Giáo án Đại số 10 Chương I Mệnh đề, tập hợp năm học 2009- 2010

A. Mục tiêu:

Thông qua bài học này học sinh cần:

1. Về kiến thức:

-HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

-Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .

-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.

 2. Về kỹ năng:

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,

4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm,

HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,

C. Phương pháp dạy học:

Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.

D. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết

 Tiến trình tiết học:

• Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.

• Bài mới:

 

doc24 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 Chương I Mệnh đề, tập hợp năm học 2009- 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày giảng: 17/8/2009 Tiết 1: Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 1. MỆNH ĐỀ A. Mục tiêu: Thông qua bài học này học sinh cần: Về kiến thức: -HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. -Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại . -Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. -Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận. 2. Về kỹ năng: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. - Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,… 4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, … HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,… C. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm. D. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết Tiến trình tiết học: Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm. Bài mới: I- MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN 1. Mệnh đề: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV: Hướng dẫn HS quan sát hai bức tranh (SGK trang 4), đọc các câu trên 2 bức tranh này. Xét tính đúng, sai các câu ở bức tranh bên trái. Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không? GV: - Các câu trong bức tranh trái là những khẳng định có tính đúng hoặc sai – đó là những mệnh đề - Các câu trong bức tranh phải không thể nói là đúng hay sai – không là những mệnh đề GV: Gọi học sinh nêu các ví dụ về những câu là mệnh đề, câu không là mệnh đề. GV: Nêu chú ý: Các câu hỏi, câu cảm thán không là mệnh đề vì nó không khẳng định được tính đúng sai HS: Quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi… Qua ví dụ tự rút ra khái niệm Một hs nêu ví dụ, 1 hs nhận xét Tranh trái: - “Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam” là Đúng. - “” là Sai. Tranh phải: Mệt quá! Chị ơi mấy giờ rồi? Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Nêu VD để học sinh xét tính đúng sai: “n chia hết cho 5” Ta chưa thể khẳng định tính đúng sai của câu này. Nhưng nếu với mỗi giá trị của n thuộc Z câu này cho ta một mệnh đề. “5 - n = 7” Tương tự nt ta chưa thể khẳng định tính đúng sai của câu này. Nhưng nếu với mỗi giá trị của n thuộc Z câu này cho ta một mệnh đề. Các câu trên là những VD về mệnh đề chứa biến - Xét câu “x>7”. Hãy tìm 2 giá trị thực của x để từ câu đã cho nhận được một mệnh đề đúng, 1 mệnh đề sai. Nhận xét tính đúng sai của 2 câu do gv nêu ra Suy nghĩ đứng tại chỗ phát biểu Ví dụ 1: “n chia hết cho 5” với n=8 ta được mệnh đề “8 chia hết cho 5” (sai) Với n=15 ta được mệnh đề “15 chia hết cho 5” (đúng) “5 - n = 7” Với n=2 ta được mệnh đề “5-2=7” (sai) Với n=-2 ta được mệnh đề “5-(-2)=7” (đúng) II- PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Nêu các ví dụ để hình thành các mệnh đề phủ định: Nam nói: “Dơi là một loài chim”. (1) Minh phủ định: “Dơi không phải là loài chim”(2) Để phủ định một mệnh đề ta thêm từ “không” hoặc “không phải” trước vị ngữ của mệnh đề đó. MĐ(1) đúng hay sai? MĐ(2) đúng hay sai? Ký hiệu mệnh đề phủ định của MĐ P là , ta có kết luận gì về tính đúng sai ? Nêu thêm các ví dụ. Cho học sinh thực hành phủ định mệnh đề nêu trong SGK Trả lời các câu hỏi của gv. Từ đó khẳng định tính chất đúng sai của Thực hiện yêu cầu của GV VD2: Nam nói: “Dơi