Giáo án đại số 10 - Đinh Thị Dung

. MỤC TIÊU: Qua bài học sinh cần nắm

1.Kiến thức:

 - Khái niệm mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Mệnh đề chứa biến, các ký hiệu và , và mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên.

2.Kỹ năng:

 - Phân biệt các câu nói thông thường và mệnh đề, biết lấy ví dụ về mệnh đề phủ định, mệnh đề tương đương, mệnh đề kéo theo, sử dụng tốt các ký hiệu và .

 

doc105 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 10 - Đinh Thị Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy : Mệnh đề và mệnh đề chứa biến (Tiết 1-2) a. mục tiêu: Qua bài học sinh cần nắm 1.Kiến thức: - Khái niệm mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Mệnh đề chứa biến, các ký hiệu " và $ , và mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên. 2.Kỹ năng: - Phân biệt các câu nói thông thường và mệnh đề, biết lấy ví dụ về mệnh đề phủ định, mệnh đề tương đương, mệnh đề kéo theo, sử dụng tốt các ký hiệu " và $. 3.Tư duy: - Hiểu được thế nào là 1 mệnh đề và những mệnh đề liên quan. Biết quy lạ về quen. 4.Thái độ: - Cẩn thận ,chính xác. Biết được toán học có ứng dụng thực tiễn. B.Chuẩn bị phương tiện 1. Thực tiễn: - Học sinh đã học ở lớp 9 các dấu hiệu chia hết, nhận biết các dạng tam giác 2. Phương tiện: bảng phụ, bảng nhóm c. Phương pháp: - Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy. d. Tiến trình bàI giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: Những câu sau đây câu nào không có tính đúng, sai? a, 3 là số nguyên tố b, x2-1>0 c, Thành phố Lạng Sơn rất đẹp 2. Bài mới: Tiết 1 HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ1: Giáo viên nêu lên VD cụ thể trong phần KTBC nhằm để hình thành khái niệm mệnh đề GV: a, Có tính đúng sai b, Là câu cảm thán c, Có thể đúng, có thể sai KL: Những câu có dạng b,c là những câu không có tính đúng sai => những câu có tính đúng sai ta nói đố là những mệnh đề, mỗi câu dạng a, người ta gọi là 1 mệnh đề lôgic. HĐ 2: Cho học sinh xem VD2 trang 4 - SGK; và VD3 cột bên để đưa ra khái niệm về mệnh đề phủ định. nếu ký hiệu P là mệnh đề Nam nêu thì mệnh đề của Minh diễn đạt là " không phải P" và được gọi là mệnh đề phủ định của P. HĐ3: H1 trang 5 SGK Gọi một học sinh trả lời. VD4 Dẫn dắt để hình thành kháI niệm mệnh đề kéo theo. Gọi P : “ An vượt đèn đỏ” Q: “ An vi phạm luật giao thông” Dạng P => Q HĐ 4: H2 (trang 6) Gọi 1 học sinh trả lời. HĐ 5: VD5 (trang 6) A: “ nếu tam giác ABC đều thì nó là tam giác cân” B: “ nếu tam giác ABC cân thì nó là tam giá đều” HĐ 6: Cho học sinh đọc VD6 (sgk-T6) để hình thành khái niệm mệnh đề tương đương dang P ú Q. GVKL: P ú Q đúng nếu cả P và Q cùng đúng hoặc cùng sai. HĐ 7: Củng cố các khái niệm . Cho học sinh đọc HĐ3 trang 6 - Cho học sinh lên bảng hệ thống các khái niệm vừa học. - Trả lời câu hỏi ở phần KTBC - Học sinh đưa ra khái niệm mệnh đề - Trả lời câu hỏi ở VD1 - Nêu ví dụ khác về các câu là mệnh đề và các câu không phải là mệnh đề. - chú ý các ví dụ phương trình , đẳng thức, bất phương trình và bất đẳng thức. - Học sinh lấy ví dụ tương tự. - Học sinh làm VD3: Nam và Minh tranh luận ; Nam