A. Mục tiêu bài dạy:
o Khái niệm mệnh đề . Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề.
o Mệnh đề phủ định là gì? HS cần hiểu và lấy được ví dụ về mệnh đề phủ định .
o Mệnh đề kéo theo là gì? HS cần hiểu và lấy được ví dụ về mệnh đề kéo theo .
o HS biết được thuật ngữ điều kiện cần và đủ để phát biểu lại các mệnh đề, định lí
o Mệnh đề tương đương làgì? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo.
o Ký hiệu và là gì ?
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo Viên : Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở cấp II.
o Ví dụ :
§ Dấu hiệu chia hết cho 3,5,
§ Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật
§ Định nghĩa một số là số nguyên tố để đặt câu hỏi cho học sinh trong quá trình dạy.
o Đồ dùng dạy học: Sách Giáo Khoa, sách bài tập.
Học Sinh : Cần nhớ lại một số kiến thức đã học ở cấp II : các định lý, các dấu hiệu
C. Tiến trình giờ dạy
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số học sinh.
2. Hoạt động trên lớp:
27 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 10 – chương I năm học 2008- 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2008
Ngày dạy : 25/8/2008
Bài 1: MỆNH ĐỀ
(Tiết 1,2)
A. Mục tiêu bài dạy:
Khái niệm mệnh đề . Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề.
Mệnh đề phủ định là gì? HS cần hiểu và lấy được ví dụ về mệnh đề phủ định .
Mệnh đề kéo theo là gì? HS cần hiểu và lấy được ví dụ về mệnh đề kéo theo .
HS biết được thuật ngữ điều kiện cần và đủ để phát biểu lại các mệnh đề, định lí
Mệnh đề tương đương làgì? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo.
Ký hiệu " và $ là gì ?
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo Viên : Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở cấp II.
Ví dụ :
Dấu hiệu chia hết cho 3,5,…
Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật…
Định nghĩa một số là số nguyên tố để đặt câu hỏi cho học sinh trong quá trình dạy.
Đồ dùng dạy học: Sách Giáo Khoa, sách bài tập.
Học Sinh : Cần nhớ lại một số kiến thức đã học ở cấp II : các định lý, các dấu hiệu…
C. Tiến trình giờ dạy
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số học sinh.
2. Hoạt động trên lớp:
TIẾT 1
I. MỆNH ĐỀ – MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
1. Mệnh đề
% Họat động 1
Nhìn vào bức tranh trong sách, hãy đọc và so sánh các câu ở bên trái và bên phải.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV : Thực hiện thao tác
Câu hỏi 1
Phan-Xi-Păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. Đúng hay sai?
Câu hỏi 2
p2 <9,86. Đúng hay sai?
Câu hỏi 3
Mệt quá, chị ơi mấy giờ rồi ?
Là câu có tính đúng sai hay không?
Cho học sinh ghi nhận kiến thức tổng kết trong SGK.
GV: Cho HS nhắc lại khái niệm mệnh đề.
Trả lời câu hỏi 1
Học sinh có thể trả lời hai khả năng :
Đúng hoặc sai . Nhưng không thể vừa đúng vừa sai .
Trả lời câu hỏi 2
Học sinh có thể trả lời hai phương án
Đúng hoặc Sai ( Đúng )
Trả lời câu hỏi 3
Đây là câu nói thông thường không có tính đúng sai, cụ thể nó là câu hỏi.
Ghi nhận kiến thức
% Họat động 2
Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không là mệnh đề .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Nêu ví dụ về mệnh đề đúng
Câu hỏi 2
Nêu những ví dụ về mệnh đề sai
Câu hỏi 3
Nêu những ví dụ không phải là mệnh đề
GV: Lấy một ví dụ không phải mệnh đề trong toán. Ví dụ: “x+3=4”
Tuy nó là một lời khẳng định nhưng vi phạm điều thứ hai của khái niệm một mệnh đề, đó là: Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai.
GV: Hướng HS vào hoặc động 3
Gợi ý Trả lời câu hỏi 1
2 < 5 ; 4 + 3 = 7;…
Gợi ý Trả lời câu hỏi 2
3 > 5; số nguyên không có số âm ;…
Gợi ý Trả lời câu hỏi 3
Ví dụ:
Các em có thích học môn toán không?
Phòng học của chúng ta đẹp quá!
2. Mệnh đề chứa biến
Nhìn vào SGK trang 4
% Họat động 3
Xét câu trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Lấy x để “x>3” là mệnh đề đúng?
