I. Mục tiêu:
§ Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai
mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
§ Về kỹ năng: Biết xác định mệnh đề (đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được
điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định.
§ Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề
§ Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức
vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
§ Giáo viên: giáo án, phấn màu.
§ Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình của bài học:
1. Ổn định lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
93 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: TẬP HỢP – MỆNH ĐỀ
Tiết: 1
§1. MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai
mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Về kỹ năng: Biết xác định mệnh đề (đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được
điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định.
Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề
Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức
vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình của bài học:
1. Ổn định lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lưu bảng
10’
HĐ1: Giới thiệu khái niệm
mệnh đề.
Cho ví dụ:
“9 chia hết cho 3”.
“12 là số nguyên tố”.
“Hà Nội là thủ đô của
nước Việt Nam”.
“Ngày mai trời sẽ mưa”.
“Ai dạy bạn môn toán?”
Hỏi: Trong các câu trên, câu nào đúng, sai hoặc không xác định được tính đúng sai?
Nói: a, b, c, gọi là mệnh đề.
d, e, không phải là mệnh đề
Hỏi: Vậy 1 câu như thế nào đgl mệnh đề?
Gv chính xác lại cho học sinh ghi.
Yêu cầu: Học sinh cho 1 vài ví dụ về mệnh đề (đúng, sai), 1 vài ví dụ câu không là mệnh đề .
K:
a, c đúng.
b sai.
d, e không xác định được tính đúng sai.
J :Câu xác định được
Nó đúng hoặc sai đgl mệnh đề.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
I. Mệnh đề – Mệnh đề chứa biến:
1) Mệnh đề: là những khẳng
định có tính đúng hoặc sai.
VD:
“Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam”. Đúng
“7 chia hết cho 2” là mệnh đề sai.
“Mấy giờ rồi?” Không phải là mệnh đề
10’
HĐ2: Khái niệm mệnh đề chứa biến.
Cho “x3”
Hỏi: Ta có biết được khẳng định trên là đúng hay sai không?
Cho x = 1, 6, 8, … thì sao?
Nếu ta gán cho x những giá trị cụ thể thì ta có được mđề đúng hoặc mđề sai, ta nói x3 là mệnh đề chứa biến.
Trả lời: không khẳng định được đúng hay sai.
x = 13 là mệnh đề sai.
x = 63 là mệnh đề đúng.
2) Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ:
a) “x + y là số chẳn với x”,
(với y thuộc Z).
b) “n là số nguyên tố “ (với
n thuộc Z )
Các ví dụ trên là những
mệnh đề chứa biến.
10’
HĐ3: Tìm phủ định của một
mệnh đề.
Cho 2 mệnh đề :
A: “9 là số chẳn”
B :“ 5 là số nguyên tố”
Hỏi: Có thể phát biểu lại để mệnh đề sai trở thành mệnh đề đúng, và đúng thành sai?
Nói :Ta nói C là mđề phủ định của mđề A, kí hiệu là còn D là mđề phủ định của mđề B, kí hiệu là
Yêu cầu: cho 1 ví dụ về mệnh đề và tìm phủ định của nó.
Nhấn mạnh: Tính đúng-sai của mệnh đề
Yêu cầu: học sinh thảo luận nhóm HĐ 4 ở sách.
GV điều khiển HĐ của HS
Trả lời:
C: ”9 là số lẻ”
D: “5 không phải là snt ”
ví dụ
B: 3 là số nguyên tố
:3 không là số nguyên tố
Học sinh thảo luận nhóm
HĐ4 đại diện nhóm trình bày
II.Phủ định của một mệnh đề:
Phủ định của mệnh đề A là 1 mệnh đề có giá trị ngược lại với A.
KH: là phủ định của A
Nếu A đúng thì sai
Nếu A sai thì đúng
VD:cho
B:3 là số nguyên tố
:3 không là số nguyên tố.