nói: "Dơi là một loài chim" ; Minh nói : " Dơi không phải là một loài chim". - Học sinh lấy ví dụ tương tự. - Phat biểu mệnh đề phủ định. - Gợi ý trả lời H1 a) “ Pary không phải là thủ đô của nước Anh” là mệnh đề đúng. b) “2002 không chia hết cho 4” là mệnh đề sai. - Cho học sinh đọc VD 3 (trang 5) - Học sinh phân biệt xem câu này gồm mấy mệnh đề, nối với nhau bởi mấy cặp liên từ? - học sinh phát biểu mệnh đề dang P => Q - Xem VD 4(trang 5). - Học sinh trả lời câu hỏi của HĐ 4. Xét trường hợp ngược lại Q => P và xét tính đúng sai của mệnh đề Q => P? -Phân biệt MĐ B là mệnh đề đảo của MĐ AịPhát biểu MĐ đảo của MĐ PịQ. - Học sinh đọc VD 6 => Phát biểu mệnh đề tương đương. Phân biệt tính đúng ,sai của MĐ P ú Q - Học sinh trả lời ở H3 Gợi ý: a) MĐ kéo theo ; đúng b) Mệnh đề là gì? (5') VD1 (SGK) Kn : Phần chữ nghiêng T4 - SGK. Chú ý:(SGK) Mệnh đề phủ định VD2 SGK(T4) Kn :Phần chữ nghiêng (T4) - Ký hiệu mệnh đề phủ định của P là nếu P đúng thì sai và ngược lại. Chú ý: SGK-T5 Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo: + Mệnh đề kéo theo (chữ nghiêng SGK- trang 5) Ký hiệu: P => Q là mệnh đề kéo theo. - Cách đọc : SGK. Chú ý: P đúng, Q đúng thì P => Q là MĐ đúng P đúng, Q sai thì P => Q là MĐ sai. + Mệnh đề đảo: Phần chữ nghiêng ngay sau H2 Ký hiệu: Q => P là mệnh đề đảo của P => Q. Mệnh đề tương đương Phần chữ nghiêng sau VD6) * Luyện tập: BTVN 1,2,3 SGK Tự lấy ví dụ khác t/lập những mệnh đề đã học Tiết 2 HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng - Cho học sinh đọc VD 7(trang 7) Hãy lấy n đề (1) là mệnh đề đúng. lấy n đề (1) là mệnh đề sai. GVKL để học sinh phát biểu mệnh đề chứa biến. - Cho học sinh làm H4 (trang 7) để củng cố mệnh đề chứa biến. - Cho học sinh đọc VD8, đưa ra kết luận về cách ký hiệu. - Phát biểu thành lời các mệnh đề sau: "nẻZ: n+1 > n. Mệnh đề này đúng , sai? - Nhấn mạnh với mọi nguời là “ tất cả”. - Cho học sinh làm H5. (HD: MĐ này sai vì "nẻZ : n(n+1) là số chẵn). Nhấn “tồn tại “ nghĩa là “ có ít nhất1” + Cho học sinh đọc VD 9(T8) + Xét xem P(5),P(16) đúng hay sai + Cho học sinh lam H6 như BTVN. - VD : Nam nói : “" số thực ta đều có bình phương khác 1”. Minh phủ định: “ không đúng . Có 1 số thực mà bình phương của nó bằng 1”. Vậy phủ định của MĐ P: “"xẻR: x2 ạ 1” là MĐ nào? Nhấn: Phủ định của " là $, của $ là " Hướng dẫn làm BT trong SGK. Xem kỹ đề: Hướng dẫn 1) b, là MĐ sai. c, là MĐ đúng. 2) MĐ phủ định là: a, M : x2-3x+ 2 = 0 vô nghiêm (sai) b, 210-11 không chia hết cho 11 (sai) c, a. 3) P nếu và chỉ nếu Q p kéo theo Q và ngược lại. - Đọc VD 7 (trang 7) - Phát biểu mệnh đề chứa biến. - Làm H4 (trang 7). Gợi ý: P(2): “ 2 > 4” là mệnh đề sai. P(): “> ” là mệnh đề đúng. - Học sinh trả lời VD8 a, “"nẻR: x2-2x+2 > 0” đúng b , “"nẻN: 2n+ 1 là số nguyên tố’ sai .vì n = 3 thì P(3) =9 . -Học sinh làm H5; Gợi ý; - Đọc SGK và VD9 - xét P(5) = 25+1=33 khôngM 5 P(6) = 26+1= 65 không M 6 P(3) = 23+1= 9 M3 H6 - Đọc H6 và làm - Đọc VD 10 +11- SGK - Làm H7. Gợi ý : “ Có bạn trong lớp em không có máy tính”. - Học sinh đọc BT SGK và trả lời. Khái niệm mệnh đề chứa biến. Các câu kiểu như câu (1) và câu (2) được gọi là những mệnh đề chứa biến.