Giáo án Đại số 10

A. Mục tiêu:

+Về kiến thức: Nắm được khái niệm mđ, nhận biết một câu có phải là mđ không ? nắm đựoc các khái niệm mđ phủ định,kéo theo,tương đương,mđ chứa biến

+Về kĩ năng : Biết lập mđ phủ định của một mđ, mđ kéo theo,mđ tương đương từ hai mđ đã cho, xác định được tính đúng sai của mđ. Biết chuyển mđ chứa biến thành mđ. Biết sử dụng các kí hiệu

B. Chuẩn bị :

 - Câu hỏi trắc nghiệm, cho học sinh đọc trước ở nhà

 C. Phương pháp :

 Cơ bản là vấn đáp gợi mở

C. Tiến trình bài học: TIẾT 1

 

 Hoạt động 1: Mệnh đề

 

doc67 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đại số 10 chương 1 : mệnh đề – tập hợp Bài 1 : Mệnh đề Mục tiêu: +Về kiến thức: Nắm được khái niệm mđ, nhận biết một câu có phải là mđ không ? nắm đựoc các khái niệm mđ phủ định,kéo theo,tương đương,mđ chứa biến +Về kĩ năng : Biết lập mđ phủ định của một mđ, mđ kéo theo,mđ tương đương từ hai mđ đã cho, xác định được tính đúng sai của mđ. Biết chuyển mđ chứa biến thành mđ. Biết sử dụng các kí hiệu Chuẩn bị : - Câu hỏi trắc nghiệm, cho học sinh đọc trước ở nhà C. Phương pháp : Cơ bản là vấn đáp gợi mở Tiến trình bài học: tiết 1 Hoạt động 1: Mệnh đề Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi -Có nhiệm vụ rút ra được khái niệm mđ -Tich cực chủ động tìm lời giải theo sự hướng dẫn của giáo viên. -Cho hs quan sát tranh và hướng dẫn hs tìm định nghĩa -Rút ra kết luận -Cho hs tìm những câu là mđ những câu không là mđ -Mđ chứa biến: ví dụ xét câu “n chia hết cho3” câu này có phải là mđ kh? -Cho hs thay n=4 , n=6 và có nhận xét gì? -Những câu như thế gọi là mđ chứa biến Hoạt động 2 : Phủ định của một mđề Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nghe hiểu nhiệm vụ Tìm mđ phủ định của một mđ mà gv đưa ra Ghi nhận kiến thức *Ví dụ 1: “ 6 chia hết cho 4” và mđ “6 không chia hết cho 4” hai mđ này có nội dung như thế nào? *Giáo viên rút ra kết luận *Ví dụ 2: Tìm mđ phủ định của các mđ sau: “3 là số nguyên tố” “ 7 không chia hết cho 5” “ là số hữu tỉ” *Có nhận xét gì về mđ phủ định của P khi P đúng hoặc sai? Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Nghe hiểu nhiệm vụ -Tìm cách giải toán -Ghi nhận kiến thức *Ví dụ: Cho câu “ Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống” nếu ta xem P là mđ “Trái đát không có nước” và Q là mđ “Trái đất không có sự sống” thì câu trên là mđ dạng “Nếu P thì Q” - GV rút ra khái niệm MĐ kéo theo *Ví dụ: Cho mđ “ Nếu thì 9 “ mđ này đúng hay sai? *Chú ý : MĐ “PQ” chỉ sai khi P đúng Qsai - P là đk đủ để có Q hoặc Q là đk cần để có P Hoạt động 4: Củng cố kiến thức qua bài tập Cho HS giải tại lớp các bài tập 1,2,3 tiết 2 Hoạt động 5: Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nghe, hiểu nhiệm vụ Tìm cách giải toán Rút ra kết luận từ việc giải toán Ghi nhận kiến thức -Cho 2 MĐ : P “ Tam giác ABC đều” và Q “Tam giác ABC cân và có một góc bằng 60 độ” Hãy phát biểu các MĐ PQ và QP . Các MĐ này đúng hay sai? - Các MĐ trên là MĐ đảo của nhau nếu các MĐ này đúng ta nói 2 MĐ này tương đương và viết PQ - GV hướng dẫn HS hiểu khái niệm cần và đủ - Lấy ví dụ theo SGK Hoạt động 6 : Kí