10’
HĐ4: Khái niệm mệnh đề kéo theo
Cho P: “rABC đều”
Q: “rABC cân ”
Hỏi : Hãy sử dụng các liên từ để nối hai phát biểu trên để được câu có nghĩa.
Nhấn mạnh : Phát biểu dạng “nếu P thì Q“ hoặc “vì P nên Q“ đgl mệnh đề kéo theo
GV minh hoạ bằng VD4 đưa ra mệnh đề kéo theo sai khi nào
Nói : Khi P sai thì mệnh đề
“P Þ Q” luôn đúng. Do đó,
ta chỉ cần xét tính đúng-sai
của mđề khi P đúng,tức là:
Nếu P đúng, Q đúng thì
P Þ Q là mđề đúng; P đúng, Q sai thì P Þ Q là mđề sai.
Yêu cầu: HS thưc hiện HĐ6 theo nhóm và gọi đại diện trình bày
Trả lời :
“Nếu rABC đều thì rABC cân”
“Vì rABC đều nên rABC cân”
“rABC cân vì rABC đều
“rABC cân bởi rABC đều”
Hs thực hiện theo nhóm,
đại diện một nhóm trình bày
III. Mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề “nếu P thì Q”
gọi là mệnh đề kéo theo
KH: P Þ Q
Mệnh đề P ÞQ chỉ sai khi P đúng Q sai
Ví dụ :
a)“-2 < -1 Þ (-2)2 < (-1)2”
là mệnh đề Sai
b)“Nếu rABC đều thì
rABC cân”. Đúng
Các định lí toán học thường là những mệnh đề đúng có dạng P ÞQ , trong đó P đgl giả thiết và Q đgl kết luận
Ngoài ra, định lí còn được phát biểu dưới dạng :
”P là đk đủ để có Q”, hoặc
“Q là đk cần đề có P”
3. Củng cố: (3 phút )
+ Thế nào là mệnh đề ,mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo?
+ Gía trị của mệnh đề phủ định
4. Dặn dò: (1 phút)
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
Về xem tiếp bài “Mệnh đề”.
Tiết : 2
§1. MỆNH ĐỀ (tt)
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai
mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Về kỹ năng: Biết xác định mệnh đề (đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được
điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định.
Về tư duy: Biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề
Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức
vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Câu hỏi: Thế nào là mệnh đề, giá trị của mệnh đề phủ định?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề, tìm mệnh đề phủ
định của nó:
a) là một số hữu tỉ.
b) x+y > 1.
c) ½-125½> 0.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lưu bảng
13'
HĐ1: Khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương:
Yêu cầu:1hs thực hiện HĐ 7a
1 hs thực hiện HĐ 7b
GV:mệnh đề QÞ P là mệnh đề đảo của mệnh đề PÞ Q
Yêu cầu:HS hãy xác định mệnh đề PÞ Q và QÞ P ở HĐ 7b và chỉ ra tính Đúng-Sai của nó ?
Nói: khi đó ta có mệnh đề PÞQ đgl mệnh đề tương đương và đọc là P tương đương Q
Yêu cầu: hs xem ví dụ 5 là các mệnh đề tương đương
Nói: vậy ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q , hoặc P khi và chỉ khi Q
Học sinh thực hiện HĐ7 trong sách
Trả lời :PÞ Q và QÞ P đều đúng
Học sinh xem ví dụ 5
Học sinh ghi vào vở
IV. Mệnh đề đảo-hai mệnh đề tương đương:
Mệnh đề QÞ P gọi là mệnh đề đảo của PÞ Q
Nếu cả hai mệnh đề PÞ Q và QÞ Pđều đúng thì P và Q gọi là hai mệnh đề tương đương
KH:PÛ Q(P tương đương Q)
Khi đó P là điều kiện cần và đủ để có Q và ngươc lại
PÛ Q đúng khi cả hai cùng sai hoặc cùng đúng.
