§1. MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại ().
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Về kĩ năng
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
- Biết quy lạ về quen.
67 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 CB - Gv: Nguyễn Mộng Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát 1, 2 Ngày soạn:
§1. MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu
Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết kí hiệu phổ biến (") và kí hiệu tồn tại ($).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
Về kĩ năng
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
- Biết quy lạ về quen.
Về thái độ
- Cẩn thận, chính xác;
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + Thước kẻ + phấn màu ..
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- Chuẩn bị trước các hoạt động trong SGK.
III. Phương pháp dạy học
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp đan xen với PP thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Phân phối thời lượng
Tiết 1: Từ đầu đến hết III.
Tiết 2: Phần còn lại.
V. Tiến trình bài học và các hoạt động
1. Ổn định, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ. (Kiểm tra lồng ghép trong các hoạt động)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: MỆNH ĐỀ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt
- Yêu cầu HS quan sát và so sánh các câu ở 2 bức tranh.
- Gọi một số HS phát biểu ý kiến.
- Cho biết các câu ở bức tranh bên trái là mệnh đề. Vậy mệnh đề là gì?
- Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai.
- Nêu 2 luật lôgic có tính quy ước (SGK)
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về những câu là mệnh đề, những câu không là mệnh đề.
- Quan sát, so sánh.
- Các câu bên trái có thể xác định được tính đúng, sai; các câu bên phải thì không.
- Mệnh đề là những phát biểu xác định được tính đúng sai.
- Ghi nhận kiến thức.
- Ví dụ:
+ Mệnh đề: “3 + 4 = 7”
“5 là số nguyên tố.”
+ Không phải mệnh đề: “Anh là ai?”
Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng, sai rõ ràng.
Các mệnh đề: “3 + 4 = 7”, “5 là số nguyên tố.”
Câu “Anh là ai?” không là mệnh đề
HOẠT ĐỘNG 2: MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt
- Đưa ra câu phát biểu: A= “n là số chẵn”.
Yêu cầu HS nhận xét tính đúng - sai của mệnh đề trên.
- Thay n = 1,2,3,4, và yêu cầu HS cho biết các câu phát biểu đó có là mệnh đề không?
- Khẳng định câu phát biểu A là mệnh đề chứa biến, yêu cầu HS cho biết mệnh đề chứa biến là gì.
- Khẳng định lại: có thể hiểu mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề.
- Yêu cầu 2 HS cho 2 ví dụ về mệnh đề chứa biến và tìm 2 giá trị của biến đã cho để nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
- Phát biểu trên lúc đúng, lúc sai, tuỳ vào giá trị n.
- A là mệnh đề.
- Ghi nhận kiến thức.
- Ví dụ:
+ A = “ 3n + 1 > 0”.
A(1) đúng, A(-1) sai.
+ B = “n là số lẻ”.
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề.
- Ví dụ:
+ A = “ 3n + 1 > 0”.
A(1) đúng, A(-1) sai.
+ B = “n là số lẻ”.
HOẠT ĐỘNG 3: III. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt
- Đưa ra 2 mệnh đề:
P: “ Giun là loài có hại”
: “Giun không là loài có hại”.
Yêu cầu HS cho biết tính đúng, sai của 2 mệnh đề trên.
- Khẳng định là mệnh đề phủ định của P và P cũng là mệnh đề phủ định của .
- Để phủ định một mệnh đề ta thêm hoặc bớt từ “ không”, hoặc “không phải” vào trước vị ngữ mệnh đề đó.
- Tìm mệnh đề phủ định của và xác định tính đúng, sai của hai mệnh đề sau:
P: “243 chia hết cho 3”
Q: “37 không là số nguyên tố”
- Yêu cầu HS thực hiên HĐ4 SGK.
- P: sai, : đúng.
- Ghi nhận kiến thức
- HS trả lời mệnh đề phủ định:
: “243 không chia hết cho 3”
P: sai, : đúng.
: “37 là số nguyên tố”
Q: sai, : đúng
- Thực hiện HĐ4:
: “ không là một số hữu tỉ”.
Hoặc “ là một số vô tỉ”.
P: sai, : đúng.
: “ Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba”.
Q: đúng, : sai.
- Khẳng định là mệnh đề phủ định của P và P cũng là mệnh đề phủ định của .