hiệu Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nghe, hiểu nhiệm vụ Tìm cách giải toán Rút ra kết luận từ việc giải toán Ghi nhận kiến thức - GV lấy ví dụ theo SGK : *Ví dụ 6: Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một MĐ. Có thể viết MĐ này như sau: hay - Cho HS thực hiện hoạt động 8 trong SGK *Ví dụ 7: Câu “có một số nguyên nhỏ hơn 0” là một MĐ. Có thề viết MĐ này như sau: - Cho HS thực hiện hoạt động 9 trong SGK. *Ví dụ 8: Nam nói “mọi số thực đều có bình phương khác 1” Minh phủ định “có một số thực mà bình phương của nó bằng 1” Từ đó cho HS thấy được MĐ phủ định của MĐ có chứa - Cho HS tìm MĐ phủ định của MĐ “Có một HS của lớp không thích học môn toán” Hoạt động 7 : củng cố kiến thức qua bài tập Bài 1: Trong các câu sau câu nào là MĐ, câu nào là MĐ chứa biến? a) 3+2= 7 b) 4+x=3 b) x+y 1 d) 2 - 0 Bài 2: Phát biểu mỗi MĐ sau, bằng cách sử dụng điều kiện cần và đủ: Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại. Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại. Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương HS có nhiệm vụ đưa ra câu trả lời , GV chỉnh sửa và hoàn thiện Bài 3: (5-SGK) Dùng ký hiệu để viết các MĐ sau: Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó. Có một số cộng với chính nó bằng 0. Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0. *Hướng dẫn HS : Chẳng hạn với câu a) : a.1 = a . Bài 4 : (6-SGK) Phát bjểu thành lời các MĐ sau: Hướng dẫn HS : chẳng hạn với câu a) “Bình phương mọi số thực đều dương” , câu d) “Tồn tại ít nhất một số thực mà nghịch đảo của nó lớn hơn chính nó” Bài 5 : (7-SGK) Lập MĐ phủ định của một MĐ * Hướng dẫn HS : chẳng hạn với câu a) “, n không chia hết cho n” , câu d) “, 3x x2+1” Cẩm xuyên, ngày tháng 9 năm 2006 Đặng Quốc Hà bài 3 : tập hợp A. Mục tiêu : + Về kiến thức: Khái niệm về tập hợp , phần tử , tập con , tập hợp bằng nhau. + Về kỹ năng : Nắm vững các khái niệm , biết cách diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề , biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng. + Về tư duy thái độ : Tích cực chủ động giải quyết các tình huống của bài toán. Chuẩn bị: +GV : Một số câu trắc nghiệm +HS : Đọc trước ở nhà C. Phương pháp : + Thông qua ví dụ để hiểu được khái niệm tập hợp + Vấn đáp gợi mở D. Tiến tình bài học Hoạt động 1 : Khái niệm về tập hợp Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Từ kiến thức đã học, hãy lấy một số ví dụ vè tập hợp - Tích cực chủ động nắm kiến thức thông qua các ví dụ - Ghi nhận kiến thức - Tập hợp là một khái niệm cơ bản cuả toán học không định nghĩa bài 2 : luyện tập (Tiết 3) Mục tiêu: +Thông qua các bài tập nhằm ôn tập các kiến thức về MĐ . Rèn kĩ năng tìm phủ định của một MĐ, MĐ kéo theo, MĐ đảo hai MĐ tương đương và các kí hiệu . Phương pháp : Thông qua bài tập nhằm củng cố các kiến thức đã học , gọi học sinh lên bảng chữa bài tập, GV kiểm tra và điều chỉnh nếu cần Tiến trình bài học : Hoạt động 1 : Mệnh đề , mệnh đề chứa biến Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Trả lời câu hỏi của GV -Ghi nhận kiến thức -Bài cũ: Thế nào là MĐ? MĐ chứa biến? -Goi HS lên bảng giải bài số 1 -Trong các câu đó các câu a) , d) là