I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong học sinh cần đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm hàm số: Chính xác kiến thức về hàm số mà HS đã được học.
- Hiểu được khái niệm hàm số đồng biến, nghiệm trên một khoảng, nửa khoảng hoặc đoạn.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách cho hàm số, tìm tập xác định, tìm giá trị của hàm số tại những điểm cho trước thuộc tập xác định.
3. Tư duy:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào bài mới, liên hệ với khái niệm hàm số đã học.
- Vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể.
4. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết vận dụng vào thực tiễn.
14 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Đại cương về hàm số (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại cương về hàm số (T1)
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm hàm số: Chính xác kiến thức về hàm số mà HS đã được học.
- Hiểu được khái niệm hàm số đồng biến, nghiệm trên một khoảng, nửa khoảng hoặc đoạn.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách cho hàm số, tìm tập xác định, tìm giá trị của hàm số tại những điểm cho trước thuộc tập xác định.
3. Tư duy:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào bài mới, liên hệ với khái niệm hàm số đã học.
- Vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể.
4. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết vận dụng vào thực tiễn.
II. chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn:
HS đã học về hàm số bậc nhất, bậc hai đơn giản ở THCS.
2. Phương tiện:
Chuẩn bị bảng kết quả của từng hoạt động Phiếu học tập, Máy chiếu, Giấy trong.
III. Phương pháp dạy học
Cơ bản sử dụng phương pháp gợi mở, nêu vấn đề thông qua vấn đáp điều khiển các hoạt động tư duy và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
A. Các hoạt động của tiết học.
Hoạt động1: Hoạt động dẫn dắt đến định nghĩa.
Hoạt động 2: Định nghĩa hàm số và những chú ý.
Hoạt động 3: Củng cố định nghĩa: Thông qua hoạt động nhóm.
Hoạt động 4: Đồ thị của hàm số và củng cố để dẫn dắt đến khái niệm sự biến thiên của hàm số.
Hoạt động 5: Định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
Hoạt động 6: Củng cố định nghĩa.
Hoạt động 7: Củng cố toàn bài và giao bài tập về nhà.
B. Tiến trình bài mới.
Hoạt động1: Hoạt động dẫn dắt đến định nghĩa.
Ví dụ 1: Chiếu bảng 1 (bảng thông báo lãi xuất tiết kiệm của một Ngân hàng).
Loại kỳ hạn (Tháng)
VNĐ (% năm) Lĩnh lãi cuối kỳ áp dụng từ tháng 11/2006
1
6,60
2
7,56
3
8,28
6
8,52
9
8,58
12
9,00
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS đọc thông báo trên bảng chiếu nêu kết luận về hàm số.
- HS thực hiện yêu cầu của GV - cho ví dụ về hàm số trên thực tế.
- Hướng dẫn HS dẫn dắt đến khái niệm hàm số - cho ví dụ
Hoạt động 2: Định nghĩa hàm số (SGK) và những chú ý sau định nghĩa.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS đọc định nghĩa (SGK) chỉ ra những vấn đề cần chú ý trong định nghĩa.
- Ký hiệu hàm số.
- Tập xác định (Miền xác đinh).
- Biến số.
Hoạt động 3: Hoạt động củng cố định nghĩa.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nắm được khái niệm hàm số cho bằng biểu thức, cho ví dụ về hàm số.
- Hiểu rõ khái niệm đồ thị hàm số {x0; y0} trên Oxy thoả mãn y0 = f(x0).
- Yêu cầu HS cho ví dụ về hàm số, tìm tập xác định.
* Chú ý : y = x2 - 2x - 3 (x là biến số)
t = u2 - 2u - 3 (u là biến số).
- Tìm giá trị hàm số tại một số điểm cho trước.
- Giới thiệu đồ thị hàm số.
Chiếu bảng 2: (Đồ thị hình 2.1 trang 37).
Hoạt động nhóm 1: Tập xác định của hàm số: y = là
A. R+ B. {x ẻ R \ x ạ 1 và x ạ 2}
C. R+ \ {1; 2} D. (0; +Ơ).
Hoạt động nhóm 2: Cho đồ thị (với đọ chính xác nhất định).