( trang 7- SGK) H4 : Cho P(x); “ x > x2” Với xẻR . Khi đó P(2) sai, P() đúng. Các ký hiệu " và$ a, Ký hiệu " đọc là Với mọi. VD : "xẻR: x2 > 0 TQ ta ký hiệu: “"xẻX; P(x)” hoặc “"xẻR; P(x)” b,Ký hiệu $ đọc là Tồn tại. TQ : “$ xẻX; P(x)” . VD : “$ nẻN: 2n+1 chia hết cho n” đúng. Mệnh đề phủ định của MĐ có chứa ký hiệu ", $. - “"xẻX; P(x)” có mệnh đề phủ định là: : “$ xẻX; ”. - Phủ định của mệnh đề : : “$ xẻX; P(x)” là mệnh đề : “"xẻX; ” - Hướng dẫn bài tập SGK. Ngày soạn: 09/09/06 Ngày dạy : 11/09/06 Đ2 áp dụng mênh đề vào suy luận toán học (Tiết 3 - 4) a. mục tiêu: Qua bài học sinh cần nắm 1. Kiến thức: - Khái niệm định lý,chứng minh định lý.Từ đó nắm được điều kiện cần,điều kiện đủ,cần và đủ định lý đảo,làm quen với phương pháp chúng minh phản chứng. 2.Kỹ năng: - Biết phát biểu các điều kiện cần,đủ,cần và đủ cho các bài toán theo yêu cầu. - Biết chứng minh bằng phản chứng 1 số bài tập cụ thể. 3.Tư duy: -Biết quy lạ về quen. 4.Thái độ: - Cẩn thận ,chính xác. Biết được toán học có ứng dụng thực tiễn. B.Chuẩn bị phương tiện 1. Thực tiễn: Học sinh chưa được áp dụng. 2. Phương tiện: c. Phương pháp: - Chủ yếu là gợi mở vấn đáp thông qua các hỏi đáp tư duy. d. Tiến trình bàI giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: Cho 2 mệnh đề : P: “Trái đất không có nước”; Q: “Trái đất thiếu sự sống”. Hãy phát biểu Mệnh đề P => Q ; Q => P .Xét tính đúng sai của chúng. 2. Bài mới: Tiết 3 Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Ghi bảng Thông qua kiểm tra bài cũ để giới thiệu cho học sinh thế nào là định lý. - Định lý là 1 mệnh đề đúng có dạng: P(x) Q(x);"xẻX (1). -Chứng minh định lý (1) là đúng, suy luận để khẳng định mệnh đề (1) là đúng. -Có 2 cách chứng minh định lý: Trực tiếp hoặc gián tiếp (phản chứng). -Cho học sinh làm H1 để học sinh tiếp cận với phương pháp chứng minh phản chứng . - Cho học sinh đọc VD4 , phát biểu. - Lập mệnh đề đảo của định lý (1) -Cho học sinh làm H3 để củng cố bài. - Hướng dẫn họ sinh làm bài tập (6 -> 11). - Đọc VD1 – SGK để đưa ra kết luận:Các định lý toán học là những Mệnh đề đúng và thường có dạng : P => Q .Khi đó ta nói : P là giả thiết, Q là kết luận của định lý hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P. - Học sinh làm H1. - Đọc VD4 - SGK và phát biểu: P(n): “ n chia hết cho 24”; Q(n): “n chia hết cho 8”; => P(n) là điều kiện đủ để có Q(n) Q(n) là điều kiện cần để có P(n). - Học sinh đọc SGK phần 3 để đưa ra kết luận - Làm BT ở H3. Định lý và chứng minh định lý: ( Ghi phần kết luận của trò lên bảng) Học sinh đọc kỹ phần chữ nghiêng trong SGK trang10 Lưu ý : Phép chứng minh phản chứng gồm các bước: - Giả sử $x0ẻX để P(x0) đúng và Q(x0) sai. Điều kiện cần ,điều kiện đủ: Cho định lý (1): “"xẻX : P(x)ịQ(x)”. P(x) là giả thiết ,Q(x) là kết luận. P(x) là điều kiện đủ để có Q(x);Q(x) là điều kiện cần để có P(x). VD4 - SGK. Định lý đảo, điều kiện cần và đủ: - Xét mệnh đề đảo của (1): “"xẻX, Q(x) ị P(x)” (2) Nếu (2) đúng thì (2) gọi là định lý đảo của (1).