MĐ các câu b) , c) là MĐ chứa biến Hoạt động 2 : Mệnh đề phủ định của một MĐ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trả lời câu hỏi - Lên bảng giải bài tập - Cả lớp theo dõi và chỉnh sửa - HS lên bảng chữa bài - Cả lớp theo dõi và chỉnh sửa - Nhắc lại các khái niệm đã học -Bài cũ : Thế nào là MĐ phủ định của một MĐ? -Gọi HS lên bảng giải bài 2 -a) là MĐ đúng , MĐ phủ định của nó là 1794 không chia hết cho 3 - b) là MĐ sai. MĐ phủ định của nó là là số vô tỉ c) đúng . MĐ phủ định của nó là ≥3.15 d) sai. MĐ phủ định của nó là -125 - Gọi HS lên giải bài số 7 -a) có MĐ phủ định là N, n không chia hết cho n - b) có MĐ phủ định là x2≠ 2 - d) có MĐ phủ dịnh là x ≥ x+1 Hoạt động 3: mệnh đề kéo theo, MĐ tương đương, điều kiện cần và đủ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trả lời câu hỏi - Lên bảng chửa bài tập - Một lần nữa ghi nhớ các nội dung cơ bản đã học - Lên bảng chữa bài tập - Qua bài tập nhằm khắc sâu các kiến thức đã học - Bài cũ : Thế nào là MĐ tương đương? MĐ kéo theo? Điều kiện cần? Điều kiện đủ? Điều kiện cần và đủ? - Gọi HS lên bảng chữa bài số 3 - a) MĐ đảo của MĐ thứ nhất là nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c. - Hướng dãn HS các câu tiếp theo tương tự - Gọi HS lên bảng chữa bài số 4 - a) Một số có tổng các chữ số chia hét cho 9 là điều kiện cần và đủ để số đó chia hết cho 9 - b) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là điều kiện cần và đủ để HBH đó là một hình thoi Hoạt động 4 : Kĩ năng sử dụng các kí hiệu Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Lên bảng giải bài tập - Nắm bắt được cách sử dụng các kí hiệu đã học -Giải bài 5: a) : x.1 = x b) : x+x=0 - Giải bài 6: a) Với mọi x là số thực thì x2 luôn dương. Đây là MĐ sai b) Tồn tại ít nhất một số tự nhiên mà bình phương của nó bằng chính nó Ngày 12 tháng 9 năm 2006 Tiết 4 : Tập hợp A. Mục tiêu : + Về kiến thức : Các khái niệm tập hợp , tậo con , tập bằng nhau + Về kĩ năng : Nắm được các khái niệm về tập hợp, Kĩ năng xác định tập con của một tập hợp, có kĩ năng kiểm tra các tập băng nhau + Về tư duy thái độ: Hiểu được cách xác định một tập hợp , xác định một phần tử của một tập hợp , xác định được các quan hệ bao hàm. Cẩn thận chính xác, biết được tập hợp có ứng dụng trong thực tế. B. Chuẩn bị : + Học sinh đã học tập hợp tư cấp hai, chuẩn bị cho HS lấy ví dụ về tập hợp. C. Phương pháp: + Vấn đáp gợi mở, hoạt động theo nhóm D. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe, hiểu nhiệm vụ - Tích cực tham gia trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - Trình bày kết quả. - Ghi nhận kến thức *Tập hợp và phần tử: - Cho HS lấy ví dụ về tập hợp và thế nào là phần tử của một tập hợp? *Các cách xác định một tập hợp: - Tìm các phần tử của tập hợp các số tự nhiên có một chữ số? - Tìm các phần tủ của tập hợp B = {xR / 2x2-5x+3 = 0} ? - Kết luận : Ta có thể xác định một tạp hợp bằng hai cách : Liệt kê và chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử *Tập rỗng: - Liêt kê các phần tử của tập hợp A = {xR / x2 +x+1= 0} ? - GV nhấn mạnh khái niệm tập rỗng và được kí hiệu là ỉ Hoạt động 2 : Tập hợp con, tập