I. Mục tiêu:
· Về kiến thức:
+ Hiểu khái niệm pt , nghiệm của pt.
+ Biết xác định điều kiện của pt.
+ Hiểu các phép biến đổi tương đương.
· Về kỹ năng:
+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.
+ Biết nêu đk của ẩn để pt có nghiệm.
+ Biết biến đổi tương đương của pt.
· Về tư duy:
+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.
+ Tìm được phép biến đổi của pt.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
· Thực tiễn: Hs đã học cách giải một số pt ở lớp dưới. Hs đã biết tìm tập xác định của hs.
· Phương tiện : Chuẩn bị bảng kỹ cho mỗi hoạt động; chuẩn bị phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy :
· Cơ bản dùng pp vấn đáp , gợi mở thông qua các hoạt đông để điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình tiết học :
15 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản từ tiết 17 đến tiết 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
PPCT: 17-18
Tuần: 9
Bài 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Số tiết : 2 Môn : Đại số 10
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:
+ Hiểu khái niệm pt , nghiệm của pt.
+ Biết xác định điều kiện của pt.
+ Hiểu các phép biến đổi tương đương.
Về kỹ năng:
+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.
+ Biết nêu đk của ẩn để pt có nghiệm.
+ Biết biến đổi tương đương của pt.
Về tư duy:
+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.
+ Tìm được phép biến đổi của pt.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn: Hs đã học cách giải một số pt ở lớp dưới. Hs đã biết tìm tập xác định của hs.
Phương tiện : Chuẩn bị bảng kỹ cho mỗi hoạt động; chuẩn bị phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy :
Cơ bản dùng pp vấn đáp , gợi mở thông qua các hoạt đông để điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình tiết học :
TIẾT 1
¨ Hoạt động 1:
+ Khái niệm pt 1 ẩn.
+ Biểu thức : có thể gọi là pt không ? Nếu là pt thì trong các số 2; 3 ; số nào là nghiệm của pt ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nghe , hiểu nhiệm vụ.
Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
Trình bày kết quả.
Chỉnh sửa , hoàn thiện.
Ghi nhận kiến thức.
Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: pt bậc nhất, pt bậc hai.
Ơû pt bậc nhất : ax + b = 0 nếu là nghiệm thì ta có điều gì?
Biểu thức trên có gọi là pt?
Để xem các số trên là nghiệm hay không ta phải làm sao?
Cho hs ghi nhận kiến thức trong SGK.
¨ Hoạt động 2: Điều kiện của một pt.
+ Tìm tập xác định của các hs :
+ Tìm điều kiện của pt :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Gv tổ chức cho hs ôn lại kiến thức bằng bài tập 1
- Từ bài tập 1 dẫn sang bài tập 2: pt muốn có nghĩa khi 2 vế của pt phải có nghĩa. Vậy bài tập 2 giải ntn ?
- Cho hs ghi nhận kiến thức và những chú ý ( đk của pt; pt xác định với mọi x thì có thể không ghi đk)
- Tổ chức cho hs củng cố kiến thức thông qua bài tập( phiếu học tập ).
¨ Hoạt động 3:Củng cố kiến thức thông qua bài tập:
Cho pt : .
a/ Tìm đk để pt có nghĩa?
b/ Trong các số 1 ; -2 ; số nào là nghiệm của pt?
¨ Hoạt động 4:Phương trình nhiều ẩn và phương trình chứa tham số.
Cho các pt :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nghe , hiểu nhiệm vụ.
Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
Trình bày kết quả.
Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho hs ghi nhận vai trò của x,y,m trong mỗi pt.
- (1) thì cặp (x;y) được gọi là 1 nghiệm của pt và là cặp số khi thế vào (1) thì 2 vế của pt bằng nhau.
- (2) thì m là tham số. Việc giải (2) có thể tiến hành như pt bậc hai hay không?
TIẾT 2
¨ Hoạt động 5:Pt tương đương và phép biến đổi tương đương.
Cho các cặp pt: 1/ 3x – 8 = 0 và 2/ và
Câu hỏi:
Giải tìm nghiệm các pt trên.
So sánh các tập nghiệm của từng cặp pt.
Nhận xét mối quan hệ giữa từng cặp pt trên.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho hs giải các cặp pt trên.
- Cho hs so sánh các tập nghiệm rồi ghi nhận kn pt tương đương.
