I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm vững các k/n mệnh đề, MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
– Biết k/n MĐ chứa biến.
Kĩ năng:
– Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương.
– Biết sử dụng các kí hiệu , trong các suy luận toán học.
Thái độ:
– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3)
H. Cho P:” ABC là một tam giác đều” ;
Q:” ABC là một tam giác cân”.
Hãy phát biểu các mệnh đề P Q, Q P và nhận xét giá trị của các mệnh đề đó?
Đ. PQ: “Nếu ABC là một tam giác đều thì nó là một tam giác cân.” (Đ)
QP: “Nếu ABC là một tam giác cân thì nó là một tam giác đều.” (S)
3. Giảng bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản Tiết 2 Bài 1 Mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần 01.Tiết PPCT: 02 Bàøi 1: MỆNH ĐỀ (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm vững các k/n mệnh đề, MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
Biết k/n MĐ chứa biến.
Kĩ năng:
Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương.
Biết sử dụng các kí hiệu " ,$ trong các suy luận toán học.
Thái độ:
Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Cho P:”D ABC là một tam giác đều” ;
Q:”D ABC là một tam giác cân”.
Hãy phát biểu các mệnh đề P Þ Q, Q Þ P và nhận xét giá trị của các mệnh đề đó?
Đ. PÞQ: “Nếu DABC là một tam giác đều thì nó là một tam giác cân.” (Đ)
QÞP: “Nếu DABC là một tam giác cân thì nó là một tam giác đều.” (S)
3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương
15’
· Dẫn dắt từ KTBC, QÞP đgl mệnh đề đảo của PÞQ.
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề đảo của chúng, rồi xét tính Đ–S của các mệnh đề đó.
· Trong các mệnh đề vừa lập, tìm các cặp PÞQ, QÞP đều đúng. Từ đó dẫn đến khái niệm hai mệnh đề tương đương.
· Cho các nhóm tìm các cặp mệnh đề tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
III. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
· Mệnh đề QÞP đgl mệnh đề đảo của mệnh đề PÞQ.
· Nếu cả hai mệnh đề PÞQ và QÞP đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: PÛQ
Đọc là: P tương đương Q
hoặc P là đk cần và đủ để có Q
hoặc P khi và chỉ khi Q.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kí hiệu " và $
10’
· GV đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $.
a) “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”.
–> "xỴR: x2 ≥ 0
b) “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”.
–> $n Ỵ Z: n < 0.
· Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $. (Phát biểu bằng lời và viết bằng kí hiệu)
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
V. Kí hiệu " và $.
": với mọi.
$: tồn tại, có một.
Hoạt động 3: Mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa kí hiệu ", $
10
· GV đưa ra các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $. Hướng dẫn HS lập các mệnh đề phủ định.
a) A: “"xỴR: x2 ≥ 0”
–> : “$x Ỵ R: x2 < 0”.
b) B: “$n Ỵ Z: n < 0”
–> : “"n Ỵ Z: n ≥ 0”.
· Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $, rồi lập các mệnh đề phủ định của chúng.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
·
·
Hoạt động 4: Củng cố
5’
Nhấn mạnh cách phát biểu:
– hai mệnh đề tương đương.
– mệnh đề có chứa kí hiệu ", $.
– mệnh đề phủ định.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 4, 5, 6, 7 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- dai10cb02.doc