hợp bằng nhau Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Tìm được mối quan hệ giữa hai tập hợp. - Trình bày kết quả . - Ghi nhận kiến thức. - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Trình bày kết quả , ghi nhận kiến thức - Cho A= {1,2,3,4,5,6,7} và B= {1,2,3} , có nhận xét gì về hai tập hợp đó? - AB ( xA xB) - GV nêu các tính chất của tập con - Cho hai tập hợp A = {nN / n là bội của 4 và 6} B = {nN / n là bội của 12} Kiểm tra các kết luận sau a) AB b) BA *Rút ra khái niệm về tập bằng nhau A = B ( x ) Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức qua bài tập Cho HS giải các bài tập của SGK – GV hướng dẫn cho HS hoạt động ................................................................... tiết 5 : các phép toán tập hợp A. Mục tiêu : + Về kiến thức : Các khái niệm giao,hợp của hai tập hợp . Khái niệm hiệu và phần bù của hai tập hợp + Về kĩ năng : Thành thạo cách tìm giao , hợp của 2 tập hợp cách tìm hiệu và phần bù của hai tập hợp + Về tư duy,thái độ : Hiểu được các phép toán về tập hợp,cẩn thận chính xác B. Chuẩn bị : + Nắm vững các khái niệm về tập hợp, hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm C. Phương pháp : + Cơ bản dùng PP gợi mở D. Tiến trình bài học Hoạt động 1 : Giao của hai tập hợp Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe , hiểu nhiệm vụ. - Tích cực trả lời các câu hỏi của GV. - Chỉnh sửa, hoàn thiện và ghi nhận kiến thức *Cho các tập hợp A = {1,2,3,4,-2,-4,-7} B = {1,2,3,4,5,6,7,8,9,10} C = {1,2,3,4} Có nhận xét gì về các tập hợp đó ? AB = {x / x và x} Tìm giao của hai tập hợp A = {nN / n là ước của 12} B = {nN / n là ước của 18} Hoạt động 2 : Hợp của hai tập hợp Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Ghi nhận kiến thức * Gọi A là tập hợp các HS giỏi Toán, B là tập hợp các HS giỏi Văn (biết rằng không có HS giỏi cả hai môn) . Hỏi có bao nhiêu HS giỏi? - Rút ra định nghĩa - Tìm hợp của hai tập hợp A = {nN / n là bội của6} B = {nN / n là bội của 3} Hoạt động 3 : Hiệu và phần bù của hai tập hợp Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - Chỉnh sửa, hoàn thiện. - Ghi nhận kiến thức * Có nhận xét gì về các tập hợp sau: A = {-2, -1 , 0 , 1 , 2} B = {1 , 2 , 3 , 4 , 5 ,6} C = { 0 , 1 , 2} Rút ra khái niệm phần bù A\ B = {x / x và x} Hoạt động 4 : Củng cố kiến thức qua bài tập Cho HS giải các bài tập SGK, GV chỉnh sửa ............................................................... Tiết 6 : các tập hợp số A. Mục tiêu : + Về kiến thức: Nhắc lại các tập số đã học và các tập con thường dùng của tập số thực + Về kĩ năng : Nắm vững các tập hợp số và các kí hiệu tập con thường dùng của tập R + Về tư duy, thái độ : Học sinh chủ động nhớ lại các kiến thức đã học, tích cực trả lời các câu hỏi của GV để nắm bắt kiến thức B. Chuẩn bị : + HS đã được học tập hợp từ cấp 2 C. Phương pháp : +Gợi mở, tái hiện kiến thức D. Tiến trình bài học: Hoạt động 1 : Nhắc lại các tập hợp số đã học Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động theo sự hướng dẫn của GV - Ghi nhớ thông tin * Cho HS nhắc lại xem ta đã học những tập số nào ? * Vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ bao hàm của các tập hợp số đã học ? Hoạt động 2 : Các tập con thường dùng của R Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Nhận nhiệm vụ , ghi nhớ thông tin. -Làm bài tập và qua bài tập nắm được cách kí hiệu các tập con thường dùng của R *Nêu các tạp con thường dùng của R: Đoạn, khoảng , nửa khoảng. *Củng cố nội dung qua bài tập: -Xác định các tập hợp và biểu diễn trên trục số a) [-3;1) (0;4] = [-3;4] b) (0;2] [-1;1) = [-1;2] c) (-;1)(-2;+) = (-) d) R\ (2;+) = (-;2] e)(-2;3)\ (1;5) = (-2;1] tiết 7 : Số gần đúng. sai số A. Mục tiêu : + Về kiến thức: Số gần đúng-sai số tuyệt đối của số gần đúng Độ chính xác của số gần đúng và quy tròn số gần đúng + Về kĩ năng : Nắm được tại sao lại xuất hiện số gần đúng , ước lượng được sai số tuyệt đối của một số gần đúng và biết cách quy tròn một số gần đúng + Về tư duy và thái độ : Tích cực hoạt động,trả lời câu hỏi, biết quy lạ về quen, bước đầu thấy được ứng dụng của số gần đúng trong thực tế B. Chuẩn bị : + Một số câu hỏi trắc nghiệm,HS đọc trước ở nhà. C. Phương pháp : + Về cơ bản là gợi mở, đan xen hoạt động nhóm D. Tiến trình bài học : Hoạt động 1 : Số gần đúng ? Cho HS thấy được rằng các phép đo cân đong đếm thường cho ta kết quả gần đúng. Như vậy sự xuất hiện của số gần đúng là hết sức tự nhiên và cần thiết nghiên cứu về nó Hoạt động 2 : Sai số tuyệt đối Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe, hiểu nhiệm vụ. - Tích cực hoạt động để tìm ra các kết quả về sự so sánh. - Ghi nhận kiến thức. - Thực hiện hoạt động 2 trong SGK. *Sai số tuyệt đối của một số gần đúng - Lấy ví dụ theo SGK Với S =12,4 và S =12,56 kết quả nào đúng hơn ? Ta thấy 3,1<3,14< do đó 12,4<12,56 < S = .4 Như vậy kết quả của Minh chính xác hơn. Từ đó suy ra khái niệm sai số tuyệt đối. * Độ chính xác của một số gần đúng Vì ta không biết được số đúng nên không thể tìm được SSTĐ nhưng ta có thể ước lượng được chúng Từ đó dẫn đến khái niệm về độ chính xác của một số gần đúng Hoạt động 3 : Quy tròn số gần đúng * Nhắc lại quy tắc làm tròn số đã được học ở lớp dưới và lấy ví dụ theo SGK - Quy tròn đến hàng nghìn của x = 2 841 675 là x 2 842 000 - Quy tròn đến hàng phần trăm của x = 12,4253 là x 12,43 Cho HS giải bài 2 (SGK) * Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước GV nêu ví dụ : Ví dụ 1: Hãy làm tròn a= 2 841 275 với độ chính xác d = 300 Giải : Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn đến hàng nghìn suy ra số quy tròn của a là 2 841 000 Ví dụ 2 : Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 3,1463 biết a = 3,1463 ± 0,001 ? Giải : Vì độ chính xác đến phần nghìn nên ta quy tròn đến hàng phần trăm . Vậy số quy tròn của a là 3,15 Bài tập : Giải các bài tập 4, 5 của SGK Gv củng cố kiến thức lại một lần nữa. ......................................................... Tiêt 8 : ôn tập chương I A. Mục tiêu : + Về kién thức : Củng cố và khắc sâu về * Các nội dung cơ bản của MĐ * Các nội dung cơ bản về tập hợp + Về kĩ năng : * Rèn các kĩ năng tìm MĐ đảo , MĐ kéo theo , MĐ tương đương. * Rèn các kĩ năng cơ bản về tập hợp : tập con, các phép toán + Về tư duy, thái độ : Tích cực chủ động nhằm khắc