- Từ việc nhận xét mối quan hệ giữa từng cặp pt và nêu ra phép biến đổi đã sử dụng và cho hs ghi nhận định lý.
¨ Hoạt động 6: Phương hệ quả.
Bài tập1: Hai pt sau đây có tương đương hay không?
5x + 1 = - 3 và
Bài tập 2: Tìm sai lầm trong phép biến đổi sau:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nghe , hiểu nhiệm vụ.
Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
Trình bày kết quả.
Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Bài tập 1: pt được biến đổi từ pt đầu ntn? Phép biến đổi đó có phải là phép biến đổi tương đương không? Tại sao?
- Bài tập 2 : + Điều kiện của (1); (2); (3)?
phép biến đổi đã làm thay đổi đk của pt nên:
- Cho hs ghi nhận khái niệm pt hệ quả và các phép biến đổi thường dùng.
¨ Hoạt động 7: Củng cố kiến thức ở hoạt động 5và 6 thông qua bài tập 1;2 SGK trang 57.
V. Củng cố toàn bài.
1. Cho biết thế nào là nghiệm của 1 pt ?
2. Cho biết thế nào là hai pt tương đương? Các phép biến đổi tương đương?
3. Cho biết thế nào là pt hệ quả? Các phép biến đổi hệ quả?
4. Giải bài tập trong SGK.
Ngày soạn:
PPCT: 19-20-21
Tuần:10
Bài 2. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI.
(3 tiết)
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, định lí Viet
- Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
- Cách giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản.
b) Về kĩ năng:
- Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn.
- Thành thạo các bước giải phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản.
- Thực hiện được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
c) Về tư duy:
- Hiểu được các bước biến đổi để có thể giải được phương trình quy về pt bậc hai đơn giản
- Biết quy lạ về quen.
d) Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
a) Thực tiễn: Học sinh đã học cách giải pt bậc nhất và bậc hai ở lớp 9, giải được pt với hệ số hằng số.
b) Phương tiện:
- Chuẩn bị các bảng kết quả các hoạt động
- Chuẩn bị các phiếu học tập.
c) Phương pháp: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Tiết 1
1.1. Kiểm tra bài cũ:
· Gv có thể tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. Với mỗi nội dung cho hs học theo kiểu trò chơi.
· Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, gv điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra từng câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi giáo viên có thể cho điểm vào sổ với nội dung đó cho hs.
Hoạt động 1 : Giải và biện luận pt bậc nhất: ax + b = 0.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
· Cho biết dạng của pt bậc nhất một ẩn?
· Giải & BL pt sau : m(x – 5) = 2x – 3
· Nêu bảng tóm tắt về giải và BL pt ax + b = 0
ü Bảng tổng kết SGK
Hoạt động 2: Giải và biện luận pt bậc hai: ax2 + bx + c = 0.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng (tức là hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất)
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
· Cho biết dạng của pt bậc hai một ẩn?
· Giải & BL pt sau : mx2 – 2mx + 1 = 0
· Nêu bảng tóm tắt về giải và BL pt ax2 + bx + c = 0
« Cho học sinh làm bt TNKQ số 1.
ü Bảng tổng kết SGK
Bài TNKQ 1: Phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm khi.
a) = 0 b) a = 0 và b 0 c) d) không xảy ra
Hoạt động 3: Định lý Viét và công thức nghiệm.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng (tức là hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất)
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
· Phát biểu định lý Viét với pt bậc hai ?
· Với giá trị nào của m pt sau có 2 nghiệm dương : mx2 – 2mx + 1 = 0
· Cho biết một số ứng dụng của định lý Viét.
· Tìm 2 số biết rằng 2 số đó có tổng là 16 và tích là 63.
ü Bảng tổng kết SGK
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp.
Cho pt mx2 – 2(m – 2)x + m – 3 = 0 trong đó m là tham số
Giải và biện luận pt đã cho.
Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có 1 nghiệm.
Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Bước 1. Xét m = 0
Bước 2. Xét m 0
- Tính
- Xét dấu và kết luận số nghiệm.
*
*
*
Bước 3. Kết luận
- Pt vô nghiệm khi …
- Pt có 1 nghiệm khi …
- Pt có 2 nghiệm phân biệt khi …
· Kiểm tra việc thực hiện các bước giải pt bậc hai được học của hs ?
