Giáo án Đại số 10 cơ bản Tiết 1 Mệnh đề và mệnh đề chứa biến

I Mục tiêu:

1 Kiến thức:

-HS hiểu được khái niệm mệnh đề,nhận biết được 1 mện đề.

-nắm được mệnh đề phủ định,kéo theo ,tương đương.

-Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.

2 Kĩ năng:

-Biết lập 1 phủ định của 1 mệnh đề.,MD kéo theo và mệnh đề tương đương từ 2 mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng sai của mệnh đề này.

-Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách : hoặc gán cho biến 1 giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng hoặc gán kí hiệu mọi và tồn tại vào phía trước nó.

-Biết sử dụng kí hiệu vào trong suy luận toán học.

-biết lập mệnh đề phủ định của mệnh đề có kí hiệu mọi và tồn tại.

3 Thái độ:

hình thành cho HS tính cẩn thận,tư duy sắc bến và nhanh nhạy.

II Chuẩn bị của GV và HS.

1 GV: 1 số kiến thức mà học sinh đã học ở các lớp dưới.

2 HS:Ôn tập,củng cố các kiến thức lớp dưới,các định lí.

3 PP: Hợp tác ,nêu vấn đề.

III Tiến trình bài dạy:

1 bài cũ:

-Xét tính đúng sai của các câu sau: “áo dài là quốc phục của Việt Nam:”

“ số chia hết cho 2 thì chẵn.”

-Những câu nào sau đây không mang tính đúng sai:

“Pari là thủ đô của nước Pháp.

“Bông hoa này đẹp quá.”

 “ x2 – 1 < 0 “

2 kế hoạch bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản Tiết 1 Mệnh đề và mệnh đề chứa biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 Ngày soạn: 8/8/09 Ngày dạy: 10/8/09 TIẾT 1 MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. I Mục tiêu: 1 Kiến thức: -HS hiểu được khái niệm mệnh đề,nhận biết được 1 mện đề. -nắm được mệnh đề phủ định,kéo theo ,tương đương. -Biết khái niệm mệnh đề chứa biến. 2 Kĩ năng: -Biết lập 1 phủ định của 1 mệnh đề.,MD kéo theo và mệnh đề tương đương từ 2 mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng sai của mệnh đề này. -Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách : hoặc gán cho biến 1 giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng hoặc gán kí hiệu mọi và tồn tại vào phía trước nó. -Biết sử dụng kí hiệu vào trong suy luận toán học. -biết lập mệnh đề phủ định của mệnh đề có kí hiệu mọi và tồn tại. 3 Thái độ: hình thành cho HS tính cẩn thận,tư duy sắc bến và nhanh nhạy. II Chuẩn bị của GV và HS. 1 GV: 1 số kiến thức mà học sinh đã học ở các lớp dưới. 2 HS:Ôn tập,củng cố các kiến thức lớp dưới,các định lí. 3 PP: Hợp tác ,nêu vấn đề. III Tiến trình bài dạy: 1 bài cũ: -Xét tính đúng sai của các câu sau: “áo dài là quốc phục của Việt Nam:” “ số chia hết cho 2 thì chẵn.” -Những câu nào sau đây không mang tính đúng sai: “Pari là thủ đô của nước Pháp. “Bông hoa này đẹp quá.” “ x2 – 1 < 0 “ 2 kế hoạch bài mới: Hoạt động 1: mệnh đề và mệnh đề chứa biến: Hoạt đông của Học sinh Hoạt động của Giáo viên HS lắng nghe các câu hỏi và trả lời. -Nhận xét về mệnh đề? -Nêu các câu đúng và sai. -nắm lại ĐN. Các câu sau câu nào có tính đúng sai: ‘hoa quỳnh nở về đêm.” Hình chữ nhật là hình bình hành có 1 góc vuông. “chúng ta chơi cờ đi.” HS: nêu các câu có khẳng định đúng” “nêu những câu có khẳng định sai” -GV chốt lại mệnh đề là gì? Hoạt động 2: mệnh đề phủ định Hoạt đông của Học sinh Hoạt động của Giáo viên -HS nghe và cho 1 ví dụ bất kì. -THêm tù: không”-> diễn ý của câu.> -> xét tính đúng sai - Trả lời câu hỏi của GV. -yêu cầu 1 HS cho 1 mệnh đề. -thêm từ “không “ vào mệnh đề và nhấn mạnh đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề trên và kí hiệu là : P và -GVhỏi: thế nào là mệnh đề phủ định? Hoạt động 3: mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo: Hoạt đông của Học sinh Hoạt động của Giáo viên -HS lắng nghe,quan sát và trả lời. P” Nều động đất ở Di Linh”Q” thì mọi người phải đi sơ tán.” HS Nếu đường trung tuến = 1 nửa cạnh huyền thì tam giác đó vuông. -HS phát biểu P-> Q? -Cho MĐ P->Q ta có: Q -> P gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P -> Q -cho 1 ví dụ về MĐ kéo theo: Nếu động đất ở Di Linh thì mọi người phải đi sơ tán HS xác định MĐ P và Q? -GV nhấn mạnh mệnh đề có dạng: P-> Q HS phát biểu 1 mệnh đề có dạng P->Q? -GV lưu ý: Pđúng; Q đúng thì P ->Q đúng P đúng;Q sai thì P-> Q sai -HS phát biểu ngược lại mệnh đề đã cho ở trên bảng. - Thế nào là mệnh đề đảo? Hoạt động 4: mệnh đề tương đương: Hoạt đông của Học sinh Hoạt động của Giáo viên đúng đúng Cho mệnh đề: tam giác ABC có 2 góc bằng nhau thì tam giác ABC cân” + xét đúng hay sai? + xét đúng hay sai? -GV cho HS suy nghĩ và kết luận: và đều đúngthì ta nói P và Q là 2 mệnh đề tương đương hay P là điều kiệncần và đủ để có Q và Q là điều kiện cần và đủ để có P 3Củng cố: Xét tính đúng sai của các câu sau: Năm 2000 là năm nhuận: PT x2 + 3 x + 8 có nghiệm < 56 Mọi hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau. Bây giờ là mấy giờ? 4 Hướng dẫn HS bài về nhà. 1,2,3

File đính kèm:

  • docTIET 1.doc