-3
x
y
O
4
-2
4
8
1
-1
Hãy nối ở mỗi cột phần câu hỏi và câu trả lời cho mỗi phương án đúng trên [-4; 8]
Câu hỏi
Trả lời
y > 0
y = 4
y = 0
x = {-3; 1; 4}
y < 0
y = -2
y = f (-4)
x ẻ (-3; 1) ẩ (4; + Ơ)
Giá trị lớn nhất
x ẻ (-4; -3) ẩ (1;4)
Hoạt động 4: Hoạt động dẫn dắt đến khái niệm tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Từ đồ thị hàm số nhận xét tính tăng giảm của giá trị hàm số khi x tăng từ -4 đến 8.
Hoạt động 5: Định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS nhận xét về tính tăng, giảm của các ví dụ đã cho, từ đó phát biểu về tính đồng biến, nghịc biến hàm số
- Cho ví dụ về tính tăng giảm của hàm số: VD: y = 3x + 2
y = x2
- GV chính xác định nghĩa.
* Chú ý: Hàm số không đổi và đồ thị của hàm đồng biến, nghịc biến.
Hoạt động 6: Củng cố định nghĩa.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nếu -1 Ê x < 1
Nếu x ³ 1
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Nêu phương pháp tìm tập xác định, tính giá trị của hàm số (Bài tập 1, 2).
- Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số ở bài tập 3.
- Bài tập 1 (SGK)
Tìm tập xác định: y =
- Bài tập 2 (SGK).
Cho: y =
Tính: f(-1); f(); f(2).
- Bài tập 3 (SGK).
Hoạt động 7: Củng cố toàn bài và giao bài tập về nhà.
- Bảng chiếu tóm tắt kiến thức đã học.
Định nghĩa: Cho tập hợp khác rỗng D è R.
Hàm số f xác định trên D là một quy tắc đặt tương ứng mỗi số x thuộc D với một và chỉ một số, ký hiệu là f(x); số f(x) đó gọi là giá trị của hàm số f tại x.
Tập D gọi là tập xác định (hay miền xác đinh), x gọi là biến số hay đối số của hàm số f.
Định nghĩa: Hàm số đồng biến, hàm số nghịc biến.
Cho hàm số f xác định trên K.
Hàm số f gọi là đồng biến (hay tăng) trên K nếu:
Với mọi x1; x2 ẻ K, x1 f(x1) < f(x2)
Hàm số f gọi là nghịch biến (hay giảm) trên K nếu:
Với mọi x1; x2 ẻ K, x1 f(x1) > f(x2)
Đồ thị hàm số
Nếu một hàm số đồng biến trên K thì trên đó đồ thị của nó đi lên.
Nếu một hàm số nghịch biến trên K thì trên đó đồ thị của nó đi xuống.
Hàm số không đổi (hàm số hằng) đồ thị là một đường thẳng song song với trục Ox.
Bài tập về nhà: Các bài tập 7, 8, 9, 10, 11 (SGK)
Đại cương về hàm số (T2)
I. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Phương pháp khảo sát sự biến thiên của hàm số bằng tỉ số biến thiên
- ý nghĩa của bảng biến thiên
- Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ và tính chất của đồ thị
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng tốt tỉ số biến thiên để chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng.
- Lập được bảng biến thiên của hàm số.
- Biết cách chứng minh hàm số chẵn, hàm số lẻ.
3. Về tư duy:
- Hiểu được cách chứng minh hàm số đồng biến và nghịch biến, cách chứng minh hàm số chẵn, hàm số lẻ.
- Tư duy so sánh, tổng hợp, khái quát hoá.
4. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Thấy được mối liên hệ giữa hàm số và đồ thị.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Về kiến thức:
- Học sinh đã học khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Học sinh đã học về đồ thị hàm số.
- Các câu hỏi, bài tập hoạt động.
2. Về phương tiện:
- Các bảng biểu và đồ thị (trình chiếu)
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua các hoạt động.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
A. Các hoạt động
Hoạt động 1: Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
HĐTP 1: Kiểm tra bài cũ
HĐTP 2: Hình thành phương pháp chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến bằng tỉ số biến thiên.
HĐTP 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
HĐTP 4: Lập bảng biến thiên.
Hoạt động 2: Hàm số chẵn, hàm số lẻ
HĐTP 1: Hình thành khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ.
HĐTP 2: Củng cố cách xét một hàm số là hàm số chẵn, hàm số lẻ.
HĐTP 3: Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Hoạt động 3: Cũng cố toàn bài
B. Tiến trình bài học
1.Hoạt động 1: Khảo sát sự biến thiên của hàm số
HĐTP 1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Tìm các mệnh đề tương đương trong 3 cột sau
Hàm số f đồng biến trên D
Đồ thị hàm số f trên D đi xuống
Hàm số f nghịch biến trên D
Đồ thị hàm số f trên D đi lên
Bài mới:
HĐTP 2: Hình thành phương pháp chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến bằng tỉ số biến thiên.