- Để phủ định một mệnh đề ta thêm hoặc bớt từ “không”, hoặc “không phải” vào trước vị ngữ mệnh đề đó.
HOẠT ĐỘNG 4: IV. MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt
- Xét mệnh đề: “Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống”.
Mệnh đề này có dạng với P: ”Trái đất không có nước”, Q: ”Trái đất không có sự sống” và được gọi là mệnh đề kéo theo.
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ5.
- Nêu tính đúng sai của mệnh đề . Mệnh đề chỉ sai khi P: đúng, Q:sai và đúng trong các trường hợp còn lại.
- Các định lý toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng với P: giả thiết, Q: kết luận. Hay còn nói “ P là điều kiện đủ để có Q”, “Q là điều kiện cần để có P”.
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ6.
- Nghe, hiểu, ghi nhận kiến thức.
- Thực hiện HĐ5: “Nếu gió mùa Đông Bắc về thì trời trở lạnh”.
- Ghi nhận kiến thức.
- Thực hiện HĐ6:
+ : “ Nếu ABC có 2 góc bằng 600 thì ABC là tam giác đều”.
+ ĐK đủ, giả thiết: ABC có 2 góc bằng 600.
+ ĐK cần, kết luận:ABC là tam giác đều.
- Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu “P Þ Q”.
- Mệnh đề chỉ sai khi P: đúng, Q:sai và đúng trong các trường hợp còn lại.
- Các định lý toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng với P: giả thiết, Q: kết luận. Hay còn nói “ P là điều kiện đủ để có Q”, “Q là điều kiện cần để có P”.
HOẠT ĐỘNG 5: V. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ7.
- Định nghĩa mệnh đề đảo
- Chú ý HS : một mệnh đề đảo không nhất thiết là đúng
- Định nghĩa mệnh đề tương đương
- Nêu ví dụ về mệnh đề tương đương
- Cho 2 mệnh đề:
+ P: “Một số A có tổng các chữ số chia hết cho 9”
+ Q: “Số A chia hết cho 9”
Yêu cầu HS phát biểu mệnh đề theo 3 cách.
- Thực hiện HĐ7:
a) : ” Nếu ABC là một tam giác cân thì ABC là tam giác đều”.(S)
b) : “ Nếu ABC là một tam giác cân và có một góc bằng 600 thì ABC là tam giác đều”.(Đ)
- Nghe- hiểu- ghi nhớ.
- Ví dụ: “Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi nó có một cặp cạnh vừa song song vừa bằng nhau”.
- Phát biểu mệnh đề theo 3 cách:
+ P tương đương Q.
+ P là điều kiện cần và đủ để có Q.
+ P khi và chỉ khi Q.
- Mệnh đề “QÞP” được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề “PÞQ”.
- Hai mệnh đề P, Q tương đương nhau khi và chỉ khi cả hai mệnh đề PÞQ và QÞP đều đúng
Kí hiệu là “PÛQ”.
HOẠT ĐỘNG 6: VI. KÍ HIỆU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt
- Cho ví dụ: “Mọi số tự nhiên đều lớn hơn hoặc bằng 0”. Mệnh đề này còn có thể viết dưới dạng: .
- Kí hiệu : đọc là “với mọi”, có nghĩa là tất cả.
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ8.
- Cho mệnh đề: “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”.Mệnh đề có thể viết dưới dạng: .
- Kí hiệu : đọc là tồn tại, có một, có ít nhất một, tồn tại ít nhất một.
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ9.
- Cho ví dụ củng cố:
+ Nam nói: P: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”
+ Minh phủ định: :”Không đúng, có 1 số thực mà bình phương của nó bằng 1, chẳng hạn số 1”.
Hãy viết lại các mệnh đề trên dưới dang kí hiệu.
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ10.
- Cho ví dụ:
A: “ Có 1 số hữu tỉ mà bình phương của nó bằng 2”.
: “Không đúng, tất cả các số hữu tỉ đều có bình phương khác 2”.
Hãy viết lại các mệnh đề trên bằng kí hiệu.
- Nhấn mạnh: Phủ định của mệnh đề là
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ11.
- Nghe, hiểu, ghi nhận kiến thức.
- Thực hiện HĐ8:
+ “Tổng của một số nguyên bất kỳ với 1 luôn lớn hơn chính nó”.
