Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Thanh Bình 2

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Về kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ.

- Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau.

2. Về kỹ năng:

- Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ  trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ.

3. Về thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.

4. Về tư duy:

- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.

2. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ

III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm.

II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Bài cũ:

• Hoạt động 1: ( 10’ )Cho tam giác ABC và điểm M tùy ý trên cạnh BC. Có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vec tơ không) từ 4 điểm A, B, C, M.

 

doc47 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Thanh Bình 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TÍNH VECTƠ Tiết 1: BIỂU DIỄN CÁC VECTƠ CÙNG PHƯƠNG – CÙNG HƯỚNG – BẰNG NHAU - ĐỘ DÀI VECTƠ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ. Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp: Bài cũ: Hoạt động 1: ( 10’ )Cho tam giác ABC và điểm M tùy ý trên cạnh BC. Có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vec tơ không) từ 4 điểm A, B, C, M. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại ĐN nghĩa vec tơ (khác vec tơ không) là một đoạn thẳng có định hướng. Hoạt động 2: ( 20’ ) Cho tam giác ABC và điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các đoạn AB, BC, CA. Xét các quan hệ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau của các cặp vectơ sau: 1) và 2) và 3) và 4) và 5) và 6) và 7) và 8) và 9) và 10) và 11) và 12) và HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm 2 cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau . 1) Cùng phương, cùng hướng. 2) Cùng phương, cùng hướng. 3) Bằng nhau. 4) Cùng phương, ngược hướng. 5) Không cùng phương 6) Không cùng phương 7) Bằng nhau 8) Không cùng phương 9) Cùng phương, ngược hướng. 10) Cùng phương, ngược hướng. 11) Cùng phương, cùng hướng. 12) Không cùng phương Hoạt động 3: (10’ )Cho tam giác ABC vuông tại A và điểm M là trung điểm cạnh BC. Tính độ dài các vevtơ và . Biết độ dài các cạnh AB = 3a, AC = 4a. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và định lý Pythagore. =5a, =a, Củng cố: 5’ Nhắc lại khái niệm 2 cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau. Nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Nhắc lại khái niệm tích vectơ với một số thực. Nếu thì hai vectơ và cùng phương. Ứng dụng 2 vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng. Rèn luyện: HS tham khảo. Chủ đề: VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TÍNH VECTƠ Tiết 2: BIỂU DIỄN CÁC VECTƠ CÙNG PHƯƠNG – CÙNG HƯỚNG – BẰNG NHAU - ĐỘ DÀI VECTƠ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ. Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài cũ: Hoạt động 1: ( 20’ )Cho tam giác ABC vuông tại B, có góc A = 300, độ dài cạnh AC = a. Tính độ dài các vevtơ và . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và một số tính chất tam giác đều. =AC=a; =BC=Sin300.AC=a Hoạt động 2: ( 20’ )Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, M là trung điểm BC. Hãy điền và chỗ trống: a) b) c) d) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm tích vectơ với một số thực. - Nếu thì hai vectơ và cùng phương. a) b) c) d) 3Củng cố: ( 5’ ) Nhắc lại khái niệm 2 cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau. Nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Nhắc lại khái niệm tích vectơ với một số thực. Nếu thì hai vectơ và cùng phương. Ứng dụng 2 vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng. 4Rèn luyện: HS tham khảo. Chủ đề: VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TÍNH VECTƠ Tiết 3: BIỂU DIỄN CÁC VECTƠ CÙNG PHƯƠNG – CÙNG HƯỚNG – BẰNG NHAU - ĐỘ DÀI VECTƠ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ tổng các vectơ và quy tắc 3 điểm, quy tắc đường chéo hình bình hành. Đồng thời nắm vững các tính chất của phép cộng. - Phân tích một vectơ thành tổng hoặc hiệu 2 vectơ. - Xác định được một vectơ bằng tích của một số với một vectơ. 2. Về kỹ năng: Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài cũ: Hoạt động 1:. ( 20’)Cho boán ñieåm A, B, C, D. Chöùng minh raèng: . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xeùt phần trả lời của học sinh. - Thoâng qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ) Ta coù: = = = = = (ñpcm) Hoạt động 2: ( 20’ ) Chöùng minh raèng neáu thì . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ), quy tắc trung điểm. Ta coù: = = = = = . 3Củng cố: ( 5’ ) Nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ), quy tắc hình bình hành, quy tắc trung điểm. 4Rèn luyện: HS tham khảo Chủ đề: VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TÍNH VECTƠ Tiết 4: BIỂU DIỄN CÁC VECTƠ CÙNG PHƯƠNG – CÙNG HƯỚNG – BẰNG NHAU - ĐỘ DÀI VECTƠ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ tổng các vectơ và quy tắc 3 điểm, quy tắc đường chéo hình bình hành. Đồng thời nắm vững các tính chất của phép cộng. - Phân tích một vectơ thành tổng hoặc hiệu 2 vectơ. - Xác định được một vectơ bằng tích của một số với một vectơ. 2. Về kỹ năng: Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định lớp: 2 Bài cũ: Hoạt động 1: (20’) Cho O laø trung ñieåm ñoaïn thaúng AB. Chöùng minh: . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội dung HS lên bảng vẽ hình. Trả lời câu hỏi b - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ) Vì O laø trung ñieåm AB neân ta coù: . Suy ra: = = (ñpcm) Hoạt động 2: (20’) Goïi O laø taâm hình bình haønh ABCD. Chöùng minh: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ) Ta coù O laø trung ñieåm AC vaø BD neân theo keát quaû baøi treân ta coù: Suy ra: 3 Củng cố: (5’) Nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ), quy tắc hình bình hành, quy tắc trung điểm. 4 Rèn luyện: HS tham khảo. Chủ đề: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tiết 5 TÍNH CHẴN LẺ - SỰ BIẾN THIEÂN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: Biết tìm tập xác định của một hàm số. Giúp học sinh nắm vững cách xét tính chẵn lẻ của mọt hàm số. 2. Về kỹ năng: Học sinh trình bày các khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài cũ: Hoạt động 1: (20’) Taäp xaùc ñònh vaø xeùt tính chaün leû cuûa caùc haøm soá á: a) , b) , c) . d) e) y = x2 + x + 1 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại tập xác định và các bước xét tính chẵn lẻ của một hàm số. a) D = R \ b) D = R\ c) D = [-; 3] d) TXD: D = R x R thì – x D vaø f(-x) = = = f(x) Vaäy laø haøm soá chaün. e) TXD: D = R x R thì – x D vaø f(x) f(-x) Vaäy haøm soá y = x2 + x + 1 Khoâng chaün , cuõng khoâng leû. Hoạt động 2: (20’)Döïa vaøo ñoà thò cuûa hai haøm soá sau , haõy tính f(-2), f(-1), f(0), f(2), g(-1), g(-2), g(0). Tìm x sao cho f(x) = 2 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - Trả lời câu hỏi. - HS lên bảng vẽ hình. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại Định lý về sự biến thiên của HS bậc nhất. - Các trường hợp đặc biệt //Ox, //Oy. - HS chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3Củng cố: (5’) Tìm tập xác định của một hàm số. Xét tính chẵn lẻ của mọt hàm số. 4Rèn luyện: HS tham khảo Chủ đề: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tiết 6 VẼ ĐỒ THỊ CỦA HS BẬC I VÀ BẬC II I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm vững sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Lập được phương trình đường thẳng và phương trình Parabol. 2. Về kỹ năng: Học sinh trình bày các khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài cũ: Hoạt động 1: (20’) 1) Xaùc ñònh a,b ñeå ñoà thò haøm soá y-ax+b ñi qua: a) b) 2) Vieát phöông trình y=ax+b cuûa caùc ñöôøng thaúng c)ñi qua hai ñieåm d)ñi qua ñieåm vaø song song vôùi ox HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - HS lên bảng vẽ hình. - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Hướng dẫn HS cách xác định phương trình đường thẳng cần phải xác định 2 hệ số a và b trong phương trình y = ax + b. Trong đó a được gọi là hệ số góc của đường thẳng. - Hướng dẫn xác định giao điểm của 2 đường thẳng ( hoặc 2 đường bất kỳ). a)a=-5,b=3 b) c)ta coù y=2x-5 d) y= -1 Hoïc sinh giaûi baøi 4 Hoạt động 4: (20’)Cho hàm số : y = x2 – 4x + 3 Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số. Tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (D): y = x + 3 . Vẽ đường thẳng này trên cùng hệ trục của (P) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại Định lý về sự biến thiên của HS bậc hai. - Hướng dẫn xác định giao điểm của 2 đường thẳng ( hoặc 2 đường bất kỳ). 