Câu hỏi: Cho hàm số f đồng biến (nghịch biến) trên D. Hãy xét dấu của biểu thức với .
Từ đó rút ra một cách mới để chứng minh hàm số f là đồng biến ( nghịch biến) trên D
HĐ của HS
HĐ của GV
Viết bảng (trình chiếu)
- Tìm hiểu câu hỏi
- Trả lời
- Gợi ý từ HĐTP 1
- Chính xác hoá kết quả
Hàm số f đồng biến (nghịch biến) trên D khi và chỉ khi
>0 (<0) với .
HĐTP 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
Bài tập: Hãy khảo sát sự biến thiên của hàm số trên mỗi khoảng
.
HĐ của HS
HĐ của GV
Viết bảng (trình chiếu)
- Tìm hiểu bài toán
- Thực hiện bài toán
- Trình bày lời giải
- Đưa ra khái niệm: “ Khảo sát sự biến thiên của hàm số”
-Gợi ý cách thực hiện.
-Chính xác hoá kết quả
-Đưa ra câu hỏi: Tổng quát cách xét tính đồng biến, nghịch biến của f trên D.
- Khảo sát sự biến thiên của hàm số là gì?
(SGK - trang 39)
- Trình chiếu bài giải của bài tập.
- Phương pháp xét sự biến thiên của f trên D.
HĐTP 4: Lập bảng biến thiên.
Bài tập: Lập bảng biến thiên của hàm số
HĐ của HS
HĐ của GV
Viết bảng (trình chiếu)
- Tìm hiểu cách lập bảng biến thiên của hàm số.
- Lập bảng biến thiên.
- Đưa ra mẫu bảng biến thiên của hàm số.
- Nêu ý nghĩa của bảng biến thiên.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập.
- Chính xác hoá kết quả.
- Bảng biến thiên thể hiện kết quả khảo sát sự biến thiên của một hàm số.
- Trình chiếu kết quả bài tập.
2. Hoạt động 2: Hàm số chẵn, hàm số lẻ
HĐTP 1: Hình thành khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Bài tập: So sánh f(x) và f(-x) (nếu có ) trong mỗi trường hợp sau:
a)
b)
HĐ của HS
HĐ của GV
Viết bảng (trình chiếu)
- Tìm tập xác định của f.
- Tính f(-x) (nếu có) và so sánh với f(x)
- Khái quát hoá: Thế nào là hàm số chẵn (lẻ)?
- Có nhận xét gì về tập xác định của f.
- Xác nhận kết quả.
- Gọi các hàm số ở câu a) là hàm số chẵn, các hàm số ở câu b) là hàm số lẻ.
- Đưa ra câu hỏi: Thế nào là hàm số chẵn (lẻ)?
- Định nghĩa: (Hàm số chẵn, hàm số lẻ) (SGK).
HĐTP 2: Củng cố cách xét một hàm số là hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Bài tập: Xét xem các hàm số sau đây hàm số nào là hàm số chẵn (hàm số lẻ)
a) b)
c) d)
HĐ của HS
HĐ của GV
Viết bảng (trình chiếu)
- Thực hiện bài toán
- Trình bày bài toán.
- Trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn trình tự thực hiện.
- Đưa ra câu hỏi: Thế nào là hàm số không chẵn (không lẻ)?
- Trình chiếu bài làm.
- Chú ý: Hàm số không chẵn (không lẻ).
HĐTP 3: Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Bài tập:
a. Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(x0;y0). Hãy tìm toạ độ điểm M’ biết rằng:
+ M’ đối xứng với M qua Oy.
+ M’ đối xứng với M qua O.
b. Gọi (G) là đồ thị của hàm số y= f(x) trên D. M’ và M” lần lượt là điểm đối xứng với M qua Oy và O.
CMR: Nếu f là hàm số chẵn thì
Nếu f là hàm số lẻ thì
HĐ của HS
HĐ của GV
Viết bảng (trình chiếu)
- Thực hiện bài toán
-Tìm ra tính chất đặc trưng của đồ thị các hàm số chẵn, hàm số lẻ.
-Hướng dẫn trả lời
-Xác nhận kết quả
-Chính xác hoá tính chất của đồ thị hàm số chẵn ,hàm số lẻ.