Câu hỏi 2
Lấy x để “x>3” là mệnh đề sai
Ghi nhận Mỗi giá trị của biến thì ta được một mệnh đề
Mệnh đề là mệnh đề chứa biến , điều ngược lại không đúng
Trả lời câu hỏi 1
x = 4, 5,…
Trả lời câu hỏi 2
x = 2,1,…
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
Ví dụ SGK
Củng cố : Bản chất của và là những câu khẳng định trái ngược nhau nhưng phải thỏa mãn tính chất đúng khi sai , P sai khi đúng.
% Họat động 4
Xét tính đúng sai của các mệnh đề P và Q trong SGK và mệnh đề phủ định của chúng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1 :Hãy phủ định mệnh đề
P: “p là một số hữu tỉ “
Câu hỏi 2:Mệnh đề P đúng hay sai?
Câu hỏi 3 : Mệnh đề đúng hay sai?
Câu hỏi 4
Tương tự đối với mệnh đề Q.
Trả lời câu hỏi 1
:” p không phải là một số hữu tỉ”
Trả lời câu hỏi 2: P sai
Gợi ý Trả lời câu hỏi 3 . Đúng vì P sai.
Gợi ý Trả lời câu hỏi 4
“ Tổng hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh thứ ba” .
Sai vì Q đúng
III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Ví dụ: Nếu An vượt đèn đỏ thì An vi phạm luật giao thông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích của ví dụ trên là để Hs nhận biết một MĐ mới được cấu tạo từ hai MĐ: P và Q đó là Mđ PÞ Q.
% Họat động 5
Từ các mệnh đề P và Q trong SGK trang 6.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo PÞQ.
Cho học sinh ghi nhận kiến thức
Chú ý: Mệnh đề P Þ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai
Có nghĩa là: Các trường hợp còn lại MĐ P Þ Q sẽ đúng.
Vậy, ta có bảng tóm tắt: ( bảng ở bên)
Ví dụ: “-3<2 Þ (-3)2<22 ”: Sai.
“2<4 Þ 22<42” : Đúng
“4=1 Þ 3=0” : Đúng
Học sinh ghi:
P
Q
P Þ Q
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
Đ
Đ
S
S
Đ
Định lí toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Hãy phát biểu một định lí đã học ở cấp II?
Câu hỏi 2
Hãy xác định P?
Hãy xác định Q?
Câu hỏi 3
Hãy phát biểu mệnh đề Q Þ P?
Trả lời câu hỏi 1
Học sinh nêu định lí chẳng hạn :
“Nếu tam giác ABC có hai góc bằng nhau thì nó là tam giác cân”
Gợi ý Trả lời câu hỏi 2
P: “Tam giác ABC có hai góc bằng nhau
Q : “Tam giác cân”
Trả lời câu hỏi 3
“Nếu tam giác ABC cân thì nó có hai góc bằng nhau”
% Họat động 6
Trang 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Hãy phát biểu định lí dưới dạng PÞQ?
Câu hỏi 2
Dùng thuật ngữ điều kiện cần và điều kiện đủ hãy phát biểu định lí trên.
Giáo viên làm mẫu: Phát biểu với thuật ngữ điều kiện cần.
Câu hỏi3: Hãy phát biểu giả thiết và kết luận của định lí: Các số nguyên có tận cùng là 5 đều chia hết cho 5.
Mục đích: Rèn luyện tính tư duy cho Hs. Một MĐ dạng PÞQ không nhất thiết phải phát biểu dưới dạng: Nếu P thì Q
Trả lời câu hỏi 1
“Nếu tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì nó là tam giác đều.”
Kết quả cần đạt
GT : Tam giác ABC có
KL : Tam giác ABC đều
GT: Các số nguyên có tận cùng là 5
KL: Các số nguyên đó chia hết cho 5
Tiết 2
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
% Họat động 7
SGK trang 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Phát biểu định lí dưới dạng PÞQ?
Hãy xác định P và Q?
Câu hỏi 2
Phát biểu mệnh đề QÞP .
Xét tính đúng sai của mệnh đề này?
Câu hỏi 3
Làm tương tự với b)
GV cho học sinh ghi nhận kiến thức.
Tổng kết trong SGK trang 7.
Ví dụ 5 trang 7
GV : Gọi HS trả lời xem PÞQ, QÞP đúng hay sai. Kết luận gì về tính đúng sai của MĐ PÛQ.