20’
HĐ2:giới thiệu kí hiệu ",$
Yêu cầu : học sinh xem ví dụ 6 SGK.
GV nêu lên kí hiệu " cho học sinh ghi vào vơ.õ
Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm để phát biểu thành lời mệnh đề “"nỴ Z : n + 1 > n”
Học sinh xem ví dụ 6
Học sinh thảo luận nhóm
V. Kí hiệu ",$:
* Kí hiệu " đọc là “với mọi”
VD: “"x Ỵ R, x2 > 0”
“Bình phương của mọi số thực đều lớn 0” : là mệng đề Sai. Vì : 02 = 0
Và xét tính đúng-sai của nó.
GV gọi đại diện 1 nhóm lên phát biểu.
GV sửa sai.
Yêu cầu : học sinh xem ví dụ 7 SGK.
GV chỉ ra kí hiệu $
Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm để phát biểu thành lời mệnh đề “$n Ỵ Z : x2 = x”
Và xét tính đúng-sai của nó.
GV gọi đại diện 1 nhóm lên phát biểu.
Đại diện nhóm phát biểu
Học sinh xem ví dụ 7
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện phát biểu
* Kí hiệu $ đọc là “có một” (tồn tại một).
VD: “$n Ỵ N : n2 =2”
Có một số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 2
Là mệnh đề Sai
7’
HĐ3: Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $.
* Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $.
-Đổi kí hiệu : " « $
-Đổi tính chất của mệnh đề:
có «không; nhỏ « lớn hơn hoặc bằng ; ....
VD:A: “"xỴR : x³ 0”
: “$xỴR : x< 0”
4. Củng cố: (2 phút)
Hai mệnh đề tương đương.
Phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu $, ".
5. Dặn dò: (1 phút)
Làm bài tập SGK trang 9
Tiết : 3
BÀI TẬP MỆNH ĐỀ
I)Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm cách xác định mệnh đề ,mệnh đề chứa biến
Biết phát biểu mệnh đề đảo,mệnh đề kéo theo ,tương đương
Biết sử dụng điều kiện cần ,đủ, cần và đủ,và các kí hiệu.
Về kỹ năng: Rèn luyện học sinh kỹ năng phát biểu mệnh đề theo nhiều dạng
Sử dụng kí hiệu, phát biểu mệnh đề phủ định
Về tư duy: Giúp phát triển tư duy linh hoạt, sáng tạo trong việc phát biểu
mệnh đề và tìm mệnh đề phủ định.
Về thái độ: Tích cực trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế .
II) Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu.
Học sinh: làm bài trước
III) Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
IV) Tiến trình của bài học :
1. Ổn định lớp : (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi: Thế nào là mệnh đề ?
Thực hiện bài tập 3 trang 9.
3. Sửa bài tập:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Lưu bảng
9’
HĐ1: bài tập 1,2
Gviên cho học sinh sửa nhanh các bài tập 1
Hỏi: đâu là mệnh đề , mệnh đề chứa biến?
Gviên gọi từng học sinh trả lời câu hỏi sau đối với tùng câu.
Hỏi: mệnh đề trên đúng hay sai và tìm mệnh đề phủ định?
Học sinh thực hiện nhanh bài tập 1
Học sinh lần lựơt trả lời với tứng câu
1. Câu a,d là mệnh đề. Câu
b,c là mệnh đề chứa biến.
2. Mệnh đề a,c đúng
Mệnh đề b,d sai
Mệnh đề phủ định là
a.1794 không chia hết cho 3
b. là số vô tỉ
c. p >3,15.
d. ½-125½³ 0.
9,
HĐ2: bài tập 3
Gv cho học sinh làm theo nhóm
Yêu cầu:Nhóm 1,2 làm câu a
Nhóm 3,4 làm câu b
Nhóm 5,6 làm câu c.