+ Mệnh đề này là mệnh đề đúng vì: n + 1 – n = 1>0 n+1 > n
- Thực hiện HĐ9:
+ “Tồn tại số nguyên x sao cho ”.
+ Mệnh đề này đúng vì nếu x = 0 thì .
- HS trả lời câu hỏi:
- Thực hiện HĐ10:
: “Có động vật không di chuyển được”.
- HS trả lời câu hỏi:
- Thực hiện HĐ11:”Tất cả học sinh của lớp đều thích học môn Toán”.
- Kí hiệu " đọc là “với mọi”, nghĩa là tất cả.
Ví dụ: “Mọi số tự nhiên đều lớn hơn hoặc bằng 0”. Mệnh đề này còn có thể viết dưới dạng: .
- Kí hiệu $ đọc là tồn tại, có một, có ít nhất một, tồn tại ít nhất một.
Ví dụ: “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”. Mệnh đề có thể viết dưới dạng: .
- Phủ định của mệnh đề là
- Phủ định của mệnh đề là
(Phủ định của " là $ và ngược lại, phủ định của $ là ")
VI. Củng cố, dặn dò
- Nhận biết được mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
- Biết phủ định mệnh đề có chứa kí hiệu , .
- Biết thế nào là mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
- Về nhà làm bài tập.
Tiết: 3 Ngày soạn:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết kí hiệu phổ biến (") và kí hiệu tồn tại ($).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Về kĩ năng
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Về thái độ
- Cẩn thận, chính xác;
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + Thước kẻ + phấn màu ..
2. Học sinh:
- Xem lại lí thuyết.
- Làm bài tập SGK.
III. Gợi ý về PPDH
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp đan xen với PP thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
1. Ổn định, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ. (Kiểm tra lồng ghép trong các hoạt động)
3. Bài mới
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách giải.
- Theo dõi, quan sát, gợi ý, nhắc nhở.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Chỉnh sữa để bài giải hoàn chỉnh.
- Thảo luận.
- Trình bày.
Bài 1. a, d: Mệnh đề;
b, c: Không là mệnh đề;
Tổng quát, đẳng thức, bất đẳng thức là những mệnh đề; phương trình, bất phương trình không là những mệnh đề.
Bài 2.
a) “1794 chia hết cho 3” là mệnh đề đúng; phủ định là : “ 1794 không chia hết cho 3”.
b) “là một số hữu tỉ “ là mệnh đề sai; phủ định là “không là một số hữu tỉ “.
c) “<3,14” là mệnh đề đúng; phủ định là “ 3,14”.
d) “ 0 “ là mệnh đề sai; phủ định là “ >0 “.
Bài 3.
a) + Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c.
+ Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
+ Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân.
+ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
b) + Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b chia hết cho c.
+ Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0.
+ Điều kiện đủ để một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân.
+ Điều kiện cần để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau.
c) + Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c.
+ Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5.
+ Điều kiện cần để một tam giác đó cân là hai trung tuyến của nó bằng nhau
+ Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là số đó có diện tích bằng nhau.
Bài 4.
a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nó vuông góc với nhau.
c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương.
Bài 5.
a)
b)
c)
Bài 6.
a) Bình phương của mọi số thực đều dương (mệnh đề sai).
b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại bằng chính nó (mệnh đề đúng chẳng hạn n = 0).
c) Mọi số tự nhiên n đều không vượt quá hai lần nó ( mệnh đề đúng).
d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó (mệnh đề đúng, chẳng hạn x = 0,5).
Bài 7.
a) không chia hết cho n. Mệnh đề này đúng, đố là số 0.
b) . Mệnh đề này sai.
c)Mệnh đề sai.
d) Mệnh đề này sai vì phương trình có nghiệm.
V. Củng cố
Tiết: 4 Ngày soạn:
§2.TẬP HỢP
I- Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm tập hợp, cách xác định tập hợp.
- Học sinh nắm được khái niệm tập hợp.
-Nắm được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kĩ năng:
- Học sinh biết cách xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp.
- Vận dụng khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào trong giải bài tập.
3.Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Hiểu được tập hợp là gì, tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau từ đó vận dụng vào trong giải bài tập toán về tập hợp.
II- Phương pháp dạy học:
Sử dụng phương pháp đàm thoại, gợi mở và giải quyết vấn đề.