Trả lời câu hỏi 1
P: “Tam giác ABC đều ”
Q: “Tam giác ABC cân ”
Trả lời câu hỏi 2
Nếu tam giác ABC cân thì tam giác ABC là tam giác đều. (Sai)
Gợi ý Trả lời câu hỏi 3 .
Tương tự
Học sinh ghi kiến thức.
V. KÍ HIỆU " và $.
Ví dụ 6 SGK trang 7.
GV: Với mọi có nghĩa là tất cả
% Họat động 8
SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Phát biểu thành lời mệnh đề sau
Câu hỏi 2
Xét tính đúng sai của mệnh đề trên?
Trả lời câu hỏi 1
“ Mọi số nguyên cộng với 1 đều lớn hơn chính nó”
Trả lời câu hỏi 2
Ta có n+1-n=1>0 nên n+1>n(đúng)
Hoặc: n+1 là số nguyên liền sau của số nguyên n, nên n+1>n.
Ví dụ 7 SGK trang 8.
GV: Tồn tại có nghĩa là có một, có ít nhất một.
% Họat động 9
SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Phát biểu thành lời mệnh đề sau
Câu hỏi 2
Có thể chỉ ra số nguyên đó không ?
GV: Để chứng minh một mệnh đề dạng như trên đúng ta phải làm gì?
Câu hỏi 3
Xét tính đúng sai của mệnh đề?
Kết quả cần đạt
“Có ít nhất một số nguyên mà bình phương của nó bằng chính nó”
HS có thể giải phương trình x2=x để tìm nghiệm, nếu không có thể chỉ ra một số chẳng hạn như 0 hoặc 1.
Trả lời câu hỏi 3
Mệnh đề đúng
Xem Ví dụ 8 SGK trang 8
% Họat động 10
Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau
P: “Mọi động vật đều di chuyển được “
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi
Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề trên?
Kết quả cần đạt
Tồn tại một động vật không di chuyển được.
Ví dụ 9 SGK trang 8,9
Gv : Phủ định một mệnh đề có ký hiệu " thì được một mệnh đề có kí hiệu $.
% Họat động 11
SGK trang 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau:
P: “ Có một học sinh của lớp không thích học môn toán ”.
Kết quả cần đạt
:” Mọi học sinh của lớp đều thích học môn toán”
D. Củng cố:
1. Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai . Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
2. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó
a) $ x Ỵ Q : x2 -1=0 : Đúng. MĐ phủ định là "x Ỵ Q : x2 -1 ¹0
b)"n Ỵ N, n2 > n : Sai. Phủ định là $ n ỴN : n2 £ n.
E. Dặn dò, bài tập về nhà: Bài 1 đến 7 trang 9,10
Ngày soạn: 9–9-2008
Ngày dạy: 11-9-2008
LUYỆN TẬP
(Tiết: 3)
A. Mục tiêu bài dạy:
Hiểu và vận dụng được câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến .
Biết xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề và lập mệnh đề phủ định của no.ù
Vận dụng kiến thức mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương để giải quyết bài tập dạng lập định lý đảo , điều liện cần, điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ.
Giải được dạng toán có ký hiệu " và $.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Câu hỏi hướng dẫn cho học sinh, bảng phụ các câu: Mệnh đề, không phải mệnh đề
HS : Bài tập trong SGK trang 9.
C. Tiến trình giờ dạy
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số hs.
2. Hoạt động trên lớp:
% Họat động 1
Kiểm tra bài cũ trong 5 phút.
Bài tập số 1 trang 9
a) MĐ b) Không là MĐ c)Không phải d)MĐ
% Họat động 2
Bài tập 2 trang 9
Gọi học sinh đứng tại chỗ xét tính đúng sai của mệnh đề và lập mệnh đề phủ định
Đúng. Phủ định là “1794 không chia hết cho 3”
Sai. Phủ định là “ không phải là một số hữu tỉ”
Đúng. Phủ định là “p ³ 3,15”
Sai. Phủ định là “”
% Họat động 3
Bài tập 3 trang 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
a) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề
Nếu a và b chia hết cho c thì a+b chia hết cho c.
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
Câu hỏi 2
b) Sử dụng khái niệm “điều kiện đủ “ phát biểu các mệnh đề trên?
Câu hỏi 3
Sử dụng khái niệm “điều kiện cần “ phát biểu các mệnh đề trên
Kết quả cần đạt
Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c
Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0
Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau
Trả lời câu hỏi 2
Điều kiện đủ để a+b chia hết cho c là a và b chia hết cho c.
Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0.
Điều kiện đủ để một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân .
Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau .
Kết quả cần đạt
Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a+b chia hết cho c.
Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5.
Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nó bằng nhau.
Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là có diện tích bằng nhau.
% Họat động 4
Bài tập 4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi: Sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ” phát biểu các mệnh đề sau
Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
Kết quả cần đạt
Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nó vuông góc nhau.
Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương.
% Họat động 5
Bài tập 5 trang 10.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Gọi học sinh lên bảng.
Câu hỏi:
Dùng ký hiệu " , $ để viết các mệnh đề sau :
Mọi số nhân với 1 đều bằng chính no.ù
Có một số cộng với chính nó bằng 0.
Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.
Trả lời câu hỏi.
" x Ỵ R : x.1=x
$ x Ỵ R : x+x=0
" x Ỵ R : x+(-x)=0
% Họat động 6
Bài tập 6 trang 10.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi:
Phát biểu thành lời và xét tính đúng sai.
" x Ỵ R : x2 > 0
$ n Ỵ N : n2 = n
" n Ỵ N : n £ 2n
$ x Ỵ R : x <
Trả lời câu hỏi
Bình phương của mọi số thực đều dương (S).
Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại bằng chính nó (Đ) n=0.
Mọi số tự nhiên n đều không vượt quá 2 lần nó (Đ).
Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó (Đ) x=
% Họat động 7
Bài tập 7 trang 10.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau
" n Ỵ N : n chia hết cho n
$ x Ỵ Q : x2 = 2
" x Ỵ R :x < x+1
$ x Ỵ R :3x=x2 +1
Trả lời câu hỏi
$n Ỵ N :n không chia hết cho n (Đ) số 0
"x Ỵ Q : x2 ¹ 2 (Đ)
$x Ỵ R : x ³ x+1 (S)
"x Ỵ R : 3x ¹ x2 +1 (S)
vì x2-3x+1 = 0 có nghiệm
D. Củng cố: Khái niệm mệnh đề, mệnh đề đảo, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Các thuật ngữ: điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, các lượng từ $,"”
E. Dặn dò : Chuẩn bị các khái niệm đã biết về tập hợp, cách cho một tập hợp… trong chương trình toán đã học ở lớp 6.
Ngày soạn: 9 – 09.2008
Ngày dạy :11 – 09 - 2008
Bài 2: Tập Hợp
(Tiết 4)
A. Mục tiêu bài dạy:
Hiểu và nắm được: Khái niệm về tập hợp,tập hợp rỗng, các cách cho tập hợp.
Các khái niệm và tính chất tập con và hai tập hợp bằng nhau.
Học sinh biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Vận dụng và giải được một số bài tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo viên: Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở cấp II về tập hợp để đặt câu hỏi cho học sinh trong quá trình dạy. Sách giáo khoa, hình ảnh minh họa biểu đồ Ven.
Học Sinh: Chuẩn bị các khái niệm ban đầu về tập hợp đã học ở lớp 6. Sách giáo khoa lớp 10.
C. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số hs.
2. Hoạt động trên lớp:
I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP
1. Tập hợp và phần tử
% Họat động1: Nêu ví dụ về tập hợp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi
Hãy điền các ký hiệu Ỵ và Ï vào những chỗ trống sau:
5…Z; 5… Q ; … Q
GV: Tập hợp ( còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của tóan học .
Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết aỴ A.
Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A, ta viết a Ï A
Gợi ý Trả lời câu hỏi
5 Ỵ Z
5 Ỵ Q
Ï Q
HS ghi nhận kiến thức
2. Cách xác định tập hợp
% Họat động 2: Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1:
Một số a là ước của 30 nghĩa là nó thỏa mãn điều kiện gì ?
Câu hỏi 2
Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30?
Trả lời câu hỏi 1
a phải thỏa mãn tính chất 30 a.
Trả lời câu hỏi 2
{ 1,2,3,6,15,30}.
% Họat động 3
Nội dung câu hỏi trong SGK/11.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Tìm nghiệm của phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0?
Câu hỏi 2
Hãy liệt kê các nghiệm của phương trình trên?
GV : Một tập hợp có thể được xác định bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của no.ù
Câu hỏi 3
Ta có thể xác định một tập hợp bằng bao nhiêu cách ?
Cho hs ghi nhận kiến thức và làm bài tập.
Viết lại các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử :
A={xỴN|x<5} ; B={xỴZ|-2<x£3}
C= {x|x=3k với k Ỵ Z và -1<x<12}
Kết quả cần đạt
Nếu gọi S là tập nghiệm của pt trên thì:
Trả lời câu hỏi 3
2 cách
a) Liệt kê các phần tử của nó
b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó .
Trả lời
A={0;1;2;3;4} ;B={-1;0;1;2;3}
C={0;3;6;9}
3. Tập Hợp Rỗng
% Họat động 4
Câu hỏi trong SGK/11.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Giải pt: x2+ x +1 = 0
Câu hỏi 2: Tập nghiệm có phần tử nào không?
GV: Ta nói tập hợp các nghiệm của pt này là rỗng.
GV: Tập hợp rỗng, ký hiệu là Þ, là tập hợp không chứa phần tử nào.
Cho học sinh ghi nhận kiến thức SGK.
Kết quả cần đạt
Phương trình trên vô nghiệm
Gợi ý Trả lời câu hỏi 2
Z
Q
Học sinh ghi nhận kiến thức
II. TẬP HỢP CON
% Họat động 5
Biểu đồ minh họa trong hình nói gì về quan hệ giữa tập hợp các số nguyên Z và tập hợp số hữu tỉ Q? Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay không ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Cho a Ỵ Z, a Ỵ Q không ?
Câu hỏi 2
a Ỵ Q, a có thuộc Z không ?
Câu hỏi 3
Mỗi số nguyên có là một số hữu tỉ hay không ? có thể viết ZÌ Q?
GV: Cho học sinh ghi nhận kiến thức:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết AÌB hay BÉA( đọc là A chứa trong B hay là B chứa A)
Vậy A Ì B Û " x (x ỴA Þ xỴ B)
B
A
A
B
a)
b)
Nếu A không phải là một tập con của B, ta viết A Ë B
Tính chất
A Ì A, với mọi tập hợp A.
Nếu A Ì B và BÌ C thì AÌ C.
Þ Ì A, với mọi tập A.
Trả lời câu hỏi 1
Có
Trả lời câu hỏi 2
Chưa chắc.
Trả lời câu hỏi 3
Số nguyên là số hữu tỉ.
Học sinh ghi và làm bài tập trắc nghiệm đúng hay sai
1) Cho AÌB khi đó
" x ỴA Þ xÏ B (Đ)
" x ỴB Þ xỴA (S)
" x ỴA Þ xỴB (Đ)
2) Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau:
A = {a,b}
B = {0,1,2}
C
B
A
III. TẬP HỢP BẰNG NHAU
% Họat động 6
Xét hai tập hợp
A = {n Ỵ N/ n là bội của 4 và 6}; B = { n Ỵ N/ n là bội của 12}
Hãy kiểm tra các kết luận sau :
a) A Ì B; b) B Ì A
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Một số chia hết cho 3 và cho 4 thì ntn?
Vậy theo tính chất mỗi phần tử của A thì n có chia hết cho 3,4 không ?
Câu hỏi 2
Vậy A Ì B ? và B Ì A ?
GV: Cho hs ghi nhận kiến thức.
Khi A Ì B và B Ì A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B.
Vậy A = B Û "x ( xỴA xỴB)
Cho hai tập hợp
A ={xỴR | x2 - 3x + 2 = 0}
B ={1; 2}
Hai tập hợp A và B có bằng nhau không?
Trả lời câu hỏi 1
Chia hết cho 12
Vì n 6 nên n 3 và n 4 nên n 12
Trả lời câu hỏi 2
A Ì B và B Ì A
Học sinh ghi nhận kiến thức và làm bài tập.
Trả lời bài tập
A ={1; 2}
Vậy A = B
D. Củng cố:
Bài tập:
Câu1. Trong các tập hợp sau tập nào là tập rỗng.
a. b.
c. d.
Câu 2. Cho và
Hãy liệt kê các phần tử của M và N.
E. Dặn Dò: Bài này 1 tiết, bài tập GV hướng dẫn về nhà làm.
Về nhà làm bài 1,2,3 trang 13.
Ngày soạn:15 – 09 – 2008.
Ngày dạy :18 – 09 – 2008.
Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP
(Tiết 5)
A. Mục tiêu bài dạy:
Hiểu và nắm vững: Khái niệm về hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kỹ năng xác định các tập hợp đó.
Biết vận dụng các phép toán để giải các bài tập về tập hợp .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo Viên : Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở cấp II.
Ví dụ :
Dấu hiệu chia hết cho 3,5,…
Định nghĩa một số là số nguyên tố để đặt câu hỏi cho học sinh trong quá trình dạy.