Gv goi đại diện nhóm làm tùng câu
Gv nhận xét và sửa sai
Học sinh làm bài theo nhóm
1 học sinh đại nhóm 1,2 làm câu a
1 học sinh đại diện nhóm 3,4 làm câu b
1 học sinh đại diện nhóm 4,5 làm câu c
3.
a. Mệnh đề đảo là
Hai tam giác có diện tích
bằng nhau thì bằng nhau.
b. Sử dụng đk đủ
Hai tam giác bằng nhau là
đk đủ để diện tích bằng nhau
c. Sử dụng đk cần
Hai tam giác có diện tích bằng nhau là đk cần để chúng bằng nhau
8’
HĐ3: bài tập 5
Gv gọi học sinh nhắc lại kí hiệu " , $
Yêu cầu: học sinh lên bảng thực hiện câu a , câu b , câu c.
Gv nhận xét và cho điểm
Học sinh nhắc lại
" là với mợi giá trị
$ là ít nhất 1 giá trị
HS 1 thực hiện câu a
HS 2 thực hiện câu b
HS 3 thực hiện câu c
5.Viết mệnh đề bằng kí hiệu", $
a. "x Ỵ R :x.1=x
b. $xỴ R :x+x=0
c. "xỴ R: x+(-x)=0
8’
HĐ4: bài tập 7
Gv gọi học sinh nhắc lại cách lập mệnh đề phủ định
Yêu cầu: mỗi học sinh thực hiện một câu gọi lên bảng
Gv nhận xét và cho điểm
Học sinh nhắc lại: lập mệnh đề phủ định là lập mệnh đề có giá trị ngược lai.
4 học sinh lên bảng thực hiện
7.
a. $ xỴR: x £ 0
b. "nỴN: n ¹ N
c. $ nỴN:n >2n
d. "x Ỵ R: x ³
Củng cố: (4’)
+ Thế nào là mệnh đề ,mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo?
+ Gía trị của mệnh đề phủ định
+ Hai mệnh đề tương đương.
+ Phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu $, ".
5. Dặn dò: (1’)
Đọc bài mới :”Tập Hợp “
§2. TẬP HỢP
Tiết : 4
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm tập hợp,tập con,hai tập bằng nhau.
Về kỹ năng: Học sinh biết cho một tập hợp theo hai cách,vận dụng tập con, tập bằng nhau vào
giải bài tập.
Về tư duy: Phát triển tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc hình thành khái niệm và vận dụng lý
thuyết vào giải bài tập.
Về thái độ: Học sinh tích cực chủ động trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong
thực tế
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
IV . Tiến trình của bài học :
1. Ổn định lớp : ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài củ:(2’)
Câu hỏi: Viết tập hợp A các nghiệm của phương trình: (x-1)(x+3x-4)=0 bằng hai cách
Cho biết tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
3. Bài mới:
Tg
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
HĐ1:Giới thiệu khái niệm tập hợp
Yêu cầu: Học sinh nhắc lại cách viết một tập hợp.
Hỏi: Khi nào dùng kí hiệu ,
Yêu cầu: Học sinh dùng kí hiệu , chỉ quan hệ giữa phần tử 1,3 với tập A=.
Nói:Ngoài cách viết tập hợp trên ta còn có thể minh hoa tập hơp bằng biểu đồ Ven .1
VD: A .4
Yêu cầu : Tìm phần tử của tập hợp B =
Nói:Tập B như vậy đgl tập rỗng
TL: có 2 cách là
Liệt kê và nêu tính chất
TL:dùng kí hiệu khi phần
tử nằm trong tập hợp
Dùng kí hiệu khi
phần tử không nằm trong
tập hợp.
TL: 1 A, 3 A
TL: B không có phần tử nào
I. Khái niệm tập hợp:
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học.
KH: A,B,C,…
Cách viết:
+Liệt kê(VD:A=
+Nêu tính chất (VD:
* Tập rỗng:
Tập rỗng là tập không có phần tử nào
KH:
9’
HĐ2:Hình thành kniệm tập con.