Bước 1. Xét a = 0
Bước 2. Xét a 0
+ Tính
+ Xét dấu
- Bước 3. Kết luận
· Sửa chữa kịp thời các sai lầm
· Lưu ý hs việc biện luận
· Ra bài tập tương tự : bài 2 SGK.
- Bước 1. Xét a = 0
- Bước 2. Xét a 0
+ Tính
+ Xét dấu
- Bước 3. Kết luận
Tiết 2
Hoạt động 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giải phương trình
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức và các cách giải bài toán
· Hướng dẫn hs nhận dạng pt
· Hướng dẫn hs cách giải và các bước giải pt dạng này.
Cách 1. Bình phương
Cách 2. Dùng định nghĩa
« Lưu ý hs các cách giải và các bước giải pt chứa giá trị tuyệt đối.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số 6 trong sgk.
- Cách 1. Bình phương
- Cách 2. Dùng định nghĩa
Hoạt động 6: Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
Giải phương trình
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
· Hướng dẫn hs các bước giải pt dạng này.
Bước 1 : Điều kiện
Bước 2 : Bình phương dẫn đến pt bậc hai.
Bước 3 : Giải pt bậc hai
Bước 4 : So sánh đk và kết luận nghiệm phương trình.
· Hướng dẫn hs nhận dạng pt và các bước giải pt đó.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số 7 trong sgk.
- Bước 1 : Điều kiệ
- Bước 2 : Bình phương dẫn đến pt bậc hai.
- Bước 3 : Giải pt bậc hai
- Bước 4 : So sánh đk và kết luận nghiệm phương trình.
Hoạt động 7: Củng cố kiến thức thông qua giải bài toán bằng cách lập pt.
Bài toán: Hai vận động viên tham gia cuộc đua xe đạp từ TP HCM đi Vũng Tàu. Khoảng cách từ vạch xuất phát đến đích là 105 km. Do vận động viên thứ nhất đi với vận tốc nhanh hơn vận động viên thứ hai là 2 km/h nên đến đích trước 7,5 phút. Tính vận tốc của mỗi người.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Chọn ẩn: Gọi vận tốc của vđv thứ nhất là x (km/h), điều kiện x > 0
- Biểu diễn các dự kiện qua ẩn: khi đó vận tốc của vđv thứ nhất là x + 2 và thời gian đi hết quảng đường của mỗi vđv tương ứng là và
- Lập pt: theo giả thuyết ta có pt:
=
- Giải pt ta được:
x2+2x-1680=0
- Kết luận: Vậy vận tốc của vđv thứ hai là 40 km/h, còn vận tốc của vđv thứ nhất là 42 km/h.
· Gv giúp hs nắm được các tri thức về phương pháp :
Bước 1 : chọn ẩn và đk của ẩn
Bước 2 : biểu diễn các dữ kiện qua ẩn.
Bước 3 : lập phương trình.
Bước 4 : giải phương trình.
Bước 5 : kết luận
Cho hs làm bài tập tương tự : các bài 3, 4 trong sgk.
- Bước 1 : chọn ẩn và đk của ẩn
- Bước 2 : biểu diễn các dữ kiện qua ẩn.
- Bước 3 : lập phương trình.
- Bước 4 : giải phương trình.
- Bước 5 : kết luận
1.2. Củng cố toàn bài
Câu hỏi 1:
Cho biết các bước giải pt có chứa giá trị tuyệt đối.
Cho biết các bước giải pt có chứa ẩn dưới dấu căn
Cho biết các bước giải bài toán bằng cách lập pt
Câu hỏi 2: Chọn phương án đúng với mỗi bài tập sau:
Bài 1: Phương trình x4 + 9x2 + 8 = 0
a) vô nghiệm b) chỉ có 2 nghiệm phân biệt c) chỉ có 3 nghiệm phân biệt d) có 4 nghiệm phân biệt
Bài 2: Phương trình
a) vô nghiệm b) chỉ có 1 nghiệm
c) có đúng 2 nghiệm phân biệt d) có đúng 3 nghiệm phân biệt
1.3. Bài tập về nhà: các bài 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK.
Tiết 3
Hoạt động 8: Tìm hiểu nhiệm vụ:
Bài tập:
Bài 1: Câu a, c bài 1 sgk trang 62
Bài 2: Câu a, b bài 2 sgk trang 62
Bài 3: bài 3 sgk trang 62
Bài 4: Câu a bài 4 sgk trang 62
Bài 5: Câu a bài 5 sgk trang 62
Bài 6: bài 6 sgk trang 62, 63
Bài 7: bài 7 sgk trang 62, 63
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Chép bài tập
- Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài.