Đồ dùng dạy học: Sách Giáo Khoa, sách bài tập.
Học Sinh : Cần nhớ lại một số kiến thức đã học ở cấp II : các định lý, các dấu hiệu…
C. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số hs.
2. Hoạt động trên lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Có mấy cách cho tập hợp ? Cho ví du?ï
Tìm tất cả các tập con của tập hợp A ={0,1,2}?
3. Bài mới
I. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP
% Họat động 1
Cho A ={nỴN/ n là ước của 12 }; B ={ nỴN/ n là ước của 18 }
Liệt kê các phần tử của A và B.
Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Liệt kê các phần tử của A và B?
Câu hỏi 2
Nhận xét A có bằng B ?Vì sao ?
Câu hỏi 3
Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18?
Câu hỏi 4
Các phần tử của tập hợp C có thuộc A?
Các phần tử của tập hợp C có thuộc B?
GV: Cho hs ghi.
Tập hợp các phần tử vừa thuộc A , vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
Kí hiệu: C = A Ç B.
Vậy A Ç B = { x / xỴA và xỴB}
Trả lời câu hỏi 1
A = {1,2,3,4,6,12}
B ={1,2,3,6,9,18} .
Trả lời câu hỏi 2
Không ( 4ỴA nhưng không thuộc B)
Trả lời câu hỏi 3
C ={1,2,3,6}
Trả lời câu hỏi 4
Có
Có
Học sinh ghi kiến thức và vẽ hình làm bài tập sau:
II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP
% Họat động 2
Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán, giỏi Văn của lớp 10A. Biết A ={An,Minh,Trang,Bảo,Tuyết,Hồng,Lê}
B={Trang, Cường,An,Dung,Hồng,Tuyết,Lê }
Gọi C là đội tuyển thi học sinh giỏi của lớp gồm các bạn giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Hãy xác định tập hợp C?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Hãy chọn bạn nào giỏi Toán không giỏi văn?
Câu hỏi 2
Hãy chọn bạn nào giỏi Văn không giỏi Toán?
Câu hỏi 3
Hãy chọn bạn nào giỏi cả Văn và Toán?
Câu hỏi 4
Xác định tập hợp C?
GV: cho hs ghi kiến thức
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B.
Kí hiệu: C = A È B
Vậy ẰB ={x/xỴA hoặc xỴB}
Trả lời câu hỏi 1
Minh, Bảo
Trả lời câu hỏi 2
Cường, Dung
Trả lời câu hỏi 3
An, Trang, Tuyết, Hồng,Lê.
Trả lời câu hỏi 4
C={Minh,Bảo,An,Trang,Tuyết,Hồng,
Lê,Cường,Dung}
Học sinh ghi kiến thức
III. HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP
% Họat động 3
Giả sử tập hợp A các học sinh giỏi của lớp 10A là
A =An,Minh,Bảo,Cường,Vinh,Hoa, Lan, Tuệ, Quý
Tập hợp B các học sinh của tổ 1 lớp 10A là
B =An, Hùng, Tuấn,Vinh, Lê, Tâm, Tuệ, Quý
Xác định tập hợp C gồm các học sinh giỏi của lớp 10A không thuộc tổ 1.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu hỏi 1
Hãy xác định tập C?
Gợi ý nhìn hình.
GV cho hs ghi nhận kiến thức.
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc về B gọi là hiệu của A và B.
Kí hiệu: C = A\B.
Vậy:
GV: Khi BÌA thì A\B gọi là phần bù của B trong A kí hiệu CAB
Trả lời câu hỏi 1
C={Minh,bảo,Cường,Hoa,Lan}
Học sinh ghi
B
A
A\B CAB
BT:
Tìm A\B=? ; B\A=?
Có CAB không? Vì sao?
D. Củng cố:
1)Điền vào chỗ trống để được kết luận đúng
+ xỴ A và xỴB thì x Ỵ A … B(Ç)
+ xỴ A và x ÏB thì xỴ A … B(\)
+ xỴ CAB thì A…B (É)
2) Cho tập A, hãy xác định AÇA,ẰA,AÇÞ,ẰÞ,CAA.
% Họat động 4 : AÇA=A; ẰA=A; AÇÞ= Þ, ẰÞ=A, CAA= Þ
E. Dặn Dò : Bài này 1 tiết, bài tập GV hướng dẫn về nhà làm. BTVN: bài 1,2,3 trang 15.
Ngày soạn:16.09.2008.
Ngày dạ
File đính kèm:
- dai so 10 chuong I.doc