3Củng cố: (5’) Sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Lập được phương trình đường thẳng và phương trình Parabol. 4Rèn luyện: HS tham khảo Chủ đề:HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tiết 7: VẼ ĐỒ THỊ CỦA HS BẬC I VÀ BẬC II I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm vững sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Lập được phương trình đường thẳng và phương trình Parabol. 2. Về kỹ năng: Học sinh trình bày các khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài cũ: Hoạt động 1: (20’) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (P) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Biện luận bằng phương pháp đồ thị hoặc bằng phương pháp Đại số. Hoạt động 2: (20’) Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị (P) . Tìm a , b , c biết (P) đi qua 3 điểm A(1;0) , B(2;8) , C(0; - 6) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Hướng dẫn tìm phương trình của Parabol. Parabol 3Củng cố: ( 3’) Sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Lập được phương trình đường thẳng và phương trình Parabol. 4Rèn luyện: HS tham khảo. CHỦ ĐỀ 4: PHƯƠNG TRÌNH & HỆ PHƯƠNG TRÌNH Tiết 8: PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: - Nắm được phương pháp giải và biện luận pt ax + b = 0 - Nắm được công thức nghiệm của pt bậc hai - Nắm được định lý Viet 2. Về kỹ năng: - Giải và biện luận thành thạo phương trình ax + b = 0 - Giải thành thạo pt bậc hai - Vận dụng được định lý Viet để xét dấu nghiệm số 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài cũ: 3Bài mới: Hoạt động 1: (15’)Giaûi vaø bieän luaän caùc phöông trình sau ñaây: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại tập xác định và các bước xét tính chẵn lẻ của một hàm số. (1)(m2 –1)x = 2(m –1) (1a) 1) Khi m 1 : (1a) coù moät nghieäm x = Ñoù cuõng laø nghieäm duy nhaát cuûa phöông trình (1). 2) Khi m =1:(1a)0x = 0 noù nghieäm ñuùng x R, neân phöông trình (1) cuõng nghieäm ñuùng x R. 3)Khi m =-1:(1a)0x=-4 phöông trình naøy voâ nghieäm, neân phöông trình (1) cuõng voâ nghieäm. Hoạt động 3 (25’)Ñònh m ñeå caùc phöông trình sau : m x2 – (2m + 3 )x + m + 3 = 0 voâ nghieäm. (m – 1)x2 – 2(m + 4)x + m – 4 = 0 coù hai nghieäm phaân bieät. (m – 1) x2 – 2 (m – 1)x – 3 = 0 coù nghieäm keùp . Tính nghieäm keùp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung ax2 + bx +c =0 (a ¹ 0) (2) Kết luận (2) có 2 nghiệm phân biệt (2) có nghiệm kép (2) vô nghiệm - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Neáu m = 0:(2)4x –3 = 0 vaø coù moät nghieäm x = . - Neáu m 0: (3) laø phöông trình baäc hai vôùi ’ = -m + 4. * Neáu m > 4 thì ’ < 0, (3) voâ nghieäm; * Neáu m = 4 thì ’ = 0, (3) coù nghieäm x = * Neáu m vaø m 0, (3) coù hai nghieäm laø * Neáu m = 0 thì (3) coù nghieäm x = . 4Củng cố:(5’) Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài. 5Rèn luyện: CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Tiết 9: I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: - Nắm được nắm được công thức phép toán vectơ bằng phương pháp tọa độ và phương trình đường thẳng. 2. Về kỹ năng: - Tìm tọa độ các vectơ, tọa độ điểm. - Lập phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2 Học sinh: - Ôn lại kiến thức công thức lượng giác. III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài cũ: Cho 3 vectơ:. Tìm tọa độ 3Bài mới: Hoạt động 1: (20’) Cho hai vectô =(-3 ; 2) vaø =(4 ;5). 1) Haõy bieåu thò caùc vectô , qua hai vectô ,. 2) Tìm toaï ñoä cuûa caùc vectô = +; = 4 ; = 4-. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - Trả lời câu hỏi. - HS vận dụng các công thức tọa độ vectơ để làm các BT trên. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại công thức tọa độ và các tính chất của vectơ . 1) =-3 +2 =4+5 2) =(1 ; 7) ;=(-12 ; 8) =(-16 ; 3) Hoạt động 2: (20’) Cho A(2; 0), B(0; 4), C(1;3). a) Chöùng minh A, B, C laø ba ñænh cuûa moät tam giaùc b) Tính ñoä daøi trung tuyeán cuûa tam giaùc keû tuø ñænh C. c) Tìm toaï ñoä cuûa troïng taâm tam giaùc ABC. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nội Dung - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại công thức độ dài vectơ hay độ dài đoạn thẳng. a)=(-2, 4) ;=(0; 4). Do neân , khoâng cuøng phöông, suy ra A, B, C khoâng thaúng haøng vaø chuùng taïo thaønh moät tam giaùc . b)Toaï ñoä trung ñieåm cuûa AB laø C’(1; 2), suy ra ñoä daøi trung tuyeán CC’==1 c) Toaï ñoä troïng taâm tam giaùc ABC laø (1;). 