- Định hướng Cách giải các bài tập.
· Dự kiến nhóm học sinh (nhóm K, G, nhóm TB)
· Đọc (phát) đề cho học sinh
· Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
ü
Hoạt động 9: Học sinh độc lập tiến hành tìm lời giải các bài tập từ 1 đến 5 có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Đọc đề và nghiên cứu hướng giải.
- Độc lập tiến hành giải toán.
- Thông báo kết quả cho gv khi đã hoàn thành nhiệm vụ
- Chú ý các cách giải khác
- Ghi nhớ các cách giải.
· Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
· Nhận và chính xác hóa kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hoàn thành đầu tiên.
· Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
· Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp.
· Hướng dẫn cách giải khác nếu có(cách giải khác coi như bài tập về nhà)
ü
Hoạt động 10: Học sinh độc lập tiến hành tìm lời giải các bài tập từ 6 đến 7 có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Đọc đề câu 6, 7 và nghiên cứu hướng giải.
- Độc lập tiến hành giải toán.
- Thông báo kết quả cho gv khi đã hoàn thành nhiệm vụ
- Chính xác hóa kết quả(ghi lời giải của bài toán)
- Chú ý các cách giải khác
- Ghi nhớ các cách giải.
· Giao nhiệm vụ ở mức độ khó hơn và theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
· Nhận và chính xác hóa kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hoàn thành đầu tiên.
· Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
· Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp.
· Hướng dẫn cách giải khác nếu có(cách giải khác coi như bài tập về nhà)
ü
« Củng cố:
· Qua bài học sinh cần nắm vững cách giải từng loại bài tập
· Biết vận dụng để giải các bài toán tườn tự
« Bài tập về nhà:
· Hoàn thành các bài tập còn lại trong sgk
· Chuẩn bị trước các câu hỏi trong bài Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn cho tiết học sau.
Ngày soạn:
PPCT: 22-23-24
Tuần:11-12
Bài 3 : PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
1.Mục tiêu
Về kiến thức:
Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn,hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn,hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
Cách giải bài tốn bằng phương pháp lập hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn, hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
Về kĩ năng:
Thành thạo cách biểu diễn tập nghiệm của pt bậc nhất 2 ẩn.
Thành thạo các phương pháp giải hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn, hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
Thành thạo giải các bài tốn bằng cách lập hệ phương trình.
Về tư duy:
Hiểu được phương pháp tổng quát để giải hpt là phương pháp khử dần ẩn số.
Về thái độ:
Cẩn thận chính xác. Biết được tốn học cĩ ứng dụng trong thực tiễn.
2.Chuẩn bị phương tiện dạy học
Thực tiễn:
Hs đã được học cách giải phương thình bậc nhất 2 ẩn và hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn.
Phương tiện:
Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động để treo hoặc chiếu.
Chuẩn bị phiếu học tập.
3.Gợi ý về phương pháp dạy học
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thơng qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhĩm.
4.Tiến trình bài học và các hoạt động
A.Tình huống học tập
Tình huống 1:Ơn tập kiến thức cũ. Giáo viên nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề thơng qua 2 hoạt động.
HĐ1:Giải pt bậc nhất 2 ẩn.
HĐ2:Giải hpt bậc nhất 2 ẩn.
Tình huống 2: Hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn. Giáo viên nêu vấn đề và giải quyết vấn đề thơng qua:
HĐ3:Giải hệ phương trình dạng tam giác.
HĐ4:Giải hpt khác bằng phương pháp khử ẩn đưa về dạng hệ tam giác.
HĐ5:Củng cố kiến thức bằng cách nhắc lại phương pháp giải pt bậc nhất 2 ẩn và hpt vừa học.
HĐ6:Củng cố kiến thức bằng cách giải bài tập và giải bài tốn bằng phương pháp lập hệ phương trình.
B.Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ
HĐ1:Giải pt ax + by = c
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Nhĩm trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa hồn thiện ( nếu cĩ )
- Ghi nhận kiến thức.