Định lý (1) gọi là định lý thuận. Ta gộp 2 định lý thuận đảo thành định lý: “"xẻX, P(x)Û Q(x)” Ta nói P(x) là điều kiện cần và đủ để có Q(x). - Cách đọc khác: SGK. Tiết 4 HĐ của GV HĐ của HS Ghi Bảng Cho học sinh làm BT 6 -> 11(T 12) 1, Bài 6/12: ? Xác định cụ thể P và Q trong phép P => Q ở bài tập 6. 2, Bài 7/12: - Xác định cụ thể P và Q trong định lý P: "a,b là 2 số dương" Q: " a+b " - áp dụng các bước chứng minh phản chứng để chứng minh. * Tương tự ta làm được BT 11/12 3, BT 8/12 - Đưa định lý về dạng p(x) => Q(x). - áp dụng điều kiện đủ để phát biểu. 4, BT 9/12 - Đưa định lý về dạng : P(x) => Q(x) áp dụng thuật ngữ điều kiện cần để phát biểu. 5, BT 10/12 - Đưa định lý về dang: P(x) => Q(x) và Q(x) => P(x). - Học sinh phát biểu. 6, BT 11/12 Làm tương tự BT 7 1, Làm BT 6/12 Để củng cố khái niệm MĐ đảo,xét tính đúng sai của MĐ đảo. 2, Làm BT 7/12 Để nắm vững phép chứng minh bằng phản chứng. Gợi ý: Giả sử $x0ẻX để P(x0) đúng Q(x0) sai tức là : a + b ( Nhận xét => Vô lý => ĐPCM. *Học sinh tự làm BT 11/12 3, Làm BT 8/12 P(x): “a và b là hai số hữu tỷ” Q(x): “ tổng a+b là số hữu tỷ” Định lý : P(x) => Q(x) Học sinh phát biểu: (ghi bảng) 4, Làm BT 9/12 P(x): “ Một số tự nhiên chia hết cho 15” Q(x): “ Một số tự nhiên chia hết cho 5” Học sinh phát biểu(ghi bảng) 5, Làm BT 10/12 P(x): “ 1 tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn”. Q(x): “ Tứ giác có tổng 2 góc đối bằng 1800” - Học sinh phát biểu(ghi bảng) (bằng 2 cách). 6, Làm BT 11/12. Câu hỏi và bài tập. Bài 6 . Bài 7 . Giả sử a,bẻ R: a ³ 0,b ³ 0 và a + b < 2 ú a + b -2<0 ú()2<0 vô lý. Vậy ()2 0, " a,b ³ 0 => ĐPCM. Bài 8 “ a và b là 2 số hữu tỷ” là điều kiện đủ để “tổng a+b là số hữu tỷ”. Bài 9 “Một số tự nhiên chia hết cho 5” là điều kiện cần để “ Một số tự nhiên chia hết cho 15”. Bài 10 Điều kiện cần và đủ để “ 1 tứ giác nội tiếp trong một đường tròn” là “ Tứ giác có tổng bằng 1800”. - Cách phát biểu khác? Ngày soạn: 12/9/06 Ngày dạy : 13/09/06 Luyện tập (Tiết 5-6) a. mục tiêu: Qua bài học sinh cần nắm 1. Kiến thức: - Ôn lại các khái niệm về Mệnh đề ( kéo theo , phủ định , tương đương) và Mệnh đề chứa biến ,các điều kiện cần ,đủ ,cần và đủ ,các khái niệm "và $. 2.Kỹ năng: - Thiết lập, phát biểu những mệnh đề dạng P=> Q;Q => P; P ú Q và phủ định của chúng, mệnh đề chứa khái niệm " và $ 3.Tư duy: - Rèn tư duy trong áp dụng trình bày lời giải, biết quy lạ về quen. 4.Thái độ: - Cẩn thận ,chính xác, hiểu được ứng dụng của mệnh đề trong ngôn ngữ toán. B.Chuẩn bị phương tiện: 1. Thực tiễn: - Học sinh đã được học lý thuyết. 2. Phương tiện: - Chuẩn bị phát phiếu học tập cho học sinh. c. Phương pháp: - Chủ yếu là gợi mở, giải quyết vấn đề , hoạt động theo nhóm. d. Tiến trình bàI giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: - Lồng vào các hoạt động của giờ học. 2. Bài mới: Tiết 5 HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Bài 12: Giáo viên chép đề lên bảng.Xong cho học sinh dùng bút dạ đánh dấu “X” vào ô trống. Bài 13: Cho học sinh làm và kiểm tra lời giải. Giáo viên chính xác hóa kết quả. ( Cho 3 học sinh lên bảng làm các bài tập 13;14;15 , sau đó gọi học sinh nhận xét). Bài 14: P => Q sai khi nào? (chỉ sai khi P đúng, Q sai) Giáo viên gọi học sinh nhận xét lời