vào vở. - Học sinh Đọc phần1 SGK (Một số kiến thức bổ trợ). - Mối nối thẳng.(nối nối tiếp) - Được sử dụng khi dây dẫn điện bị ngắn. - Mối nối phấn nhánh.(nối rẽ) HS trả lời. - Mối nối dùng phụ kiện. (hộp nối dây, bulông v.v....) HS trả lời - Để mối nối dẫn điện tốt thì các mặt tiếp xúc phải sạch, diện tiếp xú đủ lớn và mối nối phải chặt. - Vì mối nối có thể chịu lực kéo, cắt và sự rung chuyển. HS trả lời. - Gồm 6 bước. - Học sinh đọc phần 2) SGK trang 24- 25- 26-27-28. I. Dụng cụ vật liệu và thiết bị. 1 Dụng cụ: - Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, mỏ hàn, tua vít. 2 Vật liệu thiết bị. - Dây dẫn điện lõi một sợi, dây dẫn điện lõi nhiều sợi, băng dính nhựa thông, thiết hàn,giấy ráp. - Thiết bị: Phích cắm điện, công tắc điện, hộp nối dây...... II Nội dung và trình tự thực hành. 1. Một số kiến thức bổ trợ. a) Các loại mối nối dây dẫn điện. - Mối nối thẳng.(nối nối tiếp) - Mối nối phấn nhánh.(nối rẽ) - Mối nối dùng phụ kiện. (hộp nối dây, bulông v.v....) b) Yêu cầu mối nối. - Dẫn điện tốt. - Có độ bền cao. - An toàn điện. - Đảm bảo về mặt mỹ thuật. 2. Quy trình nối dây dẫn điện. - Bước 1: bóc vỏ cách điện. - Bước 2: Làm sạch lõi dây. - Bước 3: Nối dây. + Mối nối thẳng.(nối nối tiếp) + Mối nối phấn nhánh.(nối rẽ) + Mối nối dùng phụ kiện. (hộp nối dây, bulông v.v....) - Bước 4: Kiểm tra mối nối. - Bước 5: Hàn mối nối - Bước 6: Cách điện mối nối. 4) Tổng kết bài học: - Về nhà nghiên cứu kỹ phần 2) SGK trang24- 25- 26-27-28. Bài: 5 (Tiết 10) Ngày soạn 22 tháng 10 năm 2006; Ngày dạy 04 tháng 11 năm 2006. Thực hành Nối dây dẫn điện (Thực hành) mục tiêu: a. Nối thẳng dây dẫn điện . d. Làm việc kiên trì cẩn thận, khoa học và an toàn. Chuẩn bị: 1)Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). Tham khảo , nghiên cứu những tài liệu có nội dung liên quan. 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Tranh vẽ về quy trình nối dây dẫn điện. Dây dẫn điện lõi một sợi, dây dẫn điện lõi nhiều sợi, băng dính nhựa thông, thiết hàn,giấy ráp. Dụng cụ: Kìm điện, mỏ hàn, tua vít. Nguồn điện xoay chiều 220V. III. Hoạt động dạy học. 1) Kiểm tra bài cũ: * Hãy nêu các yêu cầu của việt nối dây dẫn điện? 2) Giới thiệu bài mới. 3) Bài mới. Hoạt động 1:Chuẩn bị và nêu mục tiêu yêu cầu của bài thực hành: Chia lớp thành 06 nhóm. Chỉ định nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng. GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài thực hành và nội quy thực hành. GV nêu tiêu chí đánh giá kết quả thực hành: + Các mối nối phải đạt yêu cầu kỹ thuật. + Nối dây dẫn đúng quy trình và thao tác kỹ thuật. + Thái độ thực hành, bảo đảm an toàn lao động môi trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện. -GV giao cho các nhóm các mối nối mẫu (từ 1-5 mối) -GV giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm, quy định thời gian thực hành. -GV yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về các mối nối mẫu về yêu cầu kỹ thuật như: +Dẫn điện tốt . + Bền, chắc. +An toàn điện. +Đẹp. Hoạt động 3: Thực hành thẳng nối dây dẫn điện. a) Nối thẳng dây dẫn điện lõi một sợi. Giao dụng cụ vật liệu cho mỗi nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hành: + Quan sát, mối nối mẫu. + Nghiên cứu hình vẽ thao tác của 3 công đoạn đầu của quy trình. + Quan sát giáo viên thao tác mẫu 3 bước đầu của quy trình: bóc vỏ cách điện; làm sạch lõi; nối dây. Học sinh tiến hành thực hành. GVthường xuyên theo dõi uốn nắn những động tác sai cho học sinh HS thực hiện theo từng bứơc chính xác an toàn khoa học. GV kiểm tra lại sản phẩm chuẩn bị nối dây dẫn lõi nhiều sợi. b) Nối thẳng dây dẫn điện lõi nhiều sợi. - Giao dụng cụ vật liệu cho mỗi nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhốm thực hành: + Quan sát, mối nối mẫu phân biệt sự khác nhau giữa mối nối thẳng dây dẫn điện lõi một sợi. + Nghiên cứu hình vẽ thao tác của 3 công đoạn đầu của quy trình. + Quan sát giáo viên thao tác mẫu 3 bước đầu của quy trình: bóc vỏ cách điện; làm sạch lõi; nối dây. Học sinh tiến hành thực hành. GVthường xuyên theo dõi uốn nắn những động tác sai cho học sinh. HS thực hiện theo từng bứơc chính xác an toàn,khoa học. GV kiểm tra lại sản phẩm chuẩn bị nối phân nhánh dây dẫn lõi một sợi. Hoạt động4 : Đánh giá kết quả thực hành và tổng kết bài học. Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả theo các tiêu chí. + Làm đúng quy trình hay không? + Thời gian hoàn thành bao nhiêu phút? + Các mối nối có đạt yêu cầu kỹ thuật không? + Thái độ ý thức thực hành như thế nào? GV kết luận lại vá cho điểm các nhóm. Dặn dò chuẩn bị tiết sau: Bài: 5 (Tiết 11) Ngày soạn 5 tháng 11 năm 2006; Ngày dạy 6 tháng 11 năm 2006. Thực hành Nối dây dẫn điện (Thực hành) mục tiêu: a. Nối phân nhánh và nối dùng phụ kiện dây dẫn điện . d. Làm việc kiên trì cẩn thận, khoa học và an toàn. Chuẩn bị: 1)Chuẩn bị nội dung.( nghiên cứu kỷ nội dung bài học ở sách giáo khoa sách giáo viên). Tham khảo , nghiên cứu những tài liệu có nội dung liên quan. 2) chuẩn bị đồ dùng dạy học : Tranh vẽ về quy trình nối dây dẫn điện. Dây dẫn điện lõi một sợi, dây dẫn điện lõi nhiều sợi, băng dính nhựa thông, thiết hàn,giấy ráp. Dụng cụ: Kìm điện, mỏ hàn, tua vít. Thiết bị: Phích cắm điện, công tắc điện, hộp nối dây...... Nguồn điện xoay chiều 220V. III. Hoạt động dạy học. 1) Kiểm tra bài cũ: * Hãy nêu quy trình nối dây dẫn điện? 2) Giới thiệu bài mới. 3) Bài mới. Hoạt động 1: Thực hành nối phân nhánh dây dẫn điện. Cho học sinh thao ttác thực hành theo các bước ở mục trước. Sau khi học sinh thực hành xong kiểm tra sản phẩm chuẩn bị cho hoạt động nối dây dùng phụ kiện. Hoạt động 6: Thực hành nối dây dẫn điện dung phụ kiện. Phát cho các nhốm các thiết bị điện như công tắc, ổ điện, dây dẫn..... Giáo viên thao tác mẫu. Yêu cầu học sinh nối dây dẫn điện vào ổ điện công, tắc. GV kiểm tra lại sản phẩm chuẩn bị cho hoạt động hàn và cách điện mối nối. Hoạt động 7: Thực hành hàn và cách điện mối nối. Chọn một trong các mối nối để hàn. Trước khi thực hành GV phải nhắc nhở học sinh an toàn khi hàn mối nối. Sau khi hàn xong cách điện mối nối. Học sinh làm việc theo nhóm. để hàn và cách điện mối nối. Hoạt động 8: Đánh giá kết quả thực hành và tổng kết b

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_1_35_tran_cong_chien.doc