là một loài chim”. (1) Minh phủ định: “Dơi không phải là loài chim”(2) Ký hiệu mệnh đề phủ định của MĐ P là , ta có: - đúng khi P sai. - sai khi P đúng. VD3: P: “5 là số nguyên tố” : “5 không phải là số nguyên tố” P: “19 chia hết cho 3” : “19 không chia hết cho 3” III- MỆNH ĐỀ KÉO THEO HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Nêu VD xây dựng mệnh đề kéo theo ? Trong VD trên có mấy mệnh đề được ngăn cách với ... “thì”? - P: “Trái Đất không có nước” Q: “(Trái Đất) không có sự sống” Ta có mệnh đề: “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo - Nêu ký hiệu của mệnh đề kéo theo. - Hướng dẫn học sinh lập mệnh đề kéo theo. - Hướng dẫn học sinh xét tính đúng sai của mệnh đề kéo theo. Chỉ cần xét tính đúng sai của mệnh đề P Q khi P đúng. - Nêu các VD để học sinh xét. - Nêu các VD để học sinh phát biểu định lý, các điều cần và đủ xem VD trả lời tự rút ra KL “P thì Q” HS xem SGK để lập mệnh đề kéo theo. Xét tính đúng sai của mệnh đề kéo theo trong từng ví dụ cụ thể. Xem SGK để phát biểu các định lý, điều kiện cần, điều kiện đủ VD4: “Nếu Trái Đất không có nước thì không có sự sống” Mệnh đề “nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và ký hiệu P Q Mệnh đề P Q còn được phát biểu là “P kéo theo Q” hoặc “nếu P thì Q” Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai. VD5: “-5>-6” “(-5)2>(-6)2 (sai) “7>6” “72>62” (đúng) Các định lý toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Q. Khi đó ta nói: P là giả thuyết, Q là kết luận của định lý hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P Củng cố: Hệ thống các kiến thức cần nhớ. Bài tập về nhà: BT 1, 2, 3 (SGK tr.9) Bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Mỗi câu sau, câu nào là mệnh đề: (a) Nếu n là một số tự nhiên thì n lớn hơn không. (b) Thời tiết hôm nay đẹp quá! (c) Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng một nửa độ dài cạnh huyền. Câu 2. Xét phương trình bậc hai: ax2+bx +c = 0 (1) Xác định tính đúng – sai của mỗi mệnh đề sau: (a) Nếu ac <0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. (b) Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì ac <0; (c) Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm là 1, nghiệm còn lại bằng ; (d) Nếu phương trình (1) có nghiệm là 1 thì a + b + c =0; (e) Nếu phương trình (1) có hai nghiệm x1 và x2 thì x1 + x2 = , x1x2 = . Câu 3. Cho mệnh đề P: “Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600”. Hãy chọn mệnh đề phủ định của mệnh đề P trong các mệnh đề sau: (a)Tổng các góc trong của một tứ giác lớn hơn hoặc bằng 3600; (b) Tổng các góc trong của một tứ giác nhỏ hơn hoặc bằng 3600; (c)Tổng các góc trong của tứ giác khác 3600; (d) Tổng các góc trong của tứ giác lớn hơn 3600. Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày giảng: 18/8/2009 Tiết 2: Bài 1. MỆNH ĐỀ (Tiếp theo) C. Tiến trình tiết học: Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm. Bài mới: IV- MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Nêu VD để xây dựng mệnh đề đảo Cho tam giác ABC: P: ABC là tam giác đều Q: ABC là tam giác cân PQ: Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là tam giác cân Q P: Nếu ABC là tam giác cân thì ABC là tam giác đều Q P là mệnh đề đảo của PQ - Hãy xét tính đúng sai của 2 mệnh đề PQ và QP - Nếu để mệnh đề Q=>P đúng thì mệnh đề phải thêm đk gì? - P=>Q đúng không nhất thiết Q=>P đúng - Nếu P=>Q và Q=>P đều đúng thì Pvà Q là hai mệnh đề tương đương. - Nêu ký hiệu và các cách đọc của 2 mệnh đề tương đương - Xét các ví dụ. - Phát biểu mệnh đề P=>Q và mệnh đề Q=>P - Xét tính đúng sai của hai mệnh đề trên theo yêu càu của GV - Thêm điều kiện vào mệnh đề Q để Q=>P đúng. - Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng. - Nếu cả 2 mệnh đề PQ và Q Pđều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Khi đó ta ký hiệu PQ và đọc là: P tương đương với Q hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q. V- KÝ HIỆU VÀ HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Xét câu “Bình phương của một số thực đều lớ hơn hoặc bằng 0” - Dùng ký hiệu để viết: “xR: x2≥0” hay “x2≥0 R” - Nêu mệnh đề để học sinh phát biểu bằng lời - Xét câu: “ Có một số nguyên nhỏ hơn 0” dùng ký hiệu viết: nZ: n<0 - Nêu mệnh đề cho học sinh phát biểu bằng lời - “ Mọi số thực đều có bình phương khác 1” P: “x R: x2≠1 - “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1” : “xR: x2=1” Phát biểu mệnh đề bằng lời từ mệnh đề bằng ký hiệu theo yêu cầu của GV Ký hiệu đọc là “với mọi” Ký hiệu đọc là “có một” (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một) *Củng cố: *Hướng dẫn học ở nhà: 5’ - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Làm các bài tập 3 đến 7 trang 9 và 10 SGK. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (10’) Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau: Câu 2.Cho mệnh đề P: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: Hãy chon kết quả đúng. Câu 3.Cho mệnh đề P: “là số nguyên tố”. Mệnh đề phủ định của P là: Hãy chọn kết quả đúng. Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày giảng: 25/8/2009 Tiết 3. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: Qua bài học HS cần: Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. Về kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu để viết các mệnh đề và ngựoc lại. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác. B.Chuẩn bị của GV HS: GV: Câu hỏi trắc nghiệm. HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm các bài tập trong SGK trang 9 và10). .Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. C.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Ôn tập kiến thức: HĐTP1: Em hãy nhắc lại những kiến thức cơ bản về mệnh đề?(gọi HS đứng tại chõ trả lời) -Nhận xét phần trả lời của bạn? (đúng, có bổ sung gì?) GV: Tổng kết kiến thức bài mệnh đề . HĐTP 2:Để nắm vững về mệnh đề, mệnh đề chứa biến và tính đúng sai của mỗi mệnh đề, các em chia lớp thành 5 nhóm theo quy định để trao đổi và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Phát phiếu học tập. -Mời đại diện nhóm 1 giải thích? -Mời HS nhóm 2 nhận xét về giải thích của bạn? GV: Nêu kết quả đúng. -Học sinh trả lời. HS trao đổi để đưa ra câu hỏi theo từng nhómcác nhóm khác nhận xét lời giải . I.Kiến thức cơ bản: 1.Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2.Với mỗi giá trị của biến thuộc một tập hợp nàp đó, mệnh đề chứa biến trở trành một mệnh đề. 3.Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là đúng khi P sai và sai khi P đúng. 4.Mệnh đề sai khi Pđúng và Q sai (trong mọi trường hợp khácđúng) 5.Mệnh đề đảo của mệnh đề là. 6.Hai mệnh đề P và Q tương đương nếu hai mệnh đề và đều đúng. Phiếu học tập: Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? a)3 + 2=5; b) 4+x = 3; c)x +y >1; d)2 - <0. Câu 2: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó. a)1794 chia hết cho 3; b)là một số hữu tỉ; c) d) HĐ2: Luyện tập và củng cố kiến thức. -Các dạng bài tập cần quan tâm? Bài tập về mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo Nêu BT3 SGK cho học sinh thảo luận theo nhóm. Nêu lời giải đúng. Bài tập về sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ” Tương tự ta phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm”điều kiện cần và đủ”. -Hướng dẫn và nêu nhanh lời giải bài tập 4. Bài tập về kí hiệu Nêu bài tập 5 và yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo. GV ghi lời giải từng nhóm trên bảng, cho HS sửa và nêu lời giải chính xác. GV: Ngược lại với bài tập 5 là bài tập 6 GV hướng dẫn giải câu 6a, b và yêu cầu HS về nhà làm tương tự đối với câu 6c, d. Bài tập về lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề và xét tính đúng sai cảu mệnh đề đó Nêu bài tập 7(SGK trang 10). Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo kết quả. GV: Ghi kết quả của các nhóm trên bảng và cho nhận xét. nêu lời giải đúng. HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả. -HS theo dõi bảng và nhận xét, ghi chép sửa sai. HS chú ý theo dõi và ghi chép. HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. HS theo dõi bảng và nhận xét, ghi chép sửa chữa. II.Bài tập: Bài tập 3: Cho các mệnh đề kéo theo: -Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên). -Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. -Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau. -Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên. b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm”điều kiện cần”, “điều kiện đủ”. Bài tập 5 SGK trang 10. Nội dung: Nội dung Bài tập 7 SGK trang 10. Nội dung: 7.a):n không chia hết cho n. Mệnh đề này đúng, đó là số 0. b)Mệnh đề này đúng. c)Mệnh đề này sai. d)Mệnh đề này sai, vì phương trình x2-3x+1=0 có nghiệm. *Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý. -Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp. Ngày soạn: 24/8/2009 Ngày giảng: 26/8/2009 Tiết 4: Bài 2. TẬP HỢP A. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: Nắm vững khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng đúng các ký hiệu Bíêt diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề. - Biết xác đinh tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó. - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. 3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác. B. Chuẩn bị của GV HS: GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,… HS: Xem bài trước khi đến lớp , ... Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. C.Tiến trình bài học: * Ổn định lớp, chia lớp thành 5 nhóm * Bài mới: I- KHÁI NIỆM TẬP HỢP 1. Tập hợp và phần tử Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 1: Nêu VD về tập hợp Dùng ký hiệu ; để viết mệnh đề sau: + 3 là số nguyên + không phải là số hữu tỷ Gọi một HS nêu VD, 1 học sinh lên bảng thực hiện ý 2. Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải đúng. ; Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học không định nghĩa. - Cho trước một tập A. Để chỉ a là một phần tử của tập A, ta viết: , đọc a thuộc A; a không thuộc tập A, ta viết: , đọc là a không thuộc A (GV nêu cách đọc và ghi lên bảng) HS chú ý theo dõi nội dung câu hỏi của HĐ1 và suy nghĩ trả lời. HS suy nghĩ và cho kết quả . HS nhận xét và bổ sung, sửa chữa, ghi chép. HS chú ý theo dõi trên bảng… Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. a là một phần tử của tập hợp A, ta viết: , đọc a thuộc A a là một phần tử không thuộc tập hợp A , ta viết: , đọc a không thuộc A. 2. Cách xác định tập hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hướng dẫn học sinh HĐ2, 3 - Liệt kê các phần tử của tập hợp các số chia hết cho 5 nhỏ hơn 50. A={5, 10, 15, ....., 45} - Tập hợp nghiệm của phương trình 2x2+3x-5=0 được viết là: B={ xR/ 2x2+3x-5=0}. Liệt kê các phần tử của tập hợp B. B={1, - } - Gọi 2 hs lên bảng viết, GV sử chữa sai sót. - Cách xd thứ nhất là liệt kê các phần tử của tập hợp, cách xđ thứ 2 dựa vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. ? dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp viết tập hợp trong hoạt động 2. - Thực hiện HĐ các nhân ghi vào nháp. - Nhận xét cách viết của ban trên bảng Ta có thể xác định tập hợp bằng một trong hai cách sau: Liệt kê các phần tử của nó; Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Minh hoạ biểu đồ Ven: A .a .b 3. Tập hợp rỗng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A={} Tập A là tập không có phần tử gọi là tập rỗng. A=. Tập B={0} có phải là tập rổng không? - Liệt kê phần tử tập hợp A vào trả lời câu hỏi của GV. - Nhận xét số phần tử của tập hợp A. - Trả lời câu hỏi. - Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập rỗng, ký hiệu - A II- Tập hợp con. Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 5 trong SGK . GV nêu khái niệm tập hợp con của một tập hợp và viết tóm tắt lên bảng. Minh hoạ bằng biểu đồ Ven GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho biết tập A có là tập con của tập B không? Vì sao? GV giải thích và ghi ký hiệu lên bảng. Nêu tính chất HS xem nội dung HĐ 5 trong SGK và suy nghĩ trả lời … HS chú ý theo dõi trên bảng… HS suy nghĩ và trả lời … Tập M không là tập con của tập N, vì mọi phần tử của tập M không nằm trong tập N. HS chú ý theo dõi trên bảng … Tập hợp con: B .a .b .c .z .x .y A Các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập A là tập con của tập B. ký hiệu:(đọc là B chứa A) Hay (đọc là B bao hàm A) Nếu A không phải là tập con của B ta viết .a .x .c .t .d .v , A B *Các tính chất: (xem SGK) - - - III- Tập hợp bằng nhau Hướng dẫn hs thực hiện HĐ6 trong SGK. Ta nói, hai tập hợp A và B trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy thế nào là hai tập hợp bằng nhau? GV nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau. HS suy nghĩ liệt kê các phần tử cuả tập hợp A, B và kiểm tra KL: HS suy nghĩ và trả lời… HS chú ý theo dõi… III- Tập hợp bằng nhau: Nếu tập và thì ta nói tập A bằng tập B và viết: A=B. *Củng cố (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK) *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13; - Xem trước bài: Các phép toán tập hợp. Ngày soạn: 27/8/2009 Ngày giảng: 29/8/2009 (tiết 5) 1/9/2009(tiết 6) Tiết 5-6: Bài 3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP A.Mục tiêu: Qua bài học HS cần nắm: 1)Về kiến thức: -Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. 2)Về kỹ năng: Sử dụng đúng các ký hiệu: Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. 3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. B.Chuẩn bị của GV HS: GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, ... HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,… Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. C.Tiến trình bài học: *Ổn định lớp *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: (Hình thành phép toán giao của hai tập hợp) HĐTP1( ):(Bài tập để hình thành phép toán giao của hai tập hợp) GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ1 trong SGK (hoặc phát phiếu HT có nội dung tương tự) và thảo luận suy nghĩ, trả lời. GV gọi HS nhóm 1 trình bày lời giải và gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). HĐTP2( ): (Khái niệm hiệu của hai tập hợp) GV vẽ hình và nêu khái niệm hiệu của hai tập hợp và ghi ký vắng tắt lên bảng GV lấy ví dụ minh họa và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời… HS xem nội dung HĐ1 trong SGK và thảo luận suy nghĩ trình bày lời giải … HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép. HS chú ý theo dõi trên bảng… HS suy nghĩ và trìnhbày lời giải… I.Giao của hai tập hợp: Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Ký hiệu C = AB(phần tô đậm ở hình vẽ) A B AB Ví dụ: Cho hai tập hợp: Tìm tập hợp ? HĐ2: (Phép toán hợp của hai tập hợp) HĐTP1( ): (Hoạt động hình thành khái niệm phép toán hợp của hai tập hợp) GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và suy nghĩ trả lời. GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lời giải. GV nhận xét và bổ sung (nếu cần) HĐTP2( ): (Khái niệm phép toán hợp của hai tập hợp) Dựa và HĐ trên rút ra được hợp của hai tập hợp là gồm tất cả các phần tử chung và riêng của hai tập hợp. GV nêu khái niệm và viết tóm tắt lên bảng. HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và suy nghĩ trả lời. Chú ý theo dõi trên bảng… II.Hợp của hai tập hợp: A B Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Ký hiệu: C = *Chú ý: Nếu . HĐ3: (Hiệu và phần bù của hai tập hợp: HĐTP1( ): (Hoạt động hình thành khái niệm hiệu của hai tập hợp) GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ 3 trong SGK, thảo luận theo nhóm đã phân công và cử đại diện báo cáo. Gọi HS nhận xét nếu cần (nếu cần) Vậy tập hợp C các HS giỏi của lớp 10E không thuộc tổ 1 là: Tập hợp C như trên được gọi là hiệu của A và B. Vậy thế nào là hiệu của hai tập hợp A và B? -Thông qua ví dụ trên ta thấy, tập C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc BÞKhái niệm hiệu của hai tập hợp A và B. (GV nêu khái niệm và vẽ hình viết tóm tắt lên bảng) HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và thảo luận tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và ghi chép, sửa chữa. HS chú ý theo dõi trên bảng… HS suy nghĩ và trả lời… Hiệu của hai tập hợp A và B là gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. HS chú ý theo dõi trên bảng… III.Hiệu và phần bù của hai tập hợp: A\B Tập hợp C gồm các phầntử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Ký