III- Chuẩn bị:
Học sinh: - SGK, bảng nhóm, phấn, thước kẻ.
- Ôn tập một số kiến thức liên quan.
2. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
IV- Tiến trình lên lớp:
Ổn định và kiểm diện:
Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Cho mệnh đề P: “”
Tìm mệnh đề phủ định của P và xác định tính đúng sai.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIỆM TẬP HỢP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt
*Cho học sinh thực hiện HĐ1 (SGK, tr10)
*GV nhấn mạnh tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học và không định nghĩa.
*GV đưa ra kí hiệu tập hợp, phần tử, phần tử thuộc tập hợp, phần tử không thuộc tập hợp.
Hãy cho một ví dụ về tập hợp và phần tử thuộc tập hợp, phần tử không thuộc tập hợp.
*Cho HS thực hiện HĐ2(SGK, tr 10).
*Cho HS thực hiện HĐ3(SGK tr11):
*GV nhấn mạnh cách xác định tập hợp.
Giới thiệu cho học sinh: Có thể minh họa cho tập hợp bằng biểu đồ Ven.
*Cho HS thực hiện VD
*GV khẳng định tập C được gọi là tập hợp rỗng, hãy định nghĩa tập hợp rỗng.
*Tập hợp A khác rỗng khi nào?
*Vậy phải là tập hợp rỗng hay không?
*Giáo viên nhấn mạnh phân biệt giữa tập hợp rỗng và tập hợp chứa phần tử 0.
*HS nhận biết trả lời:
Tập hợp các học sinh trong một lớp.
Tập hợp các con cá trong một cái ao.
HĐ1:
3Z
VD:
Tập hợp các số tự nhiên là N
nhưng
HS thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm.
Phương trình có 2 nghiệm là x=1 và x=3/2
A
Vậy B={1, 3/2}
*HS nhận biêt trả lời:
Phương trình vô nghiệm nên tập C không chứa phần tử nào.
*HS định nghĩa.
Khi A có chứa ít nhất một phần tử.
*HS nhận biết trả lời.
A chứa một phần tử là 0 nên không là tập hợp rỗng.
Tập hợp và các phần tử:
KH: Tập hợp là A, B, C,
Phần tử là a, b, c,
a thuộc A là aA
a không thuộc A là aA.
Cách xác định tập hợp:
*HĐ2( tr 10, SGK):
Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30.
Khi liệt kê các phần tử của tập hợp ta viết các phần tử vào {..}
*HĐ3( tr11, SGK):
Tập hợp B các nghiệm của phương trình được viết là:
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp B.
*Cách xác định tập hợp:
Liệt kê các phần tử của nó.
Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
3.Tập hợp rỗng:
VD: Hãy liệt kê các phần tử của tập
ĐN: Tâp hợp rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào.
KH:
HOẠT ĐỘNG 2: TẬP HỢP CON
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung
*Cho HS thực hiện HĐ5( SGK, tr11)
*GV nhấn mạnh Z là tập hợp con của tập Q.
*Hãy định nghĩa tập hợp con.
*GV đưa ra kí hiệu và tính chất của tập hơp con.
*Hãy cho một ví dụ về tập hơp con.
Z
Q
Ta thấy tập Z nằm trọn trong tập Q. Vậy có thể nói số nguyên là một số hữu tỉ
Hs định nghĩa tập hợp con.
HĐ5 (SGK, tr11)
ĐN: Nếu thì ta nói A là tập con của tập B.
KH:
Tính chất:
1. với mọi tập hợp A;
2.Nếu và thì
3. với moi tập hợp A.
HOẠT ĐỘNG 3: TẬP HỢP BẰNG NHAU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung
*Cho hs thực hiện HĐ6.
+Hãy liệt kê các phần tử của A và B.
+Hãy dựa vào định nghĩa tập hợp con có nhận xét gì về mối quan hệ giữa tập A và B.
GV giới thiệu khái niệm hai tập hợp bằng nhau va KH
HS thực hiện:
HS nhận biết trả lời
và ngược lại
Tập hợp bằng nhau
HĐ 6: (SGK, tr 12)
ĐN: (SGK, tr 12)
*Khi và thì
KH:
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN BÀI TẬP (SGK) (10’)
Bài 1 :(SGK,tr 13)
a.
b.