Yêu cầu: học sinh viết tập A các số tự nhiên là ước của 6, B là ước của 12.
Nói: Tập A như vậy đgl tập con
của tập B. Vậy khi nào tập A
đgl tập con của tập B?
GV: Minh hoạ bằng biểu đồ
Ven A B và A B
Hỏi: vậy A có là con của A hay
không?
* Nếu A Bvà B C thì A và
C có quan hệ gì?
* Tập có là con A hay
không (A bất kì)?
GV: Gọi học sinh trả lời và giải
thích.
TL:A=
B=
TL: A được gọi là con B khi mọi phần tử của A đều nằm trong B.
TL:A A
TL: A C
TL: A , A
II. Tập con:
ĐN: Nếu mọi phần tử của A đều là phần từ của B thì ta nói A con B
KH: A B hay B A
Đọc làA con B hay B chứa A
Tính chất:
A A , A
Nếu A B và B C
thì A C
A , A
7’
HĐ3: Hình thành khái niệm tập
hợp bằng nhau
Yêu cầu: Học sinh thực hiện
theo nhóm HĐ6(SGK-trang12)
trong 2 phút
Hỏi: Có nhận xét gì về quan hệ
giữa tập A và B?
Nói: Khi đó ta nói tập A=B
Vậy A=B khi nào?
GV chính xác cho học sinh ghi
Thực hiện Hđ6 theo nhóm
một học sinh đại diện nhóm
lên trình bày
TL: các phần tử của A đều thuộc B và ngược lại
A=B khi AB và BA
III. Tập hợp bằng nhau:
ĐN: Khi AB và BA ta nói tập A bằng B
KH: A=B
11’
HĐ4: thực hiện bài tập
+ Cho học sinh làm theo nhóm btập 1a, 1b và Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV chính xác và sửa sai
+Cho học sinh tự làm bài 2a,3a sau đó gọi lên bảng thực hiện.
Gvsửa sai và cho điểm
*HS làm bài 1a,b theo nhóm
1hs đại diện trình bày 1a
1hs đại diện trình bày 1b
1hs đại diện trình bày 2a
1hs đại diện trình bày 3a
Bài tập1
A=
B=
Bài tập2
2a. AB,A B
Bài tập3
3a. , , ,A
4. Củng cố: (3’)
- Nêu cách viết tập hợp.
- Thế nào là tập con? Hai ập hợp bằng nhau?
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập 2b, 3b SGK trang 13.
- Xem tiếp bài “Các phép toán trên tập hợp”.
Tiết: 5
§3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:Giúp học sinh nắm được các phép toán về giao, hợp của hai tập hợp,
phần bù của tập con
Về kỹ năng: Học sinh biết thực hiện các phép toán cơ bản như lấy giao, hợp, hiệu của hai
tập hợp, chỉ ra phần bù của tập con, vẽ được biểu đồ ven để minh hoạ cho giao,
hợp hai tập hợp.
Về tư duy: Giúp phát triển tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm giao, hợp, hiệu
và vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Về thái độ: học sinh cẩn thận, tích cực chủ động trong các hoạt độnghề, trong lĩnh hội
kiến thức cũng như trong thực hành giải toán.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình của bài học:
1. Ổn định lớp: (1phút )
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
Câu hỏi: Cho A = ï n là Ư (12)
B = ï n là Ư (18)
Liệt kê các phần tử của tập A, B và
Liệt kê các phần tử của tập D là ƯC(12,18)
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lưu bảng
10’
HĐ1: Hình thành phép toán giao
của hai tập hợp.
Hỏi: Từ các tập hợp A, B, C vừa
tìm được em có nhận xét gì về
phần tử của tập C với 2 tập A, B?
Nói: Tập C như vậy đgl giao của
hai tập A, B.
Vậy thế nào là giao của hai tập A và B?