* Tổ chức cho hs tự ơn tập kiến thức cũ (theo nhĩm)
1.Cho biết dạng của pt bậc nhất 2 ẩn.
2.(1; - 2) cĩ phải là nghiệm của pt
3x – 2y = 7 ? pt này cịn cĩ những nghiệm khác khơng?
3.Biểu diễn tập nghiệm pt 3x – 2y = 6
4.Cho hs ghi nhận kiến thức là phần định nghĩa và chú ý trong SGK.
HĐ2:Giải hệ phương trình:
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hồn thành và trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa hồn thiện ( nếu cĩ )
- Ghi nhận kiến thức.
* Tổ chức cho hs tự ơn tập kiến thức cũ (theo nhĩm)
1.Cho biết dạng của hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn
2.Các cách giải đã biết để giải hệ này?
3.Giải hpt:
( mỗi nhĩm giải 1 cách)
4.Cho học sinh ghi nhận phần định nghĩa trong SGK.
HĐ3:Giải hệ phương trình:
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Nêu dạng của hpt.
- Tìm cách giải bài tốn.
- Trình bày kết quả.
1.Hướng dẫn hs nêu ra được dạng của hệ
3 pt bậc nhất 3 ẩn.
2.Giải hpt: (*)
3.Cho hs ghi nhận phần định nghĩa và nhận biết được (*) là hệ tam giác, cách giải hệ này.
Nhấn mạnh hệ cịn cĩ những dạng tam giác khác.
HĐ4:Giải hệ phương trình:
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
- Đưa hệ trên về dạng tam giác.
- Giải hpt đĩ, trình bày kết quả, chỉnh sửa (nếu cĩ)
- HD cho hs thấy rằng mọi hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn 9ều cĩ thể đưa về dạng tam giác bằng cách khử ẩn số.
- Chỉnh sửa kịp thời các sai lầm.
HĐ5:Củng cố kiến thức
- Cho biết cách giải và cách biểu diễn tập nghiệm của pt bậc nhất 2 ẩn.
- Cho biết cách giải hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn, hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
HĐ6:Giải các bài tập SGK nhằm củng cố kiến thức.
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
*Nghe hiểu nhiệm vụ
- Trình bày kết luận và giải thích.
- Cử đại diện lên trình bày lời giải và chỉnh sửa (nếu cĩ).
- Chọn ẩn:
Gọi x (đồng) là giá tiền 1 quả quýt,y (đồng) là giá tiền 1 quả cam. (x >0, y >0)
- Biểu diễn các dữ liệu qua ẩn.
+ Vân mua: 10x + 7y = 17800
+ Lan mua:12x + 6y = 18000
- Lập hpt:
- Giải hpt được:
- KL
- Chọn ẩn
- Lập hpt, giải hpt, kết luận.
- Nghe, hiểu nhiệm vụ.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa nếu cĩ.
- Chọn ẩn
- Lập hpt, giải hpt.
- KL
- Nghe, hiểu nhiệm vụ.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa nếu cĩ.
Tổ chức và HD hs giải bài tập SGK.
BT1: Lưu ý hs các hệ số.
BT2:
- Mỗi nhĩm giải 1 hpt.
- Chỉnh sửa hồn thiện bài giải nếu cần.
BT3: Giúp hs nắm được các tri thức về phương pháp.
B1:Chọn ẩn và đk của ẩn.
B2:Biểu diễn các dữ kiện qua ẩn.
B3:Lập hpt.
B4:Giải hpt.
B5:KL.
BT4:
- Yêu cầu hs lập được hpt.
- Tự giải hpt.
BT5: Chia nhĩm giải
- Yêu cầu đại diện 2 nhĩm trình bày.
- Chỉnh sửa hồn thiện lời giải.
BT6:
- Tương tự phương pháp lập hpt bài 3, yêu cầu hs lập hpt và giải.
- Chỉnh sửa nếu cần.
BT7:
- Yêu cầu hs xem HD SGK.
- Chia nhĩm giải b,d.
2.Củng cố tồn bài
Các bước giải bài tốn bằng cách lập hpt.
3.BTVN: chuẩn bị các bài tập ơn chương và bài tập trắc nghiệm.