- Trình chiếu định lý (SGK)
3. Hoạt động 3: Cũng cố toàn bài
a. Lý thuyết:
- Cách chứng minh hàm số đồng biến nghịch biến trên một khoảng.
- Cách lập bảng biến thiên.
- Cách chứng minh một hàm số là chẵn hay lẻ trên D.
- Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ.
b. Bài tập: Cho đồ thị hàm số f xác định trên có đồ thị như hình vẽ:
a, Ghép mỗi ý ở cột trái với mỗi ý ở cột phải để được mệnh đề đúng
1, Hàm số f là
2, Hàm số f đồng biến
3, Hàm số f nghịch biến
a, Hàm số chẵn
b, Hàm số lẻ
c, Trên
d, Trên
e, Trên
b, Lập bảng biến thiên của hàm số.
HĐ của HÄC SINH
HĐ của GV
Viết bảng (trình chiếu)
- Thực hiện bài toán
- Gợi ý (nếu cần)
- Chính xác hoá kết quả
- Trình chiếu các mệnh đề đúng và bảng biến thiên.
4. Hướng dẫn học ở nhà
a, Ôn lại lý thuyết
b, Làm các bài tập: 3,4,5 ( trang 45 – SGK)
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÀM SỐ (T3)
I. Mục tiờu:.
Về kiến thức:
- Khỏi niệm tịnh tiến một điểm, một đồ thị sụng song với trục toạ độ.
- Hiểu và nắm vững định lý tịnh tiến một đồ thị song song với trục toạ độ.
Về kỹ năng:
- Vận dụng khỏi niệm tịnh tiến một điểm để xỏc định toạ độ một điểm cú được khi tịnh tiến một điểm đó cho.
- Vận dụng định lý tịnh tiến đồ thị để xỏc định hàm số mà đồ thị của nú cú được khi tịnh tiến đồ thị một hàm số đó cho.
Về tư duy:
- Phỏt triển tư duy khỏi quỏt hoỏ, so sỏnh, phõn tớch, tương tự hoỏ.
- Biết quy lạ về quen.
Về thỏi độ:
- Cẩn thận, chớnh xỏc.
- Bước đầu hiểu được ứng dụng của định lý về tịnh tiến một đồ thị.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn: HS đó biết hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm, khỏi niệm đồ thị hàm số.
Phương tiện:
Phiếu học tập.
Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động
III. Phương phỏp dạy học:
Phương phỏp gợi mở vấn đỏp đan xen hoạt động nhúm.
IV. Tiến trỡnh bài học và cỏc hoạt động:
1) Cỏc tỡnh huống học tập:
Đặt vấn đề.
Nếu (G) là đồ thị của hàm số thỡ hỡnh (G1) cú được khi tịnh tiến (G) song song với trục toạ độ cú phải là đồ thị của một hàm số hay khụng?
Giải quyết vấn đề thụng qua 6 hoạt động sau:
HĐ1: Tiếp cận khỏi niệm tịnh tiến một điểm song song với trục toạ độ.
HĐ2: Phỏt biểu khỏi niệm.
HĐ3: Củng cố khỏi niệm. (Thụng qua bài tập)
HĐ4: Dẫn vào khỏi niệm và định lớ về tịnh tiến một đồ thị song song với trục toạ độ.
HĐ5: Phỏt biểu định lớ (Khụng chứng minh) để giải quyết tỡnh huống đặt ra.
HĐ6: Củng cố định lớ.
2) Tiến trỡnh bài học.
a. Bài mới:
HĐ1: Tiếp cận khỏi niệm tịnh tiến một điểm song song với trục toạ độ.
HĐ của học sinh
HĐ của giỏo viờn
- Theo dừi mụ hỡnh.
- Nhận xột về toạ độ cỏc điểm (theo yờu cầu).
- Tiếp thu kiến thức mới.
- Trỡnh chiếu mụ hỡnh thể hiện sự tịnh tiến một điểm song song với trục toạ độ. (tịnh tiến điểm M0 hỡnh 2.6 SGK trang 42)
- Yờu cầu HS nhận xột về toạ độ cỏc điểm M1;M2;M3;M4 đối với tọa độ điểm M0.
- Hướng dẫn học sinh nhận xột.
- Nhận xột cõu trả lời của HS và đưa ra kết luận.
HĐ2: Phỏt biểu khỏi niệm.