sâu các kiến thức đã học. Bước đầu hiểu được các ứng dụng của toán học. B. Chuẩn bị + GV có thể chuẩn bị một số phiếu học tập C. Phương pháp: Gợi mở , vấn đáp Chia nhỏ các nhóm học tập D. Tiến trình bài học : Hoạt động 1 : Ôn tập các nội dung về MĐ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe nhiệm vụ và suy nghĩ để trả lời câu hỏi - Độc lập giải toán, thông báo cho GV khi đã hoàn thành nhiệm vụ * Thế nào là một MĐ đảo của một MĐ ? * Thế nào là hai MĐ tương đương ? * Giải bài 8 (SGK) Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS , hướng dẫn khi cần thiết Phân tích để HS hiểu sâu hơn các khái niệm nêu trên Hoạt động 2 : Ôn tập các nội dung về tập hợp Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc đầu bài và nghiên cứu cách giải - Thông báo kết quả cho GV sau khi hoàn thành nhiệm vụ - Ghi nhớ các nhấn mạnh của GV về nội dung đã nêu - Trả lời câu hỏi của GV - Tích cực giải toán , và thông báo kết quả cho GV khi hoàn thành. * Các cách cho một tập hợp Giải bài 10. - Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh, nhận và chính xác hoá kết quả - Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ - Chú ý phân tích để HS hiểu được cách chuyển đổi giữa các cách cho một tập hợp * Các phép toán về tập hợp + Nêu các định nghĩa về các phép toán của hai tập hợp. Minh hoạ bằng biểu đồ Ven ? + Giải bài số 11 Giao nhiệm vụ cho HS , theo dõi và hướng dẫn nếu cần Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. + Giải bài số 15 Cẩm xuyên, 10/10/2006 Chương II – hàm số bậc nhất và bậc hai Tiết 9 : hàm số A. Mục tiêu : + Về kiến thức: Các khái niệm hàm số, tập xác định, đồ thị và các khái niệm đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn hàm số lẻ. Biết cách tìm TXĐ và bảng biến thiên của một số hàm số đơn giản + Về kĩ năng : Rèn các kĩ năng các nội dung đã nêu trong phần kiến thức + Về tư duy và thái độ: Tích cực chủ động tái hiện các kiến thức đã học ở lớp dưới B. Chuẩn bị : + Cần chuẩn bị một số kiến thức mà HS đã học ở lớp 9 + HS cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới. C. Phương pháp : + Cơ bảm dùng PP vấn đáp gợi mở, đan xen hoạt động nhóm D. Tiến trình bài học: Hoạt động 1 : Ôn tập về hàm số Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe , hiểu nhiệm vụ - Tập trung suy nghĩ trả lời câu hỏi mà GV đưa ra - Chỉnh sửa và ghi nhận kiến thức - Chú ý rằng những x không thuộc TXĐ thì không tồn tại y * Nêu định nghĩa theo SGK - Nhấn mạnh rằng có một quy tắc f:D mà với mỗi x thuộc D, có một y duy nhất thuộc R sao cho y=f(x) * Trong ví dụ 1 hãy nêu TXĐ của HS * Nêu tập giá trị của hàm số ? * Hãy nêu các giá trị tương ứng y của x trong ví dụ 1 * Các cách cho một hàm số Hàm số cho bằng bảng: HS theo dõi SGK, và trả lời các câu hỏi : -Hãy chỉ ra các giá trị của hàm số trên tại x= 2001; 2004 ; 1999 - Hãy chỉ ra các giá trị của hàm số trên tại x= 2005 ; 2007 ; 1991 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe, hiểu nhiệm vụ. - Tìm phương án trả lời - Chú ý rằng g(2002) không tồn tại - Ghi nhận kiến thức -Các hàm số đã học ở cấp 2 là y=ax + b ; y= ; y=ax2 , y=a. - Các hàm số có TXĐ là R, riêng