Nhấn mạnh:Vậy giao của 2 tập A và B là 1 tập C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
GV Cho học sinh ghi vào vở và vẽ biểu đồ Ven minh hoạ.
Yêu cầu: Học sinh dùng kí hiệu để diễn đạt lại định nghĩa
TL: phần tử của tập C vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B.
TL:Tập giao của hai tập A và B là tập gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
HS thực hiện
I. Giao của hai tập hợp:
ĐN: Tập hợp Cgồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
KH:
VD:
C=
10’
HĐ2: Hình thành phép toán hợp
của 2 tập hợp.
GV nêu HĐ2 – SGK trang14
Yêu cầu: Học sinh thảo luận nhóm tìm tập C trong 2 phút.
GV Gọi đại diện 2 nhóm lên trình
bày rồi nhận xét và sửa sai.
Hỏi: có nhận xét gì về phần tử
của tập C với phần tử của tập A
và B?
Nói: tập C như thế đgl hợp của hai
tập hợp A và B. Vậy thế nào là hợp của 2 tập hợp?
Nhấn mạnh: hợp của 2 tập Avà B làtập gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
GV cho học sinh ghi vào vở.
Học sinh xem HĐ2 ở SGK và thảo luận theo nhóm
2 học sinh đại diện 2 nhóm lên trình bày
TL:các phần tử của C hoặc thuộc A hoặc thuộc B
TL:hợp của tập A và B là các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
II. Hợp của hai tập hợp:
ĐN: Tập C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B
KH: C= A B
VD: A=
B=
C=ẰB=
*
10’
HĐ3:Hình thành phép toán hiêụ
và phần bù của hai tập hợp.
GV Cho A=
B=
Yêu cầu: học sinh tìm tập C các
phần tử thuộc A nhưng không
thuộc B.
Nói: tập C như vậy đgl hiệu của 2
tập A và B
Yêu cầu:học sinh nêu định nghĩa
tập hiệu.
Gv chính xác cho học sinh ghi vào vở
Gv mimh hoạ bằng biểu đồ Ven lên bảng tập A\B và CB lên bảng
TL: C =
TL: hiệu của 2 tập A và B là tập gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
III.Hiệu và phần bù của hai tập hợp:
ĐN: tập C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B
KH:C= A\B
*
Đặc biệt : khi B Athì A\B gọi là phần bù của B trong A
KH: CB
3’
HĐ4: bài tập 2 (trang15)
Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng
Yêu cầu: HS1 làm BT2a
HS1 làm BT2b
HS1 làm BT2c
Gv nhận xét ,sửa sai và cho điểm
3 học sinh lên bảng thực hiện.
Bài 2:
a/
Hvẽ Hvẽ Hvẽ
AB A ÈB A\B
3’
HĐ5: bài tập 4 (trang15)
Gv gọi học sinh xác định và giải thích
Học sinh thực hiện
A A= ?, A È A=?
A =?, A =?
C A=?, C =?
Bài 4:
A A= A ,A È=A
A A=A, A =
C A=, C =A
4. Củng cố: (3’)
- Nêu cách tìm giao, hợp ,hiệu của hai tập hợp
- Cho A=
B= . Tìm A B, A B, A\B
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài
- Xem trước bài: “ Các Tập Hợp Số”.
Tiết: 5
§4: CÁC TẬP HỢP SỐ
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được các kí hiệu , , Q, Z, R và mối quan hệ giữa các
tập đó, hiểu đúng các kí hiệu về khoảng, nửa khoảng, đoạn.
Về kỹ năng: Học sinh biết biểu diễn khoảng , đoạn trên trục số; Biết tìm giao, hợp , hiệu của
các khoảng, nửa khoảng, đoạn .
Về tư duy: Giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc nhớ lại các tập hợp số đã học, và liên hệ
được kiến thức đã học với kiến thức mới
Về thái độ: Học sinh tích cực chủ động trong các hoạt động, cẩn thận chính xác trong việc tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng, đoạn trên truc số
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ các khoảng đoạn, thước
Học sinh: xem bài trước
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình của bài học :
1. Ổn định lớp : (1phút )
2. Kiểm tra bài củ:(2phút)
Câu hỏi: Viết các tập hợp số sau N, N, Z, Q, R bằng cách liệt kê;
Biễu diễn mối quan hệ giữa chúng bằng biểu đồ ven
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lưu bảng
10’
HĐ1: Nhắc lại các tập số đã học
Từ các tập số học sinh vừa nêu, gv chính xác lại cho học sinh ghi.
Gv giải thích thêm tập R chứa tất cả các tập số đã học
Học sinh nhớ lại các tập số đã học và ghi vào vở
I. Các tập số đã học:
Số tự nhiên: N=
N= N\{0}=
Số nguyên:
Z=
Số hữu tỉ:
Q=
Số thực R: gồm tập Q và tập I (các số vô tỷ: số thập phân vô hạn không tuần hoàn)
10’
HĐ2:Giới thiệu các tập con của tật R
Nói: Kí hiệu :
+ là dương vô cùng
- là âm vô cùng
( ) là khoảng
[ ] là đoạn
Yêu cầu: Nêu tính chất những giá trị nằm trong (0;2) từ đó khái quát trong (a;b)
Yêu cầu tương tự như trên đối với các khoảng đoạn còn lại như SGK
TL: x (0;2) 0<x<2
II .Các tập hợp số thường dùng của R :
(xem SGK)
x (a;b) a<x<b
x [a;b] ax b
x [a;b) ax < b
x (a;b] a<x b
x (a;) a<x
x [a;) ax
x ( ; b) x<b
x ( ; b] xb
20’
HĐ3: Giới thiệu cách giao, hợp, hiệu của hai tập số
*Tìm [-3;1) È (0;4]
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh cách tìm hợp của hai tập số
Yêu cầu:Tìm tập hợp số sau
(0;2] Ç [-1;1) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sửa sai
*Tìm (-12;3] Ç [-1;4]
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh cách tìm giao của hai tập số
Yêu cầu:Tìm tập hợp số sau
(4;7) Ç (-7;-4) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sữa sai
*Tìm (-2;3) \ (1;5)
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh cách tìm hiệu của hai tập số
Yêu cầu:tìm tập hợp số sau (-2;3) \ [1;5) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sửa sai
Nhấn mạnh:
+Tìm giao lấy phần chung bỏ riêng
+Tìm hợp lấy phần chung và riêng
+Tìm hiệu A\B bỏ B và lấy A còn lại.
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo nhóm vài phút
Đại diện nhóm lên trình bày
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo nhóm vài phút
Đại diện nhóm trình bày
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo nhóm vài phút
Đại diện nhóm lên trình bày
Học sinh ghi vào vở
BÀI TẬP
Tìm hợp:
VD:a/ [-3;1) È (0;4]
= [-3;4]
vẽ trục số
b/ (0;2] È [-1;1)
= [-1;2]
vẽ trục số
Tìm giao:
VD:a/ (-12;3] Ç [-1;4]
=[-1;3]
vẽ trục số
b/ (4;7) Ç (-7;-4)
= Ỉ
Tìm hiệu:
VD:a/ (-2;3) \ (1;5)
= (-2;1]
vẽ trục số
b/ (-2;3) \ [1;5)
(-2;1)
Kết luận :
+Tìm giao lấy phần chung bỏ riêng
+Tìm hợp lấy phần chung và riêng
+Tìm hiệu A\B bỏ B và lấy A còn lại.
4. Củng cố: (1phút)
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm giao , hợp ,hiệu của hai tập hợp
5. Dặn dò : (1phut) - Học bài. - Làm bài tập còn lại ở SGK. – Đọc : “ CANTO”
Tiết :7
§5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ. BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm khái niệm và cách viết số gần
File đính kèm:
- Giao an Dai so 10CBCN.doc