HĐ3: Củng cố khỏi niệm. (Thụng qua bài tập)
Bài tập 1: (SGK trang 42)
HĐ của học sinh
HĐ của giỏo viờn
- Dựa vào kiến thức đó học về toạ độ và khỏi niệm tịnh tiến một điểm để suy ra kết quả: ; ; ;
- Chiếu đề bài lờn màn hỡnh.
- Theo dừi hoạt động của HS, hướng dẫn (nếu cần).
- Nhận xột kết quả bài làm của HS.
- Kết luận: (chiếu bảng kết quả lờn màn hỡnh).
HĐ4: Dẫn vào khỏi niệm và định lớ về tịnh tiến một đồ thị song song với trục toạ độ.
Bài tập 2:
Nhắc lại khỏi niệm đồ thị của một hàm số.
Vẽ đồ thị hàm số y = x (d1); y = x + 2 (d2) nhận xột vị trớ tương đối của (d1) và (d2).
Cho điểm thuộc (d1) xỏc định toạ độ điểm M1 cú được khi tịnh tiến điểm M0 lờn trờn 2 đơn vị. Hỏi M1 cú thuộc (d2) khụng ?
HĐ của học sinh
HĐ của giỏo viờn
- Đưa ra khỏi niệm đồ thị hàm số.
- Vẽ đồ thị hàm số và nhận xột.
- Xỏc định toạ độ điểm M1(x0;x0 +2) thuộc vào (d2).
- Chiếu đề bài lờn màn hỡnh và giao nhiệm vụ cho HS.
- Yờu cầu 1 HS nhắc lại khỏi niệm đồ thị của hàm số từ đú suy ra khỏi niệm tịnh tiến một đồ thị lờn trờn (xuống dưới, sang trỏi, sang phải) k đơn vị (k>0).
- Nhận xột kết quả bài làm của HS.
- Đưa bảng kết quả lờn màn hỡnh.
- Đưa ra nhận xột: Khi tịnh tiến đồ thị hàm số y = x lờn trờn 2 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = x + 2 từ đú đặ vấn đề ở tỡnh huống 1 để dẫn vào định lớ.
HĐ5: Phỏt biểu định lớ (Khụng chứng minh) để giải quyết tỡnh huống đặt ra.
(SGK) - thừa nhận khụng chứng minh.
HĐ6: Củng cố định lớ.
Bài tập 3:
Cho parabol (P) hỏi ta sẽ được đồ thị của hàm số nào khi tịnh tiến (P)
Lờn trờn 3 đơn vị.
Xuống dưới 2 đơn vị
Sang phải 2 đơn vị
Sang trỏi 6 đơn vị
HĐ của học sinh
HĐ của giỏo viờn
- Hoạt động theo nhúm.
- Dựa vào nội dung định lớ và yờu cầu bài toỏn để tỡm đỏp ỏn.
- Trỡnh bày lời giải (đại diện của nhúm)
- Tiếp thu lời giải cỏc cõu khỏc.
- Chia 4 nhúm.
- Yờu cầu mỗi nhúm làm một cõu.
- Hướng dẫn (nếu cần).
- Yờu cầu đại diện mỗi nhúm trỡnh bày.
- Nhận xột và đưa kết quả lờn màn hỡnh.
Bài tập 4:
Cho đồ thị (H) của hàm số . Hỏi muốn cú đồ thị hàm số ta phải tịnh tiến(H) song song với trục toạ độ như thế nào.
Hỏi tương tự với f(x) = x và g(x) = x – 3
HĐ của học sinh
HĐ của giỏo viờn
- Biểu diễn g(x) qua f(x).
g(x) = f(x)- 2. suy ra tịnh tiến f(x) xuống dưới 2 đơn vị ta được đồ thị của g(x).
Tịnh tiến đồ thị của f(x) xuống dưới hoặc sang phải 3 đơn vị ta được đồ thị của g(x)
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Hướng dẫn biểu diễn g(x) qua f(x).
- Yờu cầu HS trỡnh bày.
- Nhận xột và sửa chữa sai lầm (nếu cú).
- Đưa kết quả lờn màn hỡnh.
b.Củng cố:
Cõu hỏi 1: Phỏt biểu định lớ về tịnh tiến một đồ thị song song với trục toạ độ.
Cõu hỏi 2: (Dựng phiếu trắc nghiệm khỏch quan làm việc theo nhúm)
- Khi tịnh tiến parabol (P) sang trỏi 2 đơn vị ta được đồ thị của hàm số nào?
A. B. C. D.
c. Bài tập VN: Bài tập 6 SGK.