4Củng cố: (5’) Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài. 5Rèn luyện: CHỦ ĐỀ: GIẢI TAM GIÁC Tiết 10: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ ÁP DỤNG VÀO GIẢI CÁC BÀI TOÁN TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: - Đưa ra giá trị một số góc đặc biệt. - Dấu của một số tỉ số lượng giác học sinh cần nắm 2. Về kỹ năng: Hs biết sử dụng máy tính bỏ túi. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài mới: Hoạt động 1: (10’) Cho tam giaùc ABC bieát a =17,4; =4430’; =64. Tính goùc A vaø caùc caïnh b, c cuûa tam giaùc . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại các hệ thức lượng giác cơ bản. - Dấu của các tỉ số lượng giác. Ta coù = 180-(+C) =180-(4430’+64) = A =7130’. Theo ñònh lí sin ta coù b = =12,9 c = =16.5. Hoạt động 2 (15’) Cho tam giaùc ABC, bieát a = 49,4 ; b = 26,4 ; =4720’. Tính hai goùc A, B vaø caïnh c. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời mối liên hệ giữa các tỉ số lương giác của các góc bù nhau, phụ nhau. Theo ñònh lí cosin ta coù c= a+ b-2a.b.cosC =(49,4)+ (26,4)-2.49,4.26,4.cos4720’ 1369,5781. Vaäy c37,0. cosA= -0,1914. Suy ra 1012’; 3138’. Hoạt động 3: ( 15’) Cho tam giaùc ABC bieát a = 49,4; b=13; c=15. Tính caùc goùc A, B, C. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời mối liên hệ giữa các tỉ số lương giác của các góc bù nhau, phụ nhau. Theo heä quaû cuûa ñònh lí cosin ta coù cosA = = -0,4667. Vaäy 11749’. Vì neân sinB=0,4791 suy ra2838’; 3333’. . 3Củng cố: (5’) Các hệ thức LG cơ bản. Hệ thức LG trong tam giác vuông. 4Rèn luyện: HS tham khảo. CHỦ ĐỀ: GIẢI TAM GIÁC Tiết 11: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ ÁP DỤNG VÀO GIẢI CÁC BÀI TOÁN TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: - Đưa ra giá trị một số góc đặc biệt. - Dấu của một số tỉ số lượng giác học sinh cần nắm 2. Về kỹ năng: Hs biết sử dụng máy tính bỏ túi. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài mới: Hoạt động 1: (20’) Caùc caïnh cuûa tam giaùc ABC laø a=7, b=24, c=23. Tính goùc A. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Huớng dẫn sd máy tính và nhắc lại sai số và làm tròn số gần đúng. Theo heä quaû cuûa ñònh lí cosin ta coù cosA = = 0,9565. Töø ñoù ta ñöôïc goùc A1658’. Hoạt động 2: (20’) Cho tam giaùc ABC coù a = 4, b = 5, c = 6. Chöùng minh raèng sinA – 2sinB + sinC = 0. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời tỉ số lượng giác trong tam giác vuông. Goïi R laø baùn kính cuûa ñöôøng troøn ngoaïi tieáp tam giaùc ABC.Töø ñònh lí sin ta coù sinA =, sinB =, sinC = . Vaäy : sinA - 2sinB + sinC = -2+= 0. m = a/2 thì tam giaùc ABC vuoâng taïi A, neân: AB2 + AC2 = BC2 = a2 3Củng cố: (5’) Các hệ thức LG cơ bản. Hệ thức LG trong tam giác vuông. 4Rèn luyện: HS tham khảo CHỦ ĐỀ GIẢI TAM GIÁC Tiết 12: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ ÁP DỤNG VÀO GIẢI CÁC BÀI TOÁN TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: - Đưa ra giá trị một số góc đặc biệt. - Dấu của một số tỉ số lượng giác học sinh cần nắm 2. Về kỹ năng: Hs biết sử dụng máy tính bỏ túi. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định lớp: 2Bài mới: Hoạt động 1: Cho bieát a=17,4, , . Tính goùc A,b,c HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại tỉ số lượng giác trong tam giác vuông. Theo ñònh lyù HS sin : Hoạt động 2: Cho tam giaùc ABC vôùi AB = 2, AC = , = 300. Tính caïnh BC. Tính trung tuyeán AM. Tính baùn kính ñöôøng troøn ngoaïi tieáp tam giaùc ABC. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG - Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời nhắc lại tỉ số lượng giác trong tam giác vuông. 3Củng cố: Nhắc lại các công thức trong tam giác. 4Rèn luyện: HS tham khảo CHỦ ĐỀ GIẢI TAM GIÁC Tiết 13: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ ÁP DỤNG VÀO GIẢI CÁC BÀI TOÁN TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Về kiến thức: - Đưa ra giá trị một số góc đặc biệt. - Dấu của một số tỉ số lượng giác học sinh cần nắm 2. Về kỹ năng: Hs biết sử dụng máy tính bỏ túi. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. II. TIẾN

File đính kèm:

  • docGABS 10 cobantb.doc