Ngày soạn:
PPCT: 25
Tuần:13 LUYỆN TẬP
Số tiết: 1
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
Cũng cố khắc sâu kiến thức về:
- Phương trình bậc nhất, phương trìn bậc 2, phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
- Phương trình bậc nhát 2 ẩn, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn
2. Kỹ năng
- Giải , giải và biện luận phương trình trên, tính bằng máy tính
II. Chuẩn bị
GV : soạn giáo án, SGK hhệ thống những bài tập
HS:làm BT đã cho về nhà
III. Tiến hành
1. Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Kể tên nhưng phưng trình có thể quy về bậc 2 để giải?
(HSTL . GVNX)
2. Bài tập
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hỏi: Các bứơc giải pt quy về bậc 2?
- Giải BT1
- Gọi 4 HS lên bảng giải
- Giải BT2
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Giải BT2
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- GV hướng dẫn giải bằng máy tính
- Giải BT2
- Gọi 3 HS lên bảng giải
- GV hướng dẫn giải bằng máy tính
- 1HSTL
HS ‡ nhận xét, bs
- 2 HS lên bảng giải
HS ‡ giải, qs. NX
- 1HS lên bảng giải
HS ‡ giải, qs. NX
- 2 HS lên bảng giải
HS ‡ giải, qs. NX
- 4 HS lên bảng giải
HS ‡ giải, qs. NX
Bài tập 1 Giải pt:
a.
b.
Bài tập 2 (2-62 SGK)
Giải và biện luận pt:
(m-2)x + 2m+3 = 3x
Bài tập 3
Giải hệ pt:
a.
b.
Bài tập 4 Giải hệ pt:
a.
b.
*Cũng cố
- HS hệ thống lại các kiến thức toàn chương
- Làm BT ôn chương
Ngày soạn:
PPCT: 26
Tuần:13 ÔN TẬP CHƯƠNG III.
Số tiết: 1
Mục tiêu:
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức về
+ phương trình và điều kiện của phương trình,
+ khái niệm về phương trình tương tương; hệ quả,
+ phương trình dạng ax + b = 0,
+ phương trình bậc hai và công thức nghiệm và định lí Vi – ét
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng
+ giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và các phương trìng quy về dạng này,
+ giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
+ giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp Gau - xơ,
+ giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn
+ giải phương trình bậc hai và giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai,
+ sử dụng định lí Vi-ét trong việc đoán nghiệm của phương trình bậc hai và giải các bài toán liên quan như tìm hai số biết tổng và tích của chúng, tính các biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của phương trình bậc hai.
c)Về tư duy:
+ Vận dụng được lý thuyết vào bài tập.
+ Biết quy lạ thành quen
Thái độ: Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn: h/s cần nẳm được các kiến thức cần thiết đã học để giải bài tập.
b) Phương tiện:
+ Tài liệu học tập cho h/s: sgk
+ Thiết bị dạy học: phiếu học tập
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
HĐ 1. Giải các phương trình chứa căn bậc hai
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải được các phương trình chứa căn bậc hai.
Đề bài tập. 1) Giải các phương trình sau:
Tình huống 1. Tìm hiểu nhiệm vụ
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ H/s theo dõi đề bài tập trong SGK
+ Định hướng cách giải
+ Chia lớp thành hai nhóm: nhóm 1 gồm TB và Y , nhóm 2 gồm , K và G
+ H/s theo dõi đề bài trong SGK
+ Giao nhiệm vụ cho nhóm 1: bài tập 1a) và 1b), nhóm 2 bài tập còn lại.
Tình huống 2. H/s độc lập tìm lời giải câu 1a), 1b), 1c) cĩ sự hướng dẫn điểu khiển của GV
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ Đọc đề bài 1a), 1b) được giao và nghiên cứu cách giải
+ Độc lập tiến hành giải tốn
+ Thơng báo kết quả cho giáo viên khi hồn thành nhiệm vụ
+ Chính xác hĩa kệt quả (ghi lời giải của bài tốn)
+ Giao nhiệm vụ (bài 1a), 1b)) và theo dõi hoạt động của h/s, hướng dẫn khi cần thiết. GV cần gợi ý cho h/s thực hiện giải pt = pp tương đương. Do đĩ cần chú ý đến điều kiện của pt.
+ Nhận và chính xác hĩa kết quả của một vài h/s hồn thành nhiệm vụ đầu tiên.
+ Đán
File đính kèm:
- DS 10 CB Chuong 3.doc