Bài 2:(tr13, SGK)
Xét xem những phần tử của tập hợp này của có thuộc tập kia hay.
a. vì mọi hình thoi đều là hình bình hành.
vì hình thoi không là hình bình hành.
b. Liệt kê các phần tử của A và tập B
,
Bài 3: (tr13) (tr13, SGK)
a.Các tập hợp con của là
b. Các tập hợp con của là
V- Củng cố và dặn dò:(4’)
- Yêu cầu hs nhắc lại cách xác định tập hợp
- Một tập hợp như thế nào là tập hợp rỗng.
- Định nghĩa tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
- Về nhà đọc bài tr ước ( chuẩn bị cho các hoạt động trong SGK).
Tiết: 5 Ngày soạn:
§3.CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I . Mục đích :
Giúp học sinh nắm được :
Các phép toán giao , hợp , hiệu của hai tập hợp , phần bù của tập hợp con .
Vận dụng các phép toán để giải các bài toán về tập hợp
Vận dụng trong quá trình hìnhthành kiến thức mới và giải các bài toán thực tế.
II .Chuẩn bị :
GV : chuẩn bị một só hình sẵn .
HS : Ôn lại các kiến thức về tập hợp đẫ học .
III . Bài Mới :
H Đ của GV - HS
Nội dung bài dạy :
GV : Hãy liệt kê các phần tử Của A và B .
HS : A = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ;12 }
B = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18 }
GV : Tập A có bằng B ?
HS : Không vì 4 thuộc A mà không thuộc B .
GV : Kể các phần tử của tập C các ước chung của 12 và 18 .
HS : C = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
GV cho học sinh tìm giao của hai tập hợp tong ví dụ .
GV mô tả hợp của hai tập hợp qua hình vẽ để học sinh hiểu định nghĩa .
GV cho học sinh giải ví dụ .
GV dùng hình vẽ để giải thích định nghĩa .
GV cho học sinh làm các ví dụ
GV làm rõ sự khác biệt và giống nhau giữa phép hiệu hai tập hợp và phần bù .
GV hướng dẫn học sinh làm các ví dụ .
I . Giao của hai tập hợp :
Định nghĩa :
Ví dụ : Cho A = { | n là ước của 12 }
B = { | n là ước của 18 }
a/ Liệt kê các phần tủ của tập hợp A và B .
b/ Kể các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18 .
Giải :
a/ A = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 } ; B = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18 }
b/ C = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
A
B
Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A , vừa thuộc B gọi là giao của A và B .
2. Kí hiệu : C = AB.
Ví dụ : A={ 3;4;5 } , B={4;5;6;7;}
A B={4;5}
Ví dụ : A = {a;s;d } ; B = {s;a;h }
A B={a;s}
II. Hợp của hai tập hợp :
Định nghĩa : tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc b gọi là hợp của A và B .
A
B
Kí hiệu : A B .
Ví dụ : A={a;1;2 } , B={5;a;n }
A B={ 1;2;5;a;n }
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp :
Định nghĩa : tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B .
Kí hiệu : A\B.
Ví dụ : A={ 2;3;4;5 },B={ 4;5;6 }
A\B={2;3}
B\A ={ 6 }
A
B
Ví dụ : C = { 1;s } ; D = {2;1;n }
D\C = { 2;n}
Chú ý : khi B A thì A\B gọi là phần bù của B trong A .
Kí hiệu : CAB .
Ví dụ :
A = { 1;2;3 ;4 } ; B ={ 3;4 }
B A ; A\B = CAB = { 1;2 }
A
B
Ví dụ :
A = {a;s;d;f } ; B = {s;d }
BA ; CAB = { a;f }
IV . Củng cố :
Các phép toán trên tập hợp : giao , hợp , hiệu của hai tập hợp .
Câu 1 : Cho Hãy chọn câu trả lời sai:
a/
b/
c/
d/
Câu 2 : Cho A = { 1 ; 2 ; 3 ;4 } ; B = { 3 ; 4 ; 7 ; 8 } ; C = { 3 ; 4 } . Chọn câu đúng :
a/
b/
c/
d/ A = B
Câu 3 : Xác định tính đúng , sai của các câu sau :
a/
b/
c/
d/
Câu 4 : Điền vào chỗ trống các kí hiệu đúng :
a/ và thì A ..B .
b/ và thì
c/ thì A .. B .
d/ thì x A\B
V . Dặn dò :
Bài tập về nhà : 1 ;2 ;3 ; 4 sách giáo khoa .