y= có TXĐ là R\ {0}. - Có nghĩa khi x-3 ≥ 0 tức là D= [3 ; +) - TXĐ là những giá trị x sao cho x+2 ≠ 0 Hàm số cho bằng biẻu đồ : -Hãy chỉ ra các giá trị của HS f tại x = 2001 , 2004 , 1999. -Củng với câu hỏi như trên với x = 2001; 2002; 1995. Hàm số cho bằng công thức: -Hãy kể tên các hàm sộ đã học ở cấp 2 ? -Hãy nêu TXĐ của các hàm số trên. - Ví dụ 3 : Tìm TXĐ của hàm số y=. Hàm số này có nghĩa khi nào ? - Ví dụ 4 : tìm TXĐ của hàm số: y = * Đồ thị của hàm số: - Cho HS nắm được đ/n theo SGK - Chú ý rằng khi h/s y = f(x) có đồ thị (C) ta nói rằng y = f(x) là phương trìn của đường (C) * Củng cố : Cho HS nêu lại các khái niệm đã học. tiết 10 : hàm số ( tiếp) A. Mục tiêu : + Về kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về sự biến thiên của H/S. Định nghĩa về sự đồng biến , nghịch biến của h/s, bảng biến thiên của h/s. Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ và đồ thị của loại h/s này. + Về kĩ năng : Rèn các kĩ năng các nội dung đã nêu trong phần kiến thức + Về tư duy và thái độ: Tích cực chủ động tái hiện các kiến thức đã học ở lớp dưới. B. Chuẩn bị : + Cần chuẩn bị một số kiến thức mà HS đã học ở lớp 9 + HS cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới. C. Phương pháp : + Cơ bảm dùng PP vấn đáp gợi mở, đan xen hoạt động nhóm D. Tiến trình bài học: Hoạt động 1 : Sự biến thiên của hàm số Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe, hiểu nhiệm vụ. - Hàm số luôn đồng biến ví dụ y= ax + b với a > 0 - Hàm số luôn nghịch biến trên R ví dụ y=ax + b với a < 0 - Hàm số vừa đồng biến vùa nghịch biến chẳng hạn y=ax2 - Lập bảng biến thiên của hàm số y=x2 1. Ôn tập Hỏi 1 : Nêu một hàm số luôn đồng biến trên R? Hỏi 2 : Nêu một hàm số nghịch biến trên R? Hỏi 3: Cho ví dụ về hàm số vừa đồng biến vừa nghịch biến ? Tổng quát : Nêu định nghĩa theo SGK. 2. Bảng biến thiên: Dùng mũi tên đi lên(đi xuống) để diễn tả sự đồng biến nghịch biến của hàm số. Hoạt động 2 : Tính chẵn lẽ của hàm số Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe , hiẻu nhiệm vụ - y=3x2-2 có TXĐ là tập đối xứng và f(x) = f(-x) nên đó là hàm số chẵn Nêu định nghĩa theo SGK. Ví dụ xét tính chẵn, lẻ của các hàm số y=3x2-2 y= y= * Đồ thị của hàm số chẵn , hàm số lẻ: Đồ thi hàm số chẵn nhận oy làm trục đối xứng, đồ thị hàm số lẻ nhận O(0;0) làm tâm đối xứng. * Củng cố bài học. Tiết 11 : Hàm số y = ax + b A. Mục tiêu : + Về kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về h/s bậc nhất. h/s hằng y=b. Hàm số y = x + Về kĩ năng : Rèn các kĩ năng các nội dung đã nêu trong phần kiến thức + Về tư duy và thái độ: Tích cực chủ động tái hiện các kiến thức đã học ở lớp dưới B. Chuẩn bị : + Cần chuẩn bị một số kiến thức mà HS đã học ở lớp 9 + HS cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới. C. Phương pháp : + Cơ bảm dùng PP vấn đáp gợi mở, đan xen hoạt động nhóm D. Tiến trình bài học: Hoạt động 1 : Ôn tập về hàm số bậc nhất Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - D = R - a>0 h/s luôn đồng biến, a < 0 h/s luôn nghịch biến. - Hàm số y = 3x+2 có a > 0 nên luôn luôn đồng biến. - Nghe và nhớ lại các kiến thức đã học. - Ghi nhận kiến thức. - Vẽ đồ thị . - Nhắc lại : + TXĐ ? + Chiều biến thiên ? + Từ chiều biến thiên hãy suy ra bảng biến thiên ? - Hàm số y = 3x+2 đồng biến hay nghịch biến ? * Đồ thị của hàm bậc nhất: Là một đường thẳng không song song với các trục toạ độ . Cắt Ox tại điểm có hoành độ x = -, cắt Oy tại điểm có tung độ y = b. * Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x+2 . Hoạt động 2 : Các hàm số y = b và y = x Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Chỉnh sửa hoàn thiện . - Ghi nhận kiến thức. D = R H/s đồng biến trên (0;+) và nghịch biến trên (-; 0). Bảng biến thiên : theo SGK. * Hàm số hằng y = b Cho hàm số y = 2 , hãy xác định giá trị của hàm số tại x = -2,-1,0,1,2. Vẽ đồ thị của hàm số này và rút ra nhận xét ? * Hàm số y = x + TXĐ ? + Chiều biến thiên : y = x = x nếu x > 0 và bằng –x nếu x < 0 + Từ chiều biến thiên hãy suy ra bảng biến thiên của hàm số ? + Nêu cách vẽ đồ thị của h/s này ? *- Củng cố bài học: Nhắc lại sự đơn điệu của h/s bậc nhất? Đồ thị của nó ? Tiết 12 : Luyện tập A. Mục tiêu : + Về kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về h/s bậc nhất. h/s hằng y=b. Hàm số y = x + Về kĩ năng : Rèn các kĩ năng vẽ đồ thị h/s bậc nhất, xác định h/s bậc nhất, đồ thị của h/s bậc nhất trên từng khoảng. + Về tư duy và thái độ: Tích cực chủ động tái hiện các kiến thức đã học. Tích cực chủ động nắm các kiến thức thông qua các bài tập. B. Chuẩn bị : +GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. +HS : Chuẩn bị bài tạp ở nhà C. Phương pháp : + Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở, đan xen hoạt động nhóm D. Tiến trình bài học: Hoạt động 1 : Vẽ đồ thị h/s bậc nhất Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhận nhiệm vụ. - Lên bảng giải bài tập. - Báo với GV khi hoàn thành nhiệm vụ. - chỉnh sửa, hoàn thiện. - Chú ý đến cách vẽ đồ thị của h/s bậc nhất. Ra bài tập và gọi h/s lên bảng giải Định hướng lời giải nếu cần Chú ý điều chỉnh các sai sót của h/s y O x Hoạt động 2 : Xác định hàm số bậc nhất Bài tập số 2 : Xác định a,b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm : a) A(0;3) B(3/5;0) b) A(1;2) B(2;1) c) A(15;-3) B(21;-3) Bài số 3 : Viết phương trình y = ax+b của các đường thẳng: Qua hai điểm A(4;3) và B(2;-1); Qua điểm A(1;-1) và song song với Ox. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe nhiệm vụ. - Lên bảng giải bài tập. - Thông báo kết quả. - Chỉnh sửa nếu cần. *Ra bài tập cho h/s. - Gọi h/s lên bảng - Theo dõi h/s giải, hướng dẫn nếu cần. * Hướng dẫn bài số 4. Tiết 13 : Hàm số bậc hai A. Mục tiêu : + Về kiến thức: Đồ thị của hàm số bậc hai và cách vẽ. + Về kĩ năng : Có kĩ năng xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng,và vẽ đồ thị của hàm bậc hai. + Về tư duy và thái độ: Tích cực chủ động tái hiện các kiến thức đã học. Tích cực chủ động nắm các kiến thức cơ bản . Thấy được ứng dụng thực tế của hàm số. B. Chuẩn bị : +GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. +HS : Chuẩn bị đọc bài trước ở nhà ở nhà C. Phương pháp : + Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở, đan xen h

File đính kèm:

  • docGiao an 10 CB tron bo.doc
Giáo án liên quan