Luyện tập (T4)
I- Mục tiêu
1.Về kiến thức
Củng cố các kiến thức đã học
2.Về kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng : Tìm tập xác định của hàm số; sử dụng tỉ số biến thiên để khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng đã cho và lập bảng biến thiên ; xác định được mối quan hệ giữa hai hàm số khi biết đồ thị của hàm số này là do tịnh tiến đồ thị của hàm số kia song song với trục tọa độ.
3.Về tư duy
- Biết cách giải các bài toán tổng hợp : Tìm tập xác định , khảo sát sự biến thiên của một hàm số và các bài toán liên quan
4.Về thái độ
- Cẩn thận , chính sác
- Chuẩn bị bài học ở nhà
III- Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ minh hoạ đồ thị
II- Phương pháp dạy học
Gợi mở vấn đáp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
III- Tiến trình bài học
A-Các tình huống học tập
Tình huống 1: Rèn luyện kỹ năng các dạng toán áp dụng định nghĩa hàm số thông qua việc HS trả lời miệng
HĐ 1 : HS trả lời miệng kết quả các bài tập 7;8;9;10;11
Tình huống 2: Rèn luyện kỹ năng các dạng toán về tính chất hàm số
HĐ 2 : Chữa bài tập 12;13;14
HĐ 3 : Chữa bài tập 15;16
HĐ 4 : Củng cố và tổng kết bài học
B- Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ :
Lồng vào các hoạt động học tập của tiết học
2. Bài mới
Hoạt động 1: HS trả lời miệng kết quả các bài tập 7;8;9;10;11
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS trả lời miệng kết quả các bài tập 7;8;9;10;11
- Nhận xét các câu trả lời của bạn
- Gọi 5 HS từ khá trở lên , tại vị trí trả lời nhanh kết quả các bài tập , các học sinh còn lại nhận xét các câu trả lời
- Nhận xét kết quả các bài tập sau khi HS trả lời và kết luận
- Những điểm cần lưu ý khi giải các dạng toán này
Hoạt động 2 : Chữa các bài tập 12;13;14
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Bảng
- Tìm hiểu đề bài
- Định hướng cách giải bài tập 12c
-Trả lời các câu hỏi phụ trong quá trình giải
- Định hướng cách giải bài tập 13
-Trả lời các câu hỏi phụ trong quá trình giải
- Định hướng cách giải bài tập 14
-Trả lời các câu hỏi phụ trong quá trình giải
- Dựa vào tính chất nào để khẳng định sự đồng biến nghịch biến của hàm số
- Trình bày lời giải trên bảng
-Đưa ra các lỗi mà học sinh thường mắc phải khi giải dạng toán này,đó là thiếu một trong hai điều kiện
Bài 12c : với,ta có
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng
Bài 13 :
a.Bảng biến thiên:
x
0 -
y=
0 ║+
- 0
b.Với mọi ,ta có , suy ra hàm số nghịch biến trên
Tương tự hàm số nghịch biến trên
Bài 14
-Tập xác định của hàm số chẵn hoặc lẻ là tập đối xứng
-Hàm số đã cho có tập xác định là tập này không phải là tập đối xứng nên hàm số đã cho không phải là hàm số chẵn , hàm số lẻ
Hoạt động 3 : Chữa bài tập 15;16
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Bảng
- Tìm hiểu đề bài
- Định hướng cách giải bài tập 15
-Trả lời các câu hỏi phụ trong quá trình giải
- Định hướng cách giải bài tập 16c
-Trả lời các câu hỏi phụ trong quá trình giải
-Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Trình bày lời giải trên bảng
-Trong quá trình giải yêu cầu học sinh theo dõi cách trình bày của thầy và trả lời một số câu hỏi phụ
Bài 15:
a) Gọi . Khi đó
2x-3=,do đó muốn có ,ta tịnh tiến xuống dưới 3 đơn vị
b) Cũng có thể viết
2x-3=2, do đó muốn có ,ta tịnh tiến sang phải 1,5 đơn vị
Bài 16c :
Theo yêu cầu bài toán ta được đồ thị hàm số
, tức là của hàm số y =
Hoạt động 4: Củng cố và tổng kết tiết học
Qua bài học cần thành thạo các kỹ năng giải toán liên quan đến định nghĩa hàm số, các tính chất của hàm số
Về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại và bài tập sưu tầm ở các cuốn sách nâng cao,sách tham khảo
File đính kèm:
- Dai CUong ve Ham So.doc