Chuẩn bị bài các tập hợp số thường gặp .
Tiết : 6 Ngày soạn:
§4. CÁC TẬP HỢP SỐ
I . Mục tiêu :
Về kiến thức : Học sinh nắm được :
Các kí hiệu : và mối quan hệ giữa chúng.
Các kí hiệu : (a ; b);
Về kĩ năng :
Biết biểu diễn các khoảng , đoạn trên trục số.
Biết tìm giao , hợp , phần bù của các tập số đã cho.
Về thái độ :
Cẩn thận , chính xác .
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo viên :
Chuẩn bị bài tập trắc nghiệm để củng cố bài dạy ( bảng phụ )
Biểu đồ ven minh họa quan hệ bao hàm của các tập hợp số đã học .
2) Học sinh :
Ôn tập lại các tập hợp số đã học ở lớp dưới.
Ôn tập lại cách tìm giao , hợp , phần bù ở bài học trước.
Chuẩn bị bảng phụ.
III. Phương pháp dạy học :
Phương pháp gợi mở , vấn đáp đan xen hoạt động nhóm và thuyết trình.
IV. Tiến trình bài học :
Kiểm tra bà cũ : lồng ghép vào các hoạt động trong bài học.
Bài mới : vào bài (2’)
HOẠT ĐỘNG 1 : CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung
* Hãy nhắc lại các tập hợp số đã học .
* Cho các số 0, 1, -3,. Hãy
cho biết các số trên thuộc tập hợp
số nào ?
* Vẽ biểu đồ ven minh họa bao hàm
giữa các tập hợp số trên .
* Trả lời :
* Trả lời : 0;1 ; 0;1;-2 ;
; 0;1;-3;;
0,1,-3,
( SGK trang 16 )
HOẠT ĐỘNG 2 : CÁC TẬP CON THƯỜNG DÙNG CỦA
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung
* Giới thiệu các tập hợp con của tập hợp số thực
* GV cho HS thực hiện phiếu học tập : “Ghép các tập hợp số ở cột (I) và các tập hợp ở cột (II) để được hai tập hợp bằng nhau và biểu diễn chúng trên trục số ở cột (III)” (bảng phụ) .
* GV gọi bất kì 1 HS lên trình bày KQ.
* HS theo dõi , ghi chép
* HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và hoạt động nhóm.
* Mỗi HS chuẩn bị trả lời KQ.
* HS lên bảng treo bảng phụ và trình bày KQ .
( SGK trang 17, 18 )
KQ : 1b 2a 3e 4g 5f 6c 7h 8d
V. CỦNG CỐ , DẶN DÒ : (2’)
Phiếu học tập : (GV treo bảng phụ , phát phiếu học tập cho từng nhóm)
Chuẩn bị bài mới : Số gần đúng. Sai số
(I)
(II)
(III)
1. (-5 ; 7)
2.
3. [-5 ; 7)
4. (-5 ; 7]
5. (-5 ; +)
6.[-5 ; +)
7. (- ; -5)
8. (- ; -5]
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
HD : 2a
/ / / / / / / / / /[ ]/ / / / / /
-5 7
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 : GV hướng dẫn , HS giải.
HD : Tìm AB
* Vẽ trục số .
* Biểu diễn các tập số lên trục ( tô đậm từng tập số ).
* Gạch bỏ phần không được tô.
* Kết luận ( hợp của các tập hợp là phần không bị gạch bỏ ).
Bài 2 : GV hướng dẫn , HS giải.
HD : Tìm AB
* Vẽ trục số .
* Biểu diễn từng tập số lên trục ( gạch bỏ ngay những phần tử không thuộc các tập số )
* Kết luận ( giao của các tập hợp là phần không bị gạch bỏ ).
Bài 3 : GV hướng dẫn , HS giải .
HD : Tìm A \ B
* Biểu diễn AB
* Gạch bỏ những phần tử thuộc tập B
* Kết luận ( hiệu của hai tập hợp là phần không bị gạch bỏ )
Bài 1 :
KQ :
[-3 ; 1) (0 ; 4] = [-3 ; 4]
(0 ; 2][-1 ; 1) = [-1 ; 2]
(-2 ; 15) (3 ; +) = (-2 ; +)
(-1 ; ) [-1 ; 2) = [-1 ; 2)
e) (-;1) (-2 ; +) = (-;+)
Bài 2 :
KQ :
a) (-12 ; 3] [-1 ; 4] = [-1 ; 3]
b) (4 ; 7) (-7 ; -4) =
c) (2 ; 3) [3 ; 5] =
d) (- ; 2] [-2 ; +) = [-2 ; 2]
Bài 3 :
KQ :
a) (-2 ; 3) \ (1 ; 5) = (-2 ; 1]
b) (-2 ; 3) \ [1 ; 5) = (-2 ; 1)
c) \ (2 ; +) = (-; 2]
d) \ (2 ; 3] = (3 ; +)
Tiết : 7 Ngày soạn :
§5. SỐ GẦN ĐÚNG . SAI SỐ
I. Mục tiêu :
1) Về kiến thức :
Nắm được số gần đúng , sai số tuyệt đối và cách đánh giá sai số thông qua độ lệch d, chữ số đáng tin và cách viết khoa học của một số ,biết được cách làm tròn số.
2) Về kĩ năng :
Viết được số quy tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các số gần đúng
3) Về tư duy, thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo viên :
Chuẩn bị một số bài tập thực tế cho học sinh (trên bảng phụ )
SGK, phấn màu
Học sinh :
Ôn tập lại cách làm tròn số ở lớp 7
Học sinh:Xem bài trước, bảng phụ, máy tính bỏ túi .
III. Phương pháp dạy học :
Đặt vấn đề , đàm thoại đan xen hoạt động nhóm và thuyết trình.
IV . Tiến trình bài học : Giới thiệu vào bài (2’)
HOẠT ĐỘNG 1 : SỐ GẦN ĐÚNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tóm tắt nội dung
* Cho HS xem vd 1 trang 19 và cho biết các kết quả của Nam và Minh có chính xác không?
* Các nhóm trả lời theo câu hỏi:
? Nêu vài vd thực tế mà em biết?
GV cho HS thực hiện HĐ1 (SGK trang 19)
GV nêu thêm vài VD :
Quãng đường từ Bến Tre đến Tp HCM là 80 km
Ánh sáng đi từ mặt trời
đến trái đất mất khoảng 8’
Trong đo đạc và tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng .
Sự chênh lệch giữa số đúng và số gần đúng gọi là “sai số tuyệt đối”.
* HS xem VD
* Hoạt động nhóm và trả lời theo yêu cầu của GV.
VD1:
(SGK - trang 19)
Trong đo đạc và tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng
HOẠT ĐỘNG 2 : SAI SỐ TUYỆT ĐỐI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tóm tắt nội dung
* Hãy cho biết trong vd 2 trang 19, Minh và Nam ai chính xác hơn ai?
* Để so sánh kết quả nào chính xác hơn ta làm gì?
* Gọi học sinh nhận xét
* HS suy nghĩ , trả lời
* Tính khoảng cách từ kết quả đến số đúng trên trục số rồi xem số nào gần số đúng hơn
1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tóm tắt nội dung
* Hãy định nghĩa sai số tuyệt đối? (Cho là số đúng và a là số gần đúng, sai số tuyệt đối là )
* Ta có thể xác định được sai số tuyệt đối của kết quả Nam, Minh dưới dạng số thập phân hay không?
* Do không xác định được số đúng -> không xác định được sai số tuyệt đối ->Ta đưa ra độ chính xác để đo sai số tuyệt đối
* Vậy ta ước lượng 3,1<3,14< <3,15
12,4 < 12,56 < S < 12,6
->Sai số tuyệt đối Minh và Nam không vượt quá bao nhiêu?
=|-a| d
=> = ? (d là độ chính xác)
* GV cho HS thực hiện HĐ2 (SGK trang 20) : tính đường chéo của một hình vuông cạnh 3 cm và xác định độ chính xác của kết quả ()
1,414 < < 1,415
3 . 1,414 < 3< 3 . 1,415
3,423 < <3,4245
|S-3,423| < |3,4245-3,423|
|S-3,423| < 0,0015
d = 0,0015
* Xem vd trang 21 và cho biết ai
File đính kèm:
- gs10.doc