giải và giáo viên chính xác hóa kết quả. Bài 15: Gọi học sinh phát biểu mệnh đề P => Q. Bài 16: Học sinh đọc kỹ đề và giải toán. P ú Q là đúng hay sai? Vì sao? Bài 17: Giáo viên kẻ bảng sẵn. Yêu cầu 1 học sinh giải thích tính đúng, sai. - Tìm phương án để trả lời BT 12 (T13) - Một học sinh lên giải BT 13 Một học sinh khác nhận xét kết quả. Học sinh dưới lớp dối chiếu kết quả và chuẩn bị nhận xét. - Một học sinh giải BT 14 ở trên bảng, còn lại làm vào vở và nhận xét đối chiếu kết quả. - Đọc câu hỏi BT 15 và giải. - Đọc đề và giải ( gọi 1 học sinh giải trên bảng, còn lại làm ra giấy và chuẩn bị nhận xét lời giải tên bảng). - Học sinh làm trên bảng phụ hoặc bảng đen. Bài 12 : (Lưu kết quả ở bảng phụ). Bài 13 a) Tứ giác ABCD đã cho không phải là một hình chữ nhật. b) 9801 không phải là số chính phương. Bài 14 Nếu tứ giác ABCD có tổng 2 góc đối là 1800 thì nó là tứ giác nội tiếp. Đây là mệnh đề đúng. Bài 15 Mệnh đề P =>Q là MĐ sai. Bài 16 P: “ Tam giác ABC vuông tại A” Q: “ Tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2”. Bài 17 a, Đ d, S b, Đ e, Đ c, S g, S Tiết 6 HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Bài 18 Yêu cầu học sinh phát biểu lại mệnh đề phủ định của 2 mệnh đề : “"xẻX;P(x)” (1) “$xẻX; P(x)” (2) Học sinh làm tại lớp a,b Tương tự với c,d. Bài 19: Làm tương tự phương pháp làm BT 18 . Quan sát học sinh làm và giúp đỡ khi cần thiết. Bài 20: Cho học sinh làm tại lớp bằng cách gọi học sinh đọc và giải thích lý do chọn phương án đó. - Gọi học sinh nhận xét. Bài 21: Tương tự BT 20. * Cho thêm bài tập. - Gợi ý ; Phủ định của 1) là :“$ xẻX; của (2): “ " x ẻ X; . - Học sinh lên bảng làm a,d. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự bài 20. Bài 18 a) Có bạn trong lớp em không thích môn toán. b) Mọi học sinh trong lớp em đều sử dụng máy tính. c) d) tương tự. Bài 19 a) Đ. "xẻR : x2 ạ1. b) c) Đ. $xẻR : (x–1)2 = x-1 d) Đ. $nẻN ; n2+14 Bài 20 Phương án đúng là (B). Bài 21 Phương án đúng là (A). Ngày soạn : 19/09/06 Ngày giảng : 20/09/06 Bài 3 : Tập hợp và các phép toán trên tập hợp ( Tiết 7 ) A . Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Các khái niệm tập hợp , tập con , tập hợp bằng nhau - Các phép toán trên tập hợp như phép hợp , phép giao , phép lấy hiệu của hai tập hợp 2 - Kỹ năng : - Nhớ được cách viết một số tập con của tập số thực - Xác định được tập con của tập hợp và xác định được hai tập hợp bằng nhau - Biết làm các phép toán trên tập hợp 3 - Tư duy : - Biết quy lạ về quen 4 - Thái độ : - Cẩn thận , chính xác B . Phương tiện : 1 - Thực tiễn : - HS đã được học phần tập hợp ở lớp dưới 2 - Phương tiện : - Bảng phụ , phiếu học tập C . Phương pháp : D . Tiến trình bài giảng : 1 - Kiểm tra bài cũ : Lấy một số VD về tập hợp và chỉ ra một số phần tử trong tập hợp đó 2 - Bài mới : Tiết 7 HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng GV cho HS lấy một số VD về tập hợp Gợi ý " Tập hợp các HS trong lớp 10A1 " GV lưu ý : Khi liệt kê các phần tử của 1 tập hợp , ta viết các phần tử của nó trong dấu {..