hiệu: C = A\B *Khi thì gọi là phần bù của B trong A, ký hiệu: CAB (Hình vẽ ở SGK) HĐ4: (Giải các bài tập trong SGK) HĐTP1( ): (Bài tập về xác định tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp) GV nêu đề bài tập 1 SGK trang 15 sau đó cho HS thảo luận tìm lời giải và gọi HS đại diện trình bày lời giải. GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải đúng. HĐTP2( ): (Bài tập vẽ các tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp) GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 2 trong SGK . GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV đưa ra hình ảnh đúng. HS xem nội dung bài tập 1 và thảo luận tìm lời giải… HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình. HS nhận xét, bổ sung vả sửa chữa, ghi chép… HS chú ý theo dõi trên bảng… Bài tập 1: *Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại và học lý thuyết theo SGK. -Xem lại lời giải của các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. - Xem trước bài các tập hợp số.. Ngày soạn: 4/9/2009 Ngày giảng: Tiết 7. Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ A.Mục tiêu: Qua bài học HS cần nắm: 1)Về kiến thức: Nắm vững khái niệm khoản, đoạn, nửa khoảng. 2)Về kỹ năng: Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. B.Chuẩn bị của GV HS: GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,… HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,… Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. C.Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: (Các tập hợp số đã học) GV nêu các câu hỏi để HS nhớ và nhắc lại được các tập hợp số đã học: N; Z; Q: R. -Hãy nêu các tập hợp số đã học? -Tập hợp số tự nhiên? Ký hiệu? -Tập hợp số nguyên? Ký hiệu? -Tập hợp số hữu tỷ? Ký hiệu? - Các số hữu tỷ được biểu diễn dưới dạng số thập phân gì? - Nếu hai phân số cùng biểu diễn một số hữu tỉ khi và chỉ khi nào? - Tập hợp các số không biểu được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn, tức là các số biểu diễn được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là tập hợp gì? Ký hiệu? -Tập hợp số thực? Ký hiệu? -Vẽ biểu đồ minh họa bao hàm các tập hợp đã cho. GV nhắc lại các tập hợp và ký hiệu của các tập hợp. HS suy nghĩ và trả lời… -Tập hợp số tự nhiên là gồm các số 0; 1; 2; 3; …., ký hiệu: Tập hợp các số nguyên gồm các sô …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; … Ký hiệu: -Tập hợp các số hữu tỷ là gồm tất cả các số có dạng và ký hiệu: . Các số hữu tỷ được biễu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn. -Hai phân số cùng biễu diễn một số hữu tỉ khi và chỉ khi ad = b.c. Tập hợp các số biễu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là tập hợp các số vô tỷ, ký hiệu I. -Tập hợp số thực là gồm tất cả các số hữu tỷ và vô tỷ, ký hiệu: R. Các tập hợp số thường gặp. 1)Tập hợp các số tự nhiên N={0, 1, 2, 3,........} N*={1, 2, 3,...........} 2)Tập hợp các số nguyên Tập hợp gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. 3)Tập hợp các số hữu tỉ Q : Q= 4)Tập hợp các số thực R: R=Q *Ta có bao hàm thức: HĐ2(Các tập hợp con thường gặp) HĐTP( ): (Các khoảng, đoạn, nửa khoảng và hình biểu diễn các đoạn, khoảng, nửa khoảng trên trục số) GV nêu các tập con của tập hợp các số thực: đoạn khoảng, nửa khoảng. (GV nêu và biểu diễn các tập con đó trên trục số) HS chú ý theo dõi trên bảng và ghi chép… Các tập hợp con thường dùng của R: (Xem SGK) HĐ3( Các bài tập về giao, hợp, hiệu của các khoảng, đoạn, nửa khoảng ) HĐTP1( ): (Bài tập về hợp của các đoạn, khoảng, nửa khoảng và biểu diễn trên trục số) GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 1 trong SGK và cho HS thảo luận tìm lời giải. GV gọi 4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải chính xác. HĐTP 2( ): (Bài tập về giao các đoạn, khoảng, nửa khoảng) GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 2 trong SGK và cho HS thảo luận tìm lời giải. GV gọi HS đại diện nhóm 5 và 6 lên bảng trình bày lời giải bài tập a) c). GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải chính xác. HĐTP 2(

File đính kèm:

  • docdai so 10 chuong I(1).doc