} VD : {1,2,3,5,6,10,15,30} GV : Cho HS làm H2 Gọi 1 HS lên bảng làm HD : a, A = {3,4,5,...,18,19,20} b, B = {xẻZ : x chia hết cho 5 và -15Ê x Ê 15 } (?) Tìm nghiệm của phương trình : x2 + 1 = 0 (?)TậpT = {xẻR:x2 + 1 = 0 } có bao nhiêu ptử ? - Dùng biểu đồ Ven để giải thích quan hệ tập con , giúp HS hình thành khái niệm tập con - Lấy 1 VD để HS hiểu khái niệm A = {1,2,3,5} C = {0,1,3} B = {1,2,3,4,5,6} C ậ A Ta nói : A è B - Cho HS làm H3 HD : A = {nẻN : n ∶ 6} B ={nẻN: n ∶12} Vậy B è A b, Giới thiệu định nghĩa Yêu cầu HS lấy VD VD : 1,{xẻR| x2-5x+2=0}={; 2} 2, A = {xẻN | x là bội chung của 4 và 6 } B = {xẻN| X là bội của 12} HD : A èB , B è A ị A = B Giải thích ... c, Cho HS quan sát H.1.1 - SGK và kết luận về mối quan hệ giữa hai tập A và B - Cho HS tự lấy VD để củng cố KN tập hợp , tập con , tập hợp bằng nhau - HS vẽ biểu đồ Ven minh hoạ cho VD 1 Cho HS đọc SGK - Tr.18 Cho HS làm H6 trên bảng phụ đã chuẩn bị sẵn - Gọi 1 HS nhận xét lời giải của bạn 4, Làm VD cột bên A = [ -2 ; 1 ] ; B = ( 1; 3 ) Ta có A ẩ B = [ -2 ; 3 ] - Làm H 7 (SGK ) - Dùng biểu đồ Ven để HS dễ hiểu * Làm VD : Tìm A ầ B Biết A = {1,3,5}; B = {3,5,7,9} A ầ B = ? ị Yêu cầu HS phát biểu ĐN phép giao - Dùng sơ đồ Ven để biểu diễn ( H.vẽ 1.3 ) * Yêu cầu HS làm H.7 để củng cố phép hợp , phép giao c, Cho HS quan sát hình 1.4 để thấy được phần bù của tập A trong tập E ị Phát biểu ĐN GV lưu ý : CEA chỉ tồn tại khi A è E Cho HS quan sát hình 1.5 để phát biểu phép lấy hiệu 2 tập A & B * GV củng cố lại bằng cách cho HS đánh mũi tên vào câu trả lời phù hợp ở bảng phụ chuẩn bị sẵn Câu hỏi : Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một ý ở cột phải có cùng một nội dung thành cặp * Lấy một số VD về tập hợp * Điền các ký hiệu ẻ , ẽ vào những chỗ trống sau : a, 3.... Z c, ....Q b, 3....Q d , ....R * HS làm H1 trong SGK * Lớp cùng làm H2 , 1 HS lên bảng làm Gọi một HS ạ phát hiện và sửa chữa sai lầm PT không có nghiệm nào ị Tập không có nghiệm nào ị HS phát biểu khái niệm tập rỗng - Cùng giáo viên xây dựng khái niện tập con thông qua Vd - Lấy một VD về tập con và 1 VD về 2 tập A ậ B - Đọc và làm H3 - SGK HD: Liệt kê 1 số phần tử của hai tập hợp A và B , từ đó KL : B è A b, - Phát biểu định nghĩa những Tập hợp bằng nhau VD 1, Giải pt: x2-5x+2 = 0 ịViết ở dạng liệt kê các phần tử của tập hợp đó 2.,HS xét xem A è B,B è A? Vì sao ? c, Tìm mối quan hệ giữa A và B trong H.1.1 HD A è B - Đọc SGK - Tr.18 - Làm H6 trên bảng phụ đã chuẩn bị sẵn 4, Giới thiệu định nghĩa thông qua VD A = {Lan , Ngân , Hoàn} B ={Lan ,Thuỷ , Ngân ,Hoa} A ẩ B = {Lan , Ngân, Hoàn, Thuỷ , Hoa} A ầ B = {3,5} Làm H.7 AẩB = {các HS giỏi Toán hoặc giỏi Văn của trường } AầB = ặ - Từ sơ đồ Ven phát biểu định nghĩa phần bù , định nghĩa phép hiệu - Làm H.8 1 . Tập hợp : *KN : SGK *K/h : a ẻ X ( nếu a là một phần tử của tập hợp X ) a ẽ X ( nếu a không phải là một phần tử của tập hợp X) * Cách xác định tập hợp 1, Liệt kê các phần tử của tập hợp 2, Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp *Tập rỗng : là tập hợp không chứa phần tử nào VD : {x ẻ R : x2 + 1 = 0} là tập rỗng K/h : ặ 2 . Tập con và tập hợp bằng nhau a / Tập con : SGK Ta K/h : A è B ( đọc là tập A là tập con của tập B ) A è B Û( "x : xẻA ịxẻB) Còn viết : B ẫ A * K/h : A ậ B * Các tính chất : 1, A è A Với "A 2, 3, ặ è A với "A b / Tập hợp bằng nhau : Khái niệm : SGK K/h : A = B Vậy : A = BÛ(Aè B và B è A ) VD : H4 c, Biểu đồ Ven Hình 1.1 (SGK ) VD 1 : N* è N è Z è Q è R 3 . Một số các tập con của tập số thực ( SGK - Tr.19 ) VD : ( H.6 ) a, với 4, b, với 1, c, với 3, d, với 2, 4 . Các phép toán trên tập hợp a, Phép hợp : (SGK) K/h : A ẩ B Vậy AẩB={x: xẻA or xẻB} VD 2 : SGK VD : H .7 b, Phép giao : SGK K/h : A ầ B A ầ B = {x|xẻA và xẻB } VD 3 : SGK Chú ý : AầB = ặ thì A,B là hai tập rời nhau VD : H .7 c, Phép lấy phần bù : ĐN : SGK K/h : CEA là phần bù của tập A trong tập E CEA= {x | xẻE và xẽA } VD 4 (SGK ) d, Hiệu của 2 tập hợp ĐN : ( SGK ) ; K/h : A \ B Vậy A\ B = {x|xẻA&xẽB} VD 5 : (SGK ) Bài tập a, A\B b, Aẩ B c, Aầ B d, Aè B e, B è A g, A = B 1 , {x|xẻA hoặc xẻB} 2 , {x|xẻA và xẻB} 3 , ("x: xẻA ị xẻ B ) 4 , ( "x: xẻB ị xẻ A ) 5 , ("x : xẻB Û xẻA ) 6 , {x|xẻA và xẽB } * Phóng to bảng T.18 để gọi HS tự điền cột đầu tiên ..... * Cho HS làm bài tập ở nhà HD : AD phần lý thuyết 1,2,3, để làm các BT 22 đ 25 + 29 AD phần lý thuyết 3,4 cho các BT còn lại Ngày soạn : 17/09/06 Ngày giảng : 22/09/06 Luyện tập (Tiết 8 - 9 ) A . Mục tiêu : 1 - Kiến thức : - Củng cố khái niệm tập hợp ; cách viết tập hợp , tập hợp bằng nhau , tập con , giao , hợp của hai tập hợp , hiệu và phần bù của hai tập hợp 2 - Kĩ năng : - Hiểu và viết tập hợp theo hai cách , biết cách xác định 2 tập hợp bằng nhau dưới dạng tổng quát sử dụng : giao , hợp , hiệu và phầù của hai tập hợp 3 - Tư duy - Hiểu được cách xác định tập con 4 - Thái độ : - Cẩn thận , chính xác B . Chuẩn bị phương tiện : 1 . Thực tiễn - HS đã được học lý thuyết và chuẩn bị bài tập ở nhà 2 . Phương tiện c . Phương pháp : d . Tiến trình bài giảng : 1 . Kiểm tra bài cũ :. 2 . Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Kiểm tra miệng : Nêu khái niệm tập hợp và các phép toán trên tập hợp Bài 22 - 20 - GV ghi đề bài lên bảng : - Gọi HS lên bảng Bài số 23 : GV yêu cầu HS suy nghĩ và chuẩn bị Gọi 1 HS trình bày GV quan sát và uốn nắn HS cả lớp GV yêu cầu HS nhận xét KL : Bài này củng cố KL Viết tập hợp dựa vào tính chất đặc trưng GV chia lớp thành 2 nhóm Một nhóm làm bài 24 , một nhóm làm bài 28 Gọi mỗi nhóm một HS lên bảng làm BT GV nhận xét bài làm của HS Đánh giá bài làm và cho điểm GV chuẩn bị sẵn bài ra bảng phụ Gọi một HS lên bảng điền vào ô trống GV nhận xét đánh giá GV KL : Qua bài tập này củng cố kiến thúc GV gợi ý Tìm giao của A&B ntn? Tìm hợp của A&B ntn ? a, A = b, B = HS nhận xét bài của bạn HS hoạt động nhóm Suy nghĩ và làm bài Trình bày ra bảng nhóm Nhận xét bài làm của bạn HS hoạt động cá nhân Trình bày bài Đánh giá bài của bạn áp dụng ĐN hợp và giao của hai tập hợp ta có : Bài 22(20) . Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó A, A= Bài 23: a,A={xẻN;x là số nguyên tố} b, c, C= Bài 24 : Xét xem hai tập hợp sau có bằng nhau không ? A= B= Giải : Bài 28: Vậy Bài 29 : Điền dấu X vào ô thích hợp : a,S c, S b, Đ d, Đ Bài 30 : GV củng cố : Nhắc lại các phép toán trên tập hợp Dặn dò : Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV yêu cầu HS làm bài Gọi HS lên bảng trình bày GV KL bài tập vận dụng KT về hiệu 2 tập hợp giao của hai tập hợp Bài số 32 : HĐ nhóm 5’ Gọi HS lên bảng trình bày Nhận xét bài và đánh giá cho điểm Bài 33 : GV yêu cầu HS biểu thị trên biểu đồ Ven HS hoạt động các nhân Bài số 34: Yêu cầu HS đọc kĩ đề Viết liệt kê các phương trình của tập hợp Tìm GV nhận xét đánh giá GV yêu cầu HS đọc kĩ bài Gọi 1 HS lên điền vào bảng đã chuẩn bị Nhận xét , đánh giá Bài 36: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV nhận xét , đánh giá bài các nhóm Bài 37 GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân GV gọi HS lên bảng trình bày Bài 38 : GV chuẩn bị sẵn bảng phụ Yêu cầu HS trình bày trên bảng phụ Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV nhận xét bài các nhóm HS hoạt động cá nhân Nhận xét đánh giá bài của bạn Biểu thị bằng biểu đồ Ven HS hoạt động cá nhân 1 HS lên bảng trình bày HS lên bảng điền HS nhận xét bài HS hoạt động nhóm 3 phút - đại diện nhóm trình bày Nhận xét bài các nhóm HS hoạt động cá nhân 1 HS lên bảng trình bày Suy nghĩ 2’ Lên trình bày Đại diện nhóm trình bày Bài tập 31: Bài số 32: Vậy Bài số 33 : c, Bài số 34: A= Bài số 35: a, S b, Đ Bài 36 : Cho a, 3 phần tử : b, 2 phần tử : c, 1 phần tử: Bài 37 : Đoạn [a;a+2] và [b;b+1] các số a,b cần thỏa mãn gì để a = b Bài 38 Chọn KĐ sai trong các KĐ sau : Bài 39 : Nửa khoảng Tìm Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập lý thuyết - Tập hợp , phép hợp , phép giao , hiệu của hai tập hợp , phần bù của hai tập hợp - Bài tập : VN làm các bài tập còn lại Ngày soạn : 28/09/06 Ngày giảng : 30/09/06 Đ 4 Số gần đúng và sai số (Tiết 10 -11 ) A . Mục tiêu : 1 - Kiến thức : - HS nắm được số gần đúng , sai số tuyệt đối và cách đánh giá sai số thông qua độ lệch d - Nắm được khái niệm sai số tương đối , số quy tròn 2 - Kĩ năng : - Biết cách xác định số gần đúng và độ lệch - Biết quy tròn số gần đúng , biết cách viết chuẩn số gần đúng 3 - Tư duy - Biết vận dụng toán học trong thực tiễn - Biết quy lạ về quen : 4 - Thái độ : - Cẩn thận , chính xác B . Chuẩn bị phương tiện : 1 . Thực tiễn - HS đã biết cách làm tròn số , biết dùng MTĐT , biết số thập phân 2 . Phương tiện - MTĐT bỏ túi c . Phương pháp : - Gợi mở , vấn đáp , đan xen hoạt động nhóm d . Tiến trình bài giảng : 1 . Kiểm tra bài cũ : Dùng MTĐT bỏ túi tìm khi làm tròn đến a, 5 chữ số thập phân b, 7 chữ số thập phân 2 . Bài mới : Tiết 10 HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV cho HS phân thành nhóm đo chiều dài bàn học của mình đưa ra kết quả Dẫn dắt , Gợi ý cho HS phát hiện số gần đúng Cho HS làm HĐ1 GV nêu KN và kí hiệu giá trị sai số tuyệt đối phản ánh mức độ sai lệch giữa và a Trên thực tế ta không biết nên không tính được chính xác Da . Tuy nhiên ta có thể đánh giá Da không vượt qua một số dương d nào đó ẻ [ a - d ; a + d ] d càng nhỏ thì độ lệch của số gần đúng a so với số đúng càng ít . Vì vậy d được gọi là độ chính xác của số gần đúng Cho HS làm H.2 Cho HS xét VD trong SGK Phép đo nào chính xác hơ

File đính kèm:

  • docGiao an Dai So 10